Công thức tính toán cung cấp điện cho khách sạn

Trong sự nghiệp công nghiệp hóahiện đại hóa nƣớc ta, công nghiệp điện lực giữ vai trò đặc biệt quan trọng, bởi vì điện năng là nguồn năng lƣợng đƣợc dùng rộng rãi nhất trong các ngành kinh tế quốc dân. Khi xây dựng nhà máy, khu dân cƣ, thành phố v.v... trƣớc tiên ngƣời ta phải xây dựng hệ thống cung cấp điện để cung cấp điện năng cho các máy móc và nhu cầu sinh hoạt của con ngƣời. Sau học tập tại trƣờng, em đƣợc giao đề tài tốt nghiệp: "Tính toán và thiết kế hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà 7 tầng 152 Hoàng Văn Thụ". Đồ án của em gồm các chƣơng nhƣ sau: CHƢƠNG 1: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO TOÀ NHÀ 7 TẦNG 152 HOÀNG VĂN THỤ. CHƢƠNG 2: TÍNH TOÁN LỰA CHỌN THIẾT BỊ CAO ÁP, HẠ ÁP CHO TOÀ NHÀ 7 TÀNG 152 HOÀNG VĂN THỤ CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CHO TOÀ NHÀ 7 TẦNG 152 HOÀNG VĂN THỤ. CHƢƠNG 4: TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT. Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp bằng sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, cùng với sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo Trần Thị Phƣơng Thảo cùng với các thầy cô...

  • 1. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG --- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Sinh viên : Trần Xuân Bách Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Đoàn Phong HẢI PHÒNG – 2020
  • 2. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG --- ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHÁCH SẠN PRINCESS ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Sinh viên : Trần Xuân Bách Giảng viênhướng dẫn: Th.s NguyễnĐoàn Phong HẢI PHÒNG – 2020
  • 3. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ---- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Trần Xuân Bách MSV: 1612102014 Lớp : DC2001 Nghành : Điện Tự Động Công Nghiệp Tên đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho khách sạn Princess
  • 4. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1.Nộidung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp [về lý luận, thực tiễn, các số liệu cầntính toán và các bản vẽ]. ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... 2. Các số liệu cầnthiết để thiết kế, tính toán. ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... .................................................................................................................. ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... 3.Địa điểm thực tập tốt nghiệp ………………....................................
  • 5. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Họ và tên : Nguyễn Đoàn Phong Học hàm, học vị : Thạc sĩ Cơ quan công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 10 năm 2020 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2020 Đã nhận nhiệm vụ Đ.T.T.N Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N Sinh Viên Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N Trần Xuân Bách Nguyễn Đoàn Phong Hải Phòng, ngày…….tháng …… năm 2020. TRƯỞNG KHOA
  • 6. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----- PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên: Nguyễn Đoàn Phong. Đơn vị công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Họ và tên sinh viên: Trần Xuân Bách. Chuyên ngành: Điện tự động công nghiệp Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ đề tài 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận[ so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu... ] ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2020 Giảng viên hướng dẫn
