Công thức tính số liên kết peptit sinh 12

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Tải xuống

Việc nhớ chính xác một công thức Sinh học lớp 12 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng, với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ Công thức, VietJack biên soạn bản tóm tắt Công thức về Protein [tính số bộ ba mật mã, số axit amin, số liên kết peptit] đầy đủ, chi tiết. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn nắm vững kiến thức môn Sinh học để tự tin bước vào kì thi THPT Quốc gia.

I . Tính số bộ ba mật mã, số axit amin

- Cứ 3 nu kế tiếp nhau trên mạch gốc của gen hợp thành 1 bộ ba mã gốc, 3 ribônu kế tiếp của mạch ARN thông tin [mARN] hợp thành 1 bộ ba mã sao. Vì số ribônu của mARN bằng với số nu của mạch gốc , nên số bộ ba mã gốc trong gen bằng số bộ ba mã sao trong mARN

- Trong mạch gốc của gen cũng như trong số mã sao của mARN thì có 1 bộ ba mã kết thúc không mã hoá axit amin [aa]. Các bộ ba còn lại co mã hoá aa

- Số bộ ba có mã hoá aa [aa chuỗi polipeptit] =  

+ Ngoài mã kết thúc không mã hóa a amin , mã mở đầu tuy có mã hóa aa, nhưng aa này bị cắt bỏ không tham gia vào cấu trúc protein

Số aa của phân tử prôtêin [aa protein hoàn chỉnh]

II. Tính số liên kết peptit

- Số liên kết peptit hình thành = số phân tử H2O tạo ra

- Hai aa nối nhau bằng 1 liên kết péptit , 3 a amin có 2 liên kết peptit … chuỗi polipeptit có m là aa thì số liên kết peptit là :

Số liên kết peptit = m -1

III. Tính số cách mã hóa ARN và số cách sắp xếp aa trong chuỗi polypeptit

Các loại aavà các bộ ba mã hoá: Có 20 loại a amin thường gặp trong các phân tử protein như sau :

1] Glixêrin: Gly     2] Alanin: Ala           3] Valin: Val             4] Lơxin: Leu

5] Izolơxin: Ile       6] Xerin: Ser           7] Treoni: Thr          8] Xistein: Cys

9] Metionin: Met   10] A. aspartic: Asp  11] Asparagin: Asn   12] A glutamic: Glu

13] Glutamin: Gln 14] Arginin: Arg       15] Lizin: Lys           16] Phenilalanin: Phe

17] Tirozin: Tyr     18] Histidin: His       19] Triptofan: Trp     20] Prôlin: Pro

Bảng bộ ba mật mã

Kí hiệu : * mã mở đầu ; ** mã kết thúc

Tải xuống

Xem thêm các công thức Sinh học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  • viết sơ đồ lai  P: AaBb x aaBb và cho biết tỉ lệ kiểu gen AaBb? Cho biết kiểu hinhf trội của 2 tính trạng?

    17/10/2022 |   0 Trả lời

  • Cho quần thể ngẫu phối thu được tỉ lệ cá thể đồng hợp lặn 0,16. Xác định tần số kiểu gen Aa

    27/10/2022 |   0 Trả lời

  • Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt [các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường]. Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:

    1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen AABb.

    2. Nếu đời con phân li theo tỉ lệ: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb.

    3. Nếu đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài và kiểu gen của ruồi thân xám, cánh cụt đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của ruồi thân xám, cánh dài đem lai có thể là một trong hai trường hợp.

    4. Nếu ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài thu được ở đời con là 37,5%.

    Có bao nhiêu nhận định đúng?

    18/11/2022 |   1 Trả lời

  • 18/11/2022 |   1 Trả lời

  • Có bao nhiêu ý đúng biết: Kiểu tương tác gen nào sẽ cho tỷ lệ phân ly 3: 1 khi lai phân tích F1? [F1 là con lai giữa bố là đồng hợp tử trội và mẹ là đồng hợp tử lặn về các gen tương tác quy định tính trạng].

    1. Tương tác bổ trợ cho tỷ lệ 9: 6: 1 ở F2

    2.Tương tác bổ trợ cho tỷ lệ 9: 7 ở F2

    3. Tương tác át chế cho tỷ lệ 1

    17/11/2022 |   1 Trả lời

  • 18/11/2022 |   1 Trả lời

  • Có bao nhiêu ý đúng: Xét cá thể mang 2 cặp gen [Aa và bb] khi giảm phân tạo hai kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau. Hai cặp gen này:

    1. Nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau và phân li độc lập

    2. cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết gen

    3. cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và hoán vị gen với tần số bất kì nhỏ hơn 50%

    18/11/2022 |   1 Trả lời

  • Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3.

    Cho các kết luận sau: Có bao nhiêu kết luận đúng?

    [1] Trong trường hợp mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 180 kiểu gen

    [2] Trong trường hợp cả 3 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 82 kiểu gen

    [3] Trong trường hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen II nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 210 kiểu gen.

    [4] Trong trường hợp gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen III nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 432 kiểu gen.

    17/11/2022 |   1 Trả lời

  • Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong  quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai   \[ \frac{AB}{ab} Dd x \frac{AB}{ab}Dd \] thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:

    [1] Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

    [2] Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm 30%

    [3] Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%

    [4] Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%

    [5] Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99

    17/11/2022 |   1 Trả lời

  • Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: \[ \frac{AB}{ab} Dd x \frac{AB}{ab}Dd \] thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:

    [1] Có 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

    [2] Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.

    [3] Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.

    [4] Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

    [5] Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm  \[\frac{8}{33}\] .

    Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng?

    17/11/2022 |   1 Trả lời

  • 17/11/2022 |   1 Trả lời

  • 18/11/2022 |   1 Trả lời

Video liên quan

Chủ Đề