Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Nhóm chức[1] là nguyên tử hay nhóm nguyên tử xuất hiện trong các hợp chất hữu cơ, quyết định tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ đó.
Cùng một nhóm chức sẽ trải qua [các] phản ứng hóa học tương tự hoặc tương tự bất kể kích thước của phân tử mà nó là một phần.[2][3] Điều này cho phép dự đoán có hệ thống các phản ứng hóa học và hành vi của các hợp chất hóa học và thiết kế các tổng hợp hóa học. Hơn nữa, khả năng phản ứng của một nhóm chức năng có thể được sửa đổi bởi các nhóm chức năng khác gần đó. Trong tổng hợp hữu cơ, xen kẽ nhóm chức năng là một trong những loại biến đổi cơ bản.
Ngoài ra còn có các nhóm Axyl [R-CO-], akoxyl hay là ete bỏ bớt 1 nhánh [R-O-],v.v
Lớp chất
Nhóm
Công thức
Tiền tố
Hậu tố
Ví dụ
Rượu
Rượu
R−OH
hydroxy-
-ol
CH3−CH2−CH2−OH
Propan-1-ol
Andehit
Formyl
R−C[=O]H
-al
CH2=CH−CHO
Propenal
Amin
Amin
R−NH2
amino-
-amin
CH3 −NH2
Metyl amin
Axit cacboxylic
Axit
không có ion:
R−C[=O]OH
hydrocarboxy-
axit- -ôic
CH2=CH−COOH
Axit propenôic
có ion:
R−C[=O]O−Este
Este
R−C[=O]O−R′
gốc hydrocarbon + gốc axit
CH3 −COO−C2H5
Etyl axetat
Nitrô
Nitrô
R−NO2
nitrô + tên hydrocarbon tương ứng
CH3−NO2
Nitro metan
xeton
Cacbonyl
R-CO-R'
gốc R + gốc R' + xeton
CH3-CO-CH2CH3
Etyl metyl xeton
Bài viết về chủ đề hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Nhóm_chức&oldid=68171575”
Công thức tính nhanh số đồng phân tổng hợp các công thức tính nhanh số đồng phân este, công thức tính nhanh số đồng phân ankan, công thức tính số đồng phân amin, công thức tính số đồng phân ancol... Đây là tài liệu hữu ích giúp các bạn học tốt môn Hóa, giải nhanh các bài tập tìm số đồng phân. Mời các bạn tham khảo.
Công thức tính nhanh Hóa học - Công thức tính nhanh số đồng phân
- 1] Cách tính số đồng phân Ankan CnH2n+2 [n ≥ 1].
- 2] Cách tính số đồng phân AnKen CnH2n [n ≥ 2].
- 3] Cách tính số đồng phân Ankin CnH2n-2 [n ≥ 2]
- 4] Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O:
- 5] Số đồng phân andehit đơn chức no CnH2nO:
- 6] Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no CnH2nO2:
- 7] Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2:
- 8] Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N:
- 9] Số đồng phân trieste tạo bởi glyxerol và hỗn hợp n axit béo:
- 10] Số đồng phân ete đơn chức no CnH2n+2O:
- 11] Số đồng phân xeton đơn chức no CnH2nO:
- 12] Đồng phân RH thơm và đồng đẳng benzen CnH2n-6 [n ≥ 6].
- 13] Đồng phân phenol đơn chức:
- 14] Công thức tính số đi, tri, tetra.....n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Công thức tính nhanh số đồng phân để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các công thức tính nhanh về số đồng phân bao gồm số đồng phân ancol, số đồng phân andehit, số đồng phân axit cacboxylict, số đồng phân este, số đồng phân amin, số đồng phân trieste, số đồng phân ete, số đồng phân xeton... Mời các bạn cùng tham chi tiết và tải về tại đây.
- 58 công thức giải nhanh hóa học
- Các công thức giải nhanh trong trắc nghiệm Hóa học
- 30 đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Hóa Có đáp án
- Muối khan là gì? Bài tập tính toán tìm khối lượng muối khan
- Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng
- Bộ 50 đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Hóa Có đáp án Bám sát đề minh họa
1] Cách tính số đồng phân Ankan CnH2n+2 [n ≥ 1].
- Khái niệm: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở. Trong phân tử ankan chỉ gồm các liên kết đơn C-C và C-H.
- CTTQ: CnH2n+2 [n ≥ 1].
- Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon và từ C4 trở đi mới xuất hiện đồng phân.