  • 7. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----- PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN Họ và tên giảng viên: ......................................................................................... Đơn vị công tác:................................................................................................. Họ và tên sinh viên: .................................Chuyênngành:.............................. Đề tài tốt nghiệp: ........................................................................................... ............................................................................................................................ 1. Phần nhận xét của giảng viên chấm phản biện: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... 2. Những mặt còn hạn chế: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... 3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện: Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2020 Giảng viên chấm phản biện
  • 8. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ..........................................................................................3 Chương 1. TỔNG QUAN CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHÁCH SẠN PRINCESS[12 Tầng]...............................................................................4 1.1.Ý nghĩa và nhiệm vụ của thiết kế cung cấp điện:.....................................4 1.2. Nội dung đề tài:....................................................................................6 Chương 2. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN CHO KHÁCH SẠN PRINCESS[12 tầng] ................................................................................7 2.1. Phụ tải điện tầng 4-12...........................................................................7 2.1.1. Tải điện phòng ngủ............................................................................7 2.1.2. Tải điện khu hành lang.....................................................................12 2.2. Phụ tải điện tầng 3- tầng hầm..............................................................15 2.3. TÍNH TOÁN CÁC PHỤ TẢI KHÁC..................................................23 2.4. TỔNG CỘNG PHỤ TẢI ĐIỆN TÍNH TOÁN.....................................28 Chương 3. PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHÁCH SẠN PRINCESS[12 Tầng].............................................................................29 3.3.Phương án cung cấp điện.....................................................................37 3.2.Lựa chọnsố lượng và công suất máy biến áp........................................38 Chương 4. CHỌN DÂY DẪN,CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ CHO KHÁCH SẠN PRINCESS[12 Tầng].....................................................................50 4.1. Chọn dây dẫn, cầu dao từ máy biến áp về tủ phân phối........................53 4.2. Chọn thanh dẫn busduct, cầu dao từ tủ tổng phân phối đến các tủ tầng .. 53 4.3. Chọn dây, cầu dao từ tủ tổng phân phối đến các tủ hầm, tủ động cơ .....54 Chương 5. TÍNH TOÁN SỤT ÁP CHO KHÁCH SẠN PRINCESS[12 Tầng] ......................................................................................................62 5.1. Tính toán độ sụt áp AU1% từ máy biến áp đến tủ tồng MSB................62 5.2. Tính toán độ sụt áp AU2% từ tủ tổng MSB các tủ động cơ, tủ tầng hầm 63 Chương 6. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH CHO KHÁCH SẠN PRINCESS [12 Tầng] ................................................................................................65 6.1. Tính dòng ngắn mạch tại thanh cái máy biến áp...................................65 1
  • 9. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 6.2. Ngắn mạch tại tủ hạ áp tổng MSB ........................................................... 65 6.3. Ngắn mạch tại tủ động ctf [tính cho tủ DB-WS] ..................................... 66 Chương 7. AN TOÀN ĐIỆN ........................................................................ 70 7.1. Khái quát an toàn điện .............................................................................. 70 7.2. Nguyên nhân xảy ra tai nạn về điện ......................................................... 71 7.3. Các sơ đồ nối đất ...................................................................................... 71 7.4. Tính toán hệ thống nối đất ....................................................................... 73 Chương 8. CẢI THIỆN HỆ SỐ CÔNG SUẤT CHO KHÁCH SẠN PRINCESS [12 Tầng] ................................................................................... 77 8.1 Ý nghĩa ...................................................................................................... 77 8.2 Lựa chọn kiểu bù ....................................................................................... 77 8.3 Xác định dung lượng bù ............................................................................ 78 KẾT LUẬN .................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81 2
  • 10. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 LỜI NÓI ĐẦU Công nghiệp điện lực giữ một vai trò quan trọng trong cuộc xây dựng đất nước. Khi xây dựng một thành phố, một khu kinh tế, một nhà máy chúng ta đều phải nghĩ đến việc xây dựng hệ thống cung cấp điện nhằm phục vụ cho sinh hoạt của con người. Cung cấp điện năng cho các thiết bị của khu vực kinh tế và của nhà máy. Điện năng ở nước ta phát triển một cách đáng kể và là chiến lược của kinh tế quốc dân. Đề tài tốt nghiệp này có tính chất thực tiễn, có thể áp dụng vào cuộc sống, nhằm hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học và tiếp thu nâng cao hơn các kiến thức thực tiễn qua sự hướng dẫn của thầy giáo hướng dẫn. Do thời gian có hạn,em chỉ nghiên cứu thiết kế hệ thống điện cho khách sạn, chỉ giới hạn lại phần tính toán tải điện gồm: tính toán phụ tải, chọn công suất máy biến thế,máy phát điện, chọn dây dẫn, thiết bị bảo vệ [MCB] cho các thiết bị, an toàn điện, và cải thiện hệ số công suất. Thời gian hoàn thành đề tài tốt nghiệp có giới hạn và nhiều tài liệu, thông tin có thể chưa được tiếp cận đầy đủ, do đó có thể có nhiều sai sót. Em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình và sâu sắc của thầy giáo, thạc sĩ Nguyễn Đoàn Phong đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Xin chân thành cám ơn! 3
  • 11. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 Chương 1. TỔNG QUAN CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHÁCH SẠN PRINCESS[12 Tầng] 1.1.Ýnghĩa và nhiệm vụ của thiết kế cung cấpđiện: Đất nước ta ngày càng phát triển kinh tế và hội nhập với thế giới, việc phát triển kinh tế theo hướng hiện đại hóa, công nghiệp hóa đòi hỏi ngành công nghiệp điện năng nâng lên một tầm quy mô rất lớn về việc cung cấp điện. Thực tế đang diễn ra là ngành điện vẫn còn thiếu công suất rất lớn không đủ cung cấp điện cho nền kinh tế. Việc phát triển ngành điện đòi hỏi rất lớn về vốn đầu tư và kỹ thuật. Chính vì vậy, thiết kế cung cấp điện là một công việc đem lại hiệu quả to lớn trong việc tính toán chi phí đầu tư. Việc thiết kế điện với công suất quá dư sẽ tốn nhiều tiền đầu tư và lăng phí điện năng tiêu hao khi không sử dụng hết công suất, và khi tính toán với công suất quá nhỏ thì bị ảnh hưởng khi khai thác do thiếu tải. Thiết kế cung cấp điện là trình bày những bước cần thiết các tính toán, để lựa chọn các phần tử hệ thống điện thích hợp với từng đối tượng. Thiết kế chiếu sáng cho công trình. Tính toán chọn lựa dây dẫn phù hợp với bản thiết kế cung cấp điện, đảm bảo sụt áp chấp nhận được, có khả năng chịu dòng ngắn mạch với thời gian nhất định. Tính toán dung lượng bù cần thiết để giảm điện áp, điện năng trên lưới trung, hạ áp.. Bên cạnh đó, còn phải thiết kế lựa chọn nguồn dự phòng cho công trình để lưới điện làm việc ổn định ,đồng thời tính đến về phương diện kinh tế và đảm bảo tính an toàn cao. Một đồ án thiết kế cung cấp điện tốt đối với bất cứ đôitượng nào cũng cần thõa mãn các yêu cầu sau: -Độ tin cậy cấp điện :Mức độ tin cậy cung cấp điện tuỳ thuộc vào yêu cầu của phụ tải. Với những công trình quan trọng cấp quốc gia phải đảm bảo liên tục cấp điện ở mức cao nhất nghĩa là không mất điện trong mọi tình huống. Những đối tượng như khách sạn, nhà máy, xí nghiệp, ... tôt nhất là dùng máy điện dự phòng, khi mất điện sẽ dùng điện máy phát cấp cho những 4