- Công thức tính nhanh
2n - 4 + 1 [3 < n < 7]
Ví dụ 1: Tính số đồng phần của ankan C4H10
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Số đồng phân ankan sẽ là: 24-4 + 1 = 2 đồng phân
Vậy C4H10 có 2 đồng phân.
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH[CH3]-CH3
Ví dụ 2:Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH[CH3]-CH2-CH3
C[CH3]4
Vậy có tất cả 3 đồng phân
Ví dụ 3. C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = [6.2 + 2 - 14] / 2 = 0
Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn
Hexan C6H14 có 5 đồng phân mạch cacbon:
Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14 và gọi tên
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
n-hexan
CH3-CH[CH3]-CH2-CH2-CH3
2-metylpentan
CH3-CH2-CH[CH3]-CH2-CH3
3-metylpentan
[CH3]2-CH-CH[CH3]2
2,2 - đimetylbutan
[CH3]3-C-CH2-CH3
2,3- đimetybutan
Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.
2] Cách tính số đồng phân AnKen CnH2n [n ≥ 2].
- Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết đôi.
- CTTQ: CnH2n [n ≥ 2].
- Anken có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối đôi và đồng phân hình học.
- Mẹo tính nhanh đồng phân anken:
Xét 2C mang nối đôi, mỗi C sẽ liên kết với 2 nhóm thế [giống hoặc khác nhau].
Ví dụ với C4H8: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 2C và H nhóm thế.
Nếu đề bài yêu cầu tính đồng phân cấu tạo sẽ là: 1+1+1 = 3 đồng phân. Nếu yêu cầu tính đồng phân [bao gồm đồng phân hình học] sẽ là 1+1+2 = 4 đồng phân.
Ví dụ: với C5H10: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 3C và H nhóm thế.
Ví dụ: Xác định số đồng phân của C4H8
C4H8 có π + v= 1 → nên có 1 π hoặc 1 vòng
Các đồng phân: CH2=CH-CH2-CH3 [1], CH3-CH=CH-CH3 [2], CH2=CH[CH3]-CH3[3], xiclobutan [4], metylxiclopropan [5]
Chú ý đồng phân tính cả đồng phân hình học, chất [2] có đồng phân hình học
→ vậy có 6 đồng phân
3] Cách tính số đồng phân Ankin CnH2n-2 [n ≥ 2]
- Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba.
- CTTQ: CnH2n-2 [n ≥ 2].
- Ankin có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học.
- Mẹo tính nhanh đồng phân ankin:
Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế [giống hoặc khác nhau].
Ví dụ với C4H6: Trừ đi 2C mang nối ba sẽ còn 2C và H là nhóm thế.
C1 | C2 | |
1C | 1C | 1 đồng phân |
2C | H | 1 đồng phân |
Ta có 2 đồng phân ankin.
Ví dụ: Xác định số đồng phân của C5H8
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = [5.2 + 2 - 8] / 2 = 2
Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π
Ankađien C5H8 có 6 đồng phân cấu tạo [hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoăc đồng phân mạch hở].
Akin có 3 đồng phân
C5H8 có 2 loại đồng như sau:
Đồng phân cấu tạo ankadien của C5H8
CH2=C=CH-CH2-CH3;
CH2=CH-CH=CH-CH3;
CH3-CH=C=CH-CH3;
CH2=CH-CH2-CH=CH2;
CH2=C=C[CH3]2;
CH2=CH-C[CH3]=CH2.
Đồng phân Ankin có 1 liên kết 3 gồm:
CH≡C-CH2-CH2-CH3;
CH3-C≡C-CH2-CH3;
CH≡C-CH[CH3]2
4] Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O:
Công thức:
Số ancol CnH2n+2O = 2n-2 [n < 6]
Ví dụ:Tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở từ C3 → C5
C3H7OH: 23-2 = 2 đồng phân.
5] Số đồng phân andehit đơn chức no CnH2nO:
Công thức:
Số andehit CnH2nO = 2n-3 [n < 7]
Áp dụng: Tính số đồng phân anđehit sau: C3H6O, C4H8O.
C3H6O, C4H8O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở.
Với C3H6O: 23-3 = 1 đồng phân: CH3CH2CHO
Với C4H8O: 24-3 = 2 đồng phân: CH3CH2CH2CHO; [CH3]2CHCHO
6] Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no CnH2nO2
Công thức:
Số axit CnH2nO2 = 2n-3 [n < 7]
7] Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2
Công thức:
Số este CnH2nO2 = 2n-2 [n < 5]
8] Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N
Công thức:
Số amin CnH2n+3N = 2n-1 [n < 5]
9] Số đồng phân trieste tạo bởi glyxerol và hỗn hợp n axit béo
Công thức:
10] Số đồng phân ete đơn chức no CnH2n+2O
Công thức:
Áp dụng: Với n = 3 ta có công thức ete là C3H8O, thay vào công thức ta được:
Thí dụ:
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Vậy este là este no, đơn chức, mạch hở
Các công thức cấu tạo là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH[CH3]-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.
11] Số đồng phân xeton đơn chức no CnH2nO
Công thức:
Áp dụng: Tính số đồng phân xeton C5H10O
Từ công thức ta tính được:
Lưu ý: Anđehit và xeton có cùng công thức phân tử với nhau, nên khi đề bài chỉ cho CTPT mà không đề cập đến loại hợp chất nào thì phải tính cả hai.
12] Đồng phân RH thơm và đồng đẳng benzen CnH2n-6 [n ≥ 6]
CnH2n-6 = [n - 6]2 [7 ≤ n ≤10]
Tính số đồng phân của các hiđrocacbon thơm C7H8
Ta có n = 7, thay vào công thức ta được [7-6]2 = 1
13] Đồng phân phenol đơn chức
CnH2n-6O = 3n-6 [6 < n < 9]
Áp dụng:
C7H8O: 37-6 = 3 đồng phân.
14] Công thức tính số đi, tri, tetra.....n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau
Số n peptit max = xn
Ví dụ: Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin?
Số đipeptit = 22 = 4
Số tripeptit = 23 = 8
Câu hỏi vận dụng liên quan
Bài 1: Hợp chất X có CTPT C4H8. Xác định các đông phân cấu tạo của X
Hướng dẫn giải bài tập
Ta có: Δ = [2.4 + 2 - 8]/2= 1 ⇒ có 1 lk π hoặc 1 vòng ⇒ có 2 dạng mạch cacbon:
- Mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử
+ Mạch chính 4C: C-C-C-C viết được 2 TH đồng phân vị trí nối đôi:
CH2 = CH-CH2 –CH3 và CH3 - CH=CH –CH3
- Mạch vòng và chỉ có liên kết đơn
Vậy có 5 đồng phân.
Bài 2: Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C5H11O2ClN2 là
Hướng dẫn giải bài tập
Độ bất bão hòa Δ = [5.2 - 11 + 2 - 1 + 1.2]/2 = 1
Nên phân tử có 1 nối đôi hoặc 1 vòng
Bài 3: Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là
Hướng dẫn giải bài tập
CH3 - CH2 - CH = CH2
CH3 - CH = CH - CH3
CH3-C[CH3]=CH2
Bài 4: Số công thức tạo mạch có thể có ứng với công thức phân tử C5H10 là
Hướng dẫn giải bài tập
Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là [không xét đồng phân hình học]
H2C=CH-CH2-CH2-CH3
H2C-CH=CH-CH2-CH3
CH2=CH[CH3]-CH2-CH3
[CH3]2C=CH-CH3
[CH3]2CH-CH=CH2
Bài 5: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H7Cl là
Hướng dẫn giải bài tập
Bài 6. Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau
Hướng dẫn giải bài tập
Đồng phân của C5H8
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = [5.2 + 2 - 8] / 2 = 2
Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π
Ankađien C5H8 có 6 đồng phân cấu tạo [hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoặc đồng phân mạch hở].
Akin có 3 đồng phân
C5H8 có 2 loại đồng như sau:
Đồng phân cấu tạo ankadien của C5H8
CH2=C=CH-CH2-CH3;
CH2=CH-CH=CH-CH3;
CH3-CH=C=CH-CH3;
CH2=CH-CH2-CH=CH2;
CH2=C=C[CH3]2;
CH2=CH-C[CH3]=CH2.
Đồng phân Ankin có 1 liên kết 3 gồm:
CH≡C-CH2-CH2-CH3;
CH3-C≡C-CH2-CH3;
CH≡C-CH[CH3]2
Bài 7.C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Hướng dẫn giải bài tập
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = [6.2 + 2 - 14] / 2 = 0
Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn
Hexan C6H14 có 5 đồng phân mạch cacbon:
Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14 và gọi tên
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: n-hexan
CH3-CH[CH3]-CH2-CH2-CH3: 2-metylpentan
CH3-CH2-CH[CH3]-CH2-CH3: 3-metylpentan
[CH3]2-CH-CH[CH3]2: 2,2 - đimetylbutan
[CH3]3-C-CH2-CH3: 2,3- đimetybutan
Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.
Bài 8.Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12
Hướng dẫn giải bài tập
Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH[CH3]-CH2-CH3
C[CH3]4
Vậy có tất cả 3 đồng phân.
Câu 9. Ứng với công thức C9H12 có bao nhiêu đồng phân có cấu tạo chứa vòng benznen
Hướng dẫn giải bài tập
Hợp chất C9H12 có π + v = 4, các đồng phân chứa vòng benzen gồm
CH3CH2CH3-C6H5; [CH3]2CH-C6H5;
o-CH3C6H5C2H5; m-CH3C6H5C2H5; p-CH3C6H5C2H5
1,2,3-[CH3]3C6H3; 1,2,4-[CH3]3C6H3; 1,3,5-[CH3]3C6H3.
Câu hỏi trắc nghiệm đồng phân
Câu 1: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4.
Xem đáp án
Đáp án C
CH3 – CHCl2; Cl – CH2 – CH2 – Cl
Câu 2. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H7N là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4.
Xem đáp án
Đáp án B
CH3 – CH2 – NH2; CH3 – NH – CH3
Câu 3. Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4.
Xem đáp án
Đáp án C
CH3 – CH = O
Câu 4. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Xem đáp án
Đáp án D
Câu 5. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6.
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 6. Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A.2
B. 4
C. 3
D. 5
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 7. Ứng với công thức phân tử C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A.4
B. 5
C. 6
D. 3
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 8. Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 9. Số đồng phân Hiđrocacbon thơm ưng với công thức C8H10 là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Xem đáp án
Đáp án A
Câu 10. Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 7.
Xem đáp án
Đáp án D
Câu 12.Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H11Cl?
A. 6 đồng phân.
B. 7 đồng phân.
C. 5 đồng phân.
D. 8 đồng phân.
Xem đáp án
Đáp án D 8 đồng phân
Câu 13.Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A. ankan.
B. không đủ dữ kiện để xác định.
C. ankan hoặc xicloankan.
D. xicloankan.
Xem đáp án
Đáp án A
Công thức phân tử của M là [CnH2n+1]m => CnmH2nm+m
=> Với m = 2 => CTPT của M là C2nH2n+2
Vậy M thuộc dãy đồng đẳng của ankan
Câu 14.Cho C7H16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C7H16 có thể có là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Xem đáp án
Đáp án A
Câu 15. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2 = CH – CH2 – CH3
B. CH3 – CH – C[CH3]2.
C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3
D. [CH3]2 – CH – CH = CH2
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 16. Số đồng phân amin thơm ứng với công thức C7H9N là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Xem đáp án
Đáp án C
C7H9N có a = π + v = 4
Đồng phân bậc 1 là:
Đồng phân bậc II là: C6H5NHCH3
Không có đồng phân bậc III
→ có 5 đồng phân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17.Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Xem đáp án
Đáp án C
Các đồng phân amin bậc 1 ứng với công thức phân tử C3H9N là :
CH3CH2CH2NH2; [CH3]2CHNH2
=> Vậy có 2 CTCT thỏa mãn
Câu 18. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Xem đáp án
Đáp án A
Các đồng phân este có CTPT C3H6O2 là
HCOOCH2CH3
CH3COOCH3
Câu 19.Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Xem đáp án
Đáp án C
C2H4O2 có 2 đồng phân là: HCOOCH3 và CH3COOH.
CH3COOH tác dụng được với: Na, NaOH, NaHCO3
HCOOCH3 tác dụng được với: NaOH
=> Có 4 phản ứng xảy ra
Câu 20.Số chất đồng phân cấu tạp của nhau có công thức phân tử C4H8O2 đều tác dụng được với NaOH là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 8
Xem đáp án
Đáp án C
Dễ dàng tính nhanh được . Các đồng phân là este hoặc axit của C4H8O2 sẽ tác dụng được với dung dịch NaOH.
6 đồng phân 2 axit và 4 este] đó là :
CH3CH2CH2COOH, CH3CH[CH3]COOH, HCOOCH2CH2CH3,
HCOOCH[CH3]CH3, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3.
...............................
Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
- Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2021 - 2022
- Bộ đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học [Có đáp án]
- Các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học
- Cách nhận biết các chất Hóa học
- Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa Sở GD&ĐT An Giang Lần 1
- Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa Trường THPT Thạch Thành 1 Thanh Hóa
Trên đây VnDoc đã đưa ra 14 công thức tính số đồng phân của từng loại hợp chất hữu cơ. Hy vọng có thể giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình luyện đề và ôn tập.
Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.