  • 12. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 phụ tải quan trọng. - Chất lượng điện : Chất lượng điện được đánh giá qua 2 chỉ tiêu tần số và điện áp. Chỉ tiêu tần số do cơ quan điện hệ thông quốc gia điều chỉnh. Như vậy người thiết kế phải đảm bảo vấn đề điện áp. Điện áp lưới trung và hạ chỉ cho phép dao động trong khoảng ± 5%. Các xí nghiệp nhà máy, khách sạn cao cấp yêu cầu chất lượng điện áp cao thì phải là ± 2.5% . -An toàn : Công trình cấp điện phải được thiết kế có tính an toàn cao. An toàn cho người vận hành, người sử dụng, an toàn cho thiết bị , cho toàn bộ công trình... Tóm lại người thiết kế ngoài việc tính toán chính xác, chọn lựa đúng thiết bị và khí cụ còn phải nắm vững quy định về an toàn,những qui phạm cần thiết khi thực hiện công trình. Hiểu rõ môi trường hệ thông cấp điện và đối tượng cấp điện. -Kinh tế: Trong quá trình thiết kế thường xuất hiện nhiều phương án, các phương án thường có những ưu và khuyết điểm riêng, có thể lợi về kinh tế nhưng xét về kĩ thuật thì không được tốt. Một phương án đắt tiền thường có đặc điểm là độ tin cậy và an toàn cao hơn, để đảm bảo hài hoà giữa 2 vấn đề kinh tế kĩ thuật cần phải nghiên cứu kĩ lưỡng mới đạt được tối ưu. Trong quá trình thiết kế cấp điện, một phương án lựa chọn được coi là hợp lý khi nó thoả mãn các yêu cầu : - Vốn đầu tư nhỏ. - Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện tùy theo mức độ tính chất phụ tải. - Chi phí vận hành hàng năm thấp. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. - Thuận tiện cho vận hành và sửa chữa. - Đảm bảo chất lượng điện nhất là đảm bảo độ lệch và độ dao động điện áp bé nhất và nằm trong giới hạn cho phép so với định mức. • Ngoài ra khi thiết kế cung cấp điện cũng cần chú ý tới các yêu cầu phát triển phụ tải tương lai, giảm ngắn thời gian thi công lắp đặt và tính mỹ quan công 5
  • 13. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 trình. 1.2. Nộidung đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho khách sạn tiêu chuẩn 4 sao có tên là Khách Sạn Princess gồm 9 tầng dùng làm phòng ngủ cho khách thuê, 6 tầng còn lại là tầng dịch vụ như là nhà hàng , khu massage, sauna, casino.,,,,,. Có 1 tầng hầm dùng đậu xe. *Sơ lược về công trình : Khách Sạn Princess được xây dựng, toạ lạc 3B Đường Lê Hồng Phong, Phường Đông Khê, Q Ngô Quyền, TP Hải Phòng. * Qui mô xây dựng công trình - Lọai công trình : cấp II - Diện tích khu đất : 2224,9m 2 - Diện tích xây dựng : 1300,5m2 * Nhiêm vu thiết kế - Xác định phụ tải điện tính toán của khách sạn - Chọn phương án cung cấp điện - Chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ - Kiểm tra sụt áp và tính toán ngắn mạch - Thiết kế bảo vệ an toàn - Cải thiện hệ số công suất * Các bản vẽ : -Bản vẽ mặt bằng -Bản vẽ sơ đồ nguyên lý cung cấp điện cho khách sạn 6
  • 14. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 Chương 2. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN CHO KHÁCH SẠN PRINCESS[12 Tầng] 2.1. Phụ tải điện tầng 4-12 2.1.1. Tảiđiện phòng ngủ Vì từ tầng 4 đến tầng 12 giống nhau, nên chỉ tính tải điện cho tầng 4. + Tải chiếu sáng Các thông số đầu vào tính toán chiếu sáng Trần : trắng Hệ số phản xạ trần : Ptr = 0,70 Tường : hồng phấn Hệ số phản xạ tường : ptg = 0,50 Sàn : xanh xậm Hệ số phản xạ sàn : Piv = 0,30 Chiều cao tính toán chiếu sáng cho đèn Đèn được lắp sát trần [ h’ - 0 m ]. Độ cao treo đèn so với bề mặt làm việc [ hiv = 0,8 m ] Tham khảo TCXD 16-1986, Bảng 2.1 Bảng độ rọi áp dụng Stt Lọai phòng/ khu vực Độ rọi [TCVN]- Lux 1 Phòng ngủ 75 2 Toilet 100 3 Hành lang 100 4 Phòng quản lý 300 5 Văn Phòng 300 6 Phòng họp, hội nghị 150 7 Phòng trưng bày, bán 200 hàng + Chon độ rọi Đối với phòng ngủ khách sạn, chọn là 75 lux Đốì với toilet, chọn độ sáng 100 Lux. 7
  • 15. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 Đốì với hành lang, chọn độ sáng 100 Lux. Việc tính tóan chiếu sáng được thực hiện bằng công thức, sau đó sẽ kiếm tra lại bằng dùng phần mềm Dialux. +Tínhtải điên cho phòng ngủ Phương pháp tính toán là phương pháp hệ số sử dụng Chiều dài: a = 6 [m ], Chiều rộng: b = 4 [m ], Chiều cao: H = 3 [m ], Diện tích: s = 24 [m2 ] Chọn loại đèn ánh sáng trắng, loại đèn ốp trần, có công suất chiếu sáng là 42w, quang thông = 33001m, Hệ số dự trữ [hệ số bù] k= 1,3 Chỉ số địa điểm phòng:

    s„ Trong đó : - stt : công suất biểu kiến tính toán của khách sạn [KVA]. - SMBA : công suất định mức của máy biến áp [KVA]. SMBA > S" = 2.350 [KVA]. Chọn 1 máy biến áp 2500 KVA của hãng THIBIDI, có các thông số [bảng 42 " 3-kqtsc

  • 50. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 3.1] - Dung lượng [KVA] 2500 - Tiêu hao không tải APo[W] 3150 - Dòng điện không tải[%] 1% - Tải ở 75°c APN[W] 19800 -Tiêu hao ngắn mạch ở 75°C[W] 22950 - Điện áp ngắn mạch Un[%] 6 + Kích thước tổng quát [mm] 2500X 3000X 3700 [WXLXH] + Tổn thất công suất qua máy biến áp Đây là máy biến áp 3 pha 2 cuộndây nên ta có công thức tính như sau: M = nAP0 .t + - APN .■z s ỉ .t, n s dm Trong đó : - n : số máy biến áp làm việc songsong. -1 : thời gian làm việc của máy biến áp [giờ]. -Si : công suất của n máy biến áp ứng với thời gian [MVA]. - : công suất định mức của một máy biến áp [MVA]. Sdm - APo : tổn hao không tải qua máy biến áp [MW]. -APN : tổn hao ngắn mạch qua máy biến áp [MW]. _ ,2 352 * 24 Suy ra : AA = 3,15 * 10’3 * 8760 + 22,95 * 10’3 — - 28.1 [MWh]. 43
  • 51. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 + Phương án 3 : sử dung 2 máy biến áp 3 pha mắc song song. ■ Ta có stt = 2.350 KVA ■ Điều kiện chọn máy biến áp : SMBA > kqtsc Trong đó : - Stt : công suất biểu kiến tính toán của nhà máy [KVA]. - kqtsc : hệ số biểu thị quá tải sự cố của máy biến áp. kqtsc — 15 3 - SMBA: công suất định mức của máy biến áp [KVA]. sMBA >- = = 1807 [KPA]. k qtSc13 Ta chọn máy biến áp ba pha công suất 2000KVA của THIBIDI có thông số: Bảng 3.2 SMBA [KVA] 2000 Nặng [tấn] 8.6 APo [W] 3500 Dài [mm] 1600 APN [W] 35000 Rộng [mm] 2900 lo [%] 1 Cao [mm] 3300 UN [%] 7 Giá [triệu] 352,432 ■ Tổn thất công suất qua 2 máy biến áp làm việc song song Đây là máy biến áp 3 pha 2 cuộndây nên ta có công thức tính như sau: AA = n.AP0 .tnSdm + - APN z Sỉ .t, Trong đó : -n : số máy biến áp làm việc songsong : thời gian làm việc của máy biến áp[giờ] : công suất của n máy biến áp ứng với thời gian [MVA] 44
  • 52. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 -si : công suất định mức của máy biến áp [MVA] Sdm : tổn hao không tải qua máy biến áp [MW] AP0 : tổn hao ngắn mạch qua máy biến áp [MW] APn : [35*103*2t]2*24 Nếu hai máy biến áp song song thì phải thỏa những yêu cầu sau: -Hai máy biến áp phải có cùng tổ đấu dây. -Hai máy biến áp phải có cung cấp điện áp. -Điện áp của hai máy biến áp phải giống nhau. -Tỷ số biến áp của hai máy biến áp phải giống nhau. -Hệ số hiệu chỉnh của hai máy biến áp phải giống nhau. Việc phải thỏa mãn cùng lúc các yêu cầu trên là rất khó và rất phức tạp. Cùng với : - Giá thành của 2 máy biến áp 3 pha [2000 KVA] lớn hơn giá thành của một máy biến áp 3 pha [2500 KVA]. - Tổn thất công suất của 2 máy biến áp 3 pha [2000 KVA] lớn hơn tổn thất công suất của một máy biến áp 3 pha [2500 KVA]. - Việc đấu nối 2 máy biến áp 3 pha lại với nhau là không đơn giản có thể dẫn đến nhầm lẫn. - Việc sử dụng 2 máy biến áp song song khi mà ta chỉ có 1 đầu vào thì sẽ dẫn đến những sự cố không mong muốn mà chỉ có trường hợp này mới có [càng phức tạp thì càng có khả năng gặp sự cố]. Sau khi so sánh và cân nhắc về mặt kỹ thuật cũng như khả năng kinh tế của chủ đầu tư thì ta quyết định chọn phương án 2 là sử dụng 1 máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây 2500 KVA. + Nguồn dự phòng Khách sạn luôn cần cung cấp điện cho khách ở, vì là khách sạn 4 sao, nên nguồn cung cấp sẽ bao gồm toàn bộ các tải như là chiếu sáng, máy lạnh,... do 45
  • 53. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 vậy nguồn dự phòng cho hệ thống điện là chọn 1 máy phát điện 2500 KVA, hãng CUMIN, có các thông số Công suất máy phát: 2500 KVA Công suất cho phép tối đa : 2250 KVA Bồn dầu : 2000 lit Lượng dầu 1 h : 450 lit Kích thước LxWxD = 6050 X 2600 X 3300 Trọng lượng : 17200 kg +Một số hình vẽ mô tả các thiết bị chính Hình 3.2 – Máy phát điện 2500 KV 46
  • 54. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 Hình 3.3 Hình tủ điện trung thế Hình 3.4 Hình tủ điện hạ thế 47
  • 55. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 Hình 3.5 Hình thanh dẫn busduct 48
  • 56. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 Hình 3.5 Bản vẽ sơ đồ nguyên lý khách sạn Princess 49
  • 57. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 Hình 3.7 Sơ đồ nguyên lý cấp điện cho khách sạn Princess 50
  • 58. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 Chương 4. CHỌN DÂY DẪN,CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ CHO KHÁCH SẠN PRINCESS[12 Tầng] Khi vận hành, các phần dẫn điện phải chịu điện áp của mạng điện, dòng điện làm việc lớn nhất chạy qua lâu dài, dòng điện ngắn mạch chạy qua trong thời gian ngắn mạch [ngắn hạn]. Cho nên khi tính toán phải xét và kiểm tra các điều kiện làm việc của dây dẫn như là nhiệt độ mội trường, cấp điện áp, phương pháp lắp đặt, loại dây 1 lõi hay nhiều lõi. Trình tự xác định tiết diện nhỏ nhất của dây: Điều kiện lắp đặt của dây Dòng làm việc max : Itt Xác định các hệ số K và mã chữ cái Chọn CB bảo vệ có dòng định mức In > Itt 1 r Chọn Trip - Unit có dòng chỉnh định : Ir ▼ Xác định dòng điện [Iz = ] có tính đến ảnh hưởng của hệ số lắp đặt K K V Từ các dữ liệu trên ta lựa chọn dòng cho phép của dây dẫn thỏa điều kiện : Icpdd > I z => Tiết diện dây nhỏ nhất [mm2 ] Trong đó Dòng làm việc max : Itt [Ib], Dòng định mức của CB bảo vệ: In 51
  • 59. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 Dòng chỉnh định của Trip-Unit hay còngọi là dòng đặt: Ir Dòng cho phép của dây dẫn có kể ảnh hưởng của hệ số lắp đặt [K]:I z Các dây cáp đi trong khách sạn đều lắp nổi nên xác định cỡ dây đối với cáp không chôn trong đất. Trước khi tính chọn dây ta phải xác định các hệ số lắp đặt • Xác định mã chữ cái: từ B 4-F phụ thuộc vào dạng của dây và cách lắp đặt • Xác định hệ số K = K4XK2XK3 ■ Kp thể hiện ảnh hưởng của cách lắp đặt ■ K2: thể hiện ảnh hưởng tương hổ của hai mạch đặtkề nhau [của số lượng dây đặt kề nhau]. ■ K3: thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ tương ứng với dạng cách điện. Dây dẫn điện được chọn theo điều kiện phát nóng: Icp* K1* K2* K3 > UMAX Trong đó: Icp: Dòng điện cho phép của dây dẫn [A]. K1; K2, K3: Các hệ số hiệu chỉnh tương ứng khi chọn dây dẫn Do thời gian làm đồ án có giới hạn nên việc lựa chọn dây dẫn, cầu dao tự động bảo vệ được thực hiện trong đề tài này chỉ cung cấp tính toán từ máy biến áp đến các tủ tầng động lực. Từ máy biến áp đến tủ hạ áp tổng MSB dùng cáp cách điện XLPE Từ tủ tổng MSB đến các tủ tầng trệt lên tầng mái dùng busduct Từ tủ tổng MSB đến tủ tầng hầm, tủ cấp điện cho động cơ như DB-WS, DB- WD, DB-FP,DB-HVAC dùng cáp cách điện XLPE. Theo tiêu chuẩn thiết kế điện IEC, xác định tiết điện dây, cần xác định hệ số hiệu chỉnh K. - Cáp từ tủ MSB đến các tủ tầng hầm, tủ động cơ lọai 1 lõi [kiểu chữ cái F], lắp nổi, đi trong thang cáp Kl, số mạch trên máng cáp là 4 [K2], nhiệt độ môi trường là 35 đo [K3] c, khi đó K = KI * K2 * K3 = 1 * 0.68 * 0.96 = 0.6528 52
  • 60. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 trong đó Kl= 1, k2= 0.68, k3=0.96 [Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện-Schneider Electric, Hl-26, bảng Hl-13,1-14,1-15] Cáp từ tủ MSB đến các tủ tầng trệt lên tầng mái dùng busduct, lắp nổi, đi trong hố thang máy Kl, số mạch trên máng cáp là 1 [K2], nhiệt độ môi trường là 40 đo c [K3], khi đó K = Kl* K2 * K3 = 0.95 * 1 * 0.91 = 0.912 trong đó Kl= 0.95, k2=l, k3=0.91 [Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện- Schneider Electric, Hl-26, bảng Hl-13,1-14,1-15] 4.1. Chọn dây dẫn, cầu dao từ máy biến áp về tủ phân phối Hệ số hiệu chỉnh: K= KI * K2 * K3 = 0.95 * 1 * 0.91 =0,864 Imba ~ Smba 2.351 = 3397[4] 4Ĩ*U 1.73*0.4 Chọn cầu dao tự động bảo vệ ACB 4000A Chọn dây dẫn sao cho: ĩ 0009 Icpdd > - = = 4401[4] p K 0,864 Chọn 4 sợi cáp đồng cv 630 mỗi pha, cách điện XLPE, với các thông số Uđm = 0.6-1KV, Icp của dây630mm2 là 1215A. Córo=0,0089[T2/km], xo=0,08 [í2/km] 4.2. Chọn thanh dẫn busduct, cầudao từ tủ tổng phân phối đến các tủ tầng + Dòng busductcấp từ tủ MSB cấp cho toàn bộ các tầng trệt tới tầng 12 Hệ số hiệu chỉnh: K = Kl* K2 * K3 = 0.95 * 1 * 0.91 = 0.912 K 718517 Chọn cầu dao tự động với dòng ICB > = 2314[A] 0.8 0,8 53
  • 61. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 Chọn cầu dao tự động lọai máy cắt với dòng IACB=2500A Chọn dây dẫn sao cho Chọn thanh dẫn lọai bằng đồng gọi là busduct, 4 cực, có dòng điện 3200A 4.3. Chọn dây, cầu dao từ tủ tổng phân phối đến các tủ hầm, tủ động cơ +Tủ tầng hầm Hệ số hiệu chỉnh: K=KI*K2*K3=1*0.68*0.96=0.6528 74 _ 37.2 Chọn cầu dao tự động với dòng ĩr„ > ■ Mi/F ' = —= 46.2[4] CB 0.8 0,8 Chọn CB 50A Chọn dây dẫn sao cho: Icpdd = W] P K 0,6528 Chọn cáp đồng cv 16 mỗi pha, cách điện XLPE, với các thông số Uđm = 0.6-1 KV, Icp của dây 10mm2 là 76A. Có r0=2.25 [Ll/km], xo=0 [L27km] Tính độ sụt áp : Công thức tính sụt áp AU =V3 * I * L * [R.COS0+ Xsin0] Chiều dài đoạn từ máy biến áp đến tủ tổng hạ thế L= 50m = 0.05km AU =A/3 * I * L * [Rcos0+ Xsin0] = 1.73 * 76 * 0.05*[2.25*l]= 11 14.7 _ 380AU% = 100. = 3.8% - Đạt yêu cầu 54
  • 62. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 + Các tủ động cơ BẢNG 4.1 - BẢNG TÍNH DÂY DẪN CẤP CHO CÁC TỦ ĐỘNG CƠ Hệ số lắp đặt k=Kl*K2*K3 = 0 6528 Điện Điện I chọn I p HSCS Ib CB,In= chọn Cỡ áp áp Ib/0.8 dây dây Icp TỦ THIẾT BỊ w 3P 1P cos 0 A A Idcp mm2 Dây In/k dẫn DB- Bơm nước sinh ws họat 4000 380 0.8 7.6 9.5 25 2.5 31 DB- ws Bơm nước xử lý 2000 220 0.8 11.4 14.2 38 4.0 45 DB- ws Bơm nước xử lý 2000 220 0.8 11.4 14.2 38 4.0 45 DB- WD Bơm nước thải 1000 220 0.8 5.7 7.1 25 2.5 31 DB- Bơm nước mưa 1 2200 220 0.8 12.5 15.6 38 4.0 45 WD DB- Bơm nước mưa 2 2200 220 0.8 12.5 15.6 38 4.0 45 WD Bơm nước mưa DB- khi ngập WD 1 11000 380 0.8 20.9 26.1 49 6.0 58 Bơm nước mưa DB- khi ngập WD 2 11000 380 0.8 20.9 26.1 49 6.0 58 DB- Bơm nước 2200 220 0.8 12.5 15.6 38 4.0 45 HWS nóng sơ cấp 1 DB- Bơm nước 2200 220 0.8 12.5 15.6 38 4.0 45 HWS nóng sơ cấp 2 DB- HWS Bơm nước nóng 1 2200 220 0.8 12.5 15.6 38 4.0 45 DB- Bơm nước nóng 2 2200 220 0.8 12.5 15.6 38 4.0 45 HWS 55
  • 63. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 DB- Thiết bị đun HWS nước nóng 1 130000 380 0.8 247.2 309.0 536 185.0 584 DB- Thiết bị đun HWS nước nóng 2 130000 380 0.8 247.2 309.0 536 185.0 584 220 DB- HWS Quạt thông gió 300 0.8 1.7 2.1 15 1.5 24 DB-FP Bơm cứu hỏa 90000 380 0.8 171.1 213.9 383 150.0 473 chạy điện DB-FP Bơm bù áp 2200 220 0.8 12.5 15.6 38 4.0 45 DB- Máy lạnh chiller HVAC 1 195000 380 220 0.8 370.8 463.5 766 2x150 473 DB- Máy lạnh chiller HVAC 2 195000 380 220 0.8 370.8 463.5 766 2x150 473 DB- HVAC Bơm nước lạnh 1 30000 380 220 0.8 57.0 71.3 153 35.0 169 DB- HVAC Bơm nước lạnh 2 30000 380 220 0.8 57.0 71.3 153 35.0 169 DB- HVAC Bơm nước lạnh 3 30000 380 220 0.8 57.0 71.3 153 35.0 169 DB- HVAC Bơm nước lạnh 4 30000 380 220 0.8 57.0 71.3 153 35.0 169 DB- HVAC Bơm giải nhiệt 1 40000 380 220 0.8 76.1 95.1 230 70.0 262 DB- HVAC Bơm giải nhiệt 2 40000 380 220 0.8 76.1 95.1 230 70.0 262 DB- HVAC Bơm giải nhiệt 3 40000 380 220 0.8 76.1 95.1 230 70.0 262 DB- HVAC Bơm giải nhiệt 4 40000 380 220 0.8 76.1 95.1 230 70.0 262 DB- Tháp giải 11000 380 220 0.8 20.9 26.1 49 6.0 58 HVAC nhiệt 1 DB- Tháp giải nhiệt 2 11000 380 220 0.8 20.9 26.1 49 6.0 58 HVAC 56
  • 64. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 DB- Quạt điều áp 1100 220 0.8 6.3 7.8 25 2.5 31 FAN 1 DB- Quạt điều áp FAN 2 1100 220 0.8 6.3 7.8 25 2.5 31 DB- Quạt cấp gió tươi FAN 1 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 DB- Quạt cấp gió tươi FAN 2 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 DB- Quạt cấp gió FAN tươi 3 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 DB- Quạt cấp gió FAN tươi 4 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 DB- Quạt cấp gió FAN tươi 5 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 DB- Quạt cấp gió FAN tươi 6 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 DB- Quạt cấp gió FAN tươi 7 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 DB- Quạt cấp gió FAN tươi 8 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 DB- Quạt cấp gió FAN tươi 9 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 DB- Quạt cấp gió FAN tươi 10 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 DB- Quạt cấp gió FAN tươi 11 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 DB- Quạt hút gió 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 FAN thải toilet 1 DB- Quạt hút gió 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 FAN thải toilet 2 DB- Quạt hút gió 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 FAN thải toilet 3 DB- Quạt hút gió 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 FAN thải toilet 4 DB- Quạt hút gió 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 FAN thải toilet 5 DB- Quạt hút gió 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 FAN thải toilet 6 57
  • 65. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 DB- Quạt hút gió 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 FAN thải toilet 7 DB- Quạt hút gió 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 FAN thải toilet 8 DB- Quạt hút gió FAN thải toilet 9 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 DB- Quạt hút gió 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 FAN thải toilet 10 DB- Quạt hút gió 300 220 0.8 1.7 2.1 15 2.5 31 FAN 11 DB- Thang khách ELEV 1 22000 380 0.8 41.8 52.3 97 16.0 101 DB- Thang khách 22000 380 0.8 41.8 52.3 97 16.0 101 ELEV 2 DB- Thang khách 22000 380 0.8 41.8 52.3 97 16.0 101 ELEV 3 DB- Thang chở ELEV hàng 22000 380 0.8 41.8 52.3 97 16.0 101 BẢNG 4.2 BẢNG TÍNH TOÁN CHỌN CẦU DAO TỰ ĐỘNG CHO ĐỘNG CƠ SL p Điện Điện HSCS Ib IcB= CB TỦ THIẾT BỊ áp áp Ib/0.8 Bộ w 3P 1P cos 0 A A A DB-WS Bơm nước sinh 1 4000 380 0.8 7.6 9.5 16 họat DB-WS Bơm nước xử lý 1 2000 220 0.8 11.4 14.2 25 DB-WS Bơm nước xử lý 1 2000 220 0.8 11.4 14.2 25 DB-WD Bơm nước thải 1 1000 220 0.8 5.7 7.1 16 DB-WD Bơm nước mưa 1 2200 220 0.8 12.5 15.6 25 DB-WD Bơm nước mưa 1 2200 220 0.8 12.5 15.6 25 DB-WD Bơm nước mưa 1 11000 380 0.8 20.9 26.1 32 khi ngập 1 58
  • 66. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 DB-WD Bơm nước mưa 1 11000 380 0.8 20.9 26.1 32 khi ngập 2 DB-HWS Bơm nước nóng sơ 1 2200 220 0.8 12.5 15.6 25 cấp 1 DB-HWS Bơm nước nóng sơ 1 2200 220 0.8 12.5 15.6 25 cấp 2 DB-HWS Bơm nước nóng 1 1 2200 220 0.8 12.5 15.6 25 DB-HWS Bơm nước nóng 2 1 2200 220 0.8 12.5 15.6 25 DB-HWS Thiết bị đun nước 1 130000 380 0.8 247.2 309.0 350 nóng 1 DB-HWS Thiết bị đun nước 1 130000 380 0.8 247.2 309.0 350 nóng 2 DB-HWS Quạt thông gió 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 DB-FP Bơm cứu hỏa điện 1 90000 380 0.8 171.1 213.9 250 DB-FP Bơm bù áp 1 2200 220 0.8 12.5 15.6 25 DB- Máy lạnh chiller 1 1 195000 380 220 0.8 370.8 463.5 500 DB- Máy lạnh chiller 2 1 195000 380 220 0.8 370.8 463.5 500 DB- Bơm nước lạnh 1 1 30000 380 220 0.8 57.0 71.3 100 DB- Bơm nước lạnh 2 1 30000 380 220 0.8 57.0 71.3 100 DB- Bơm nước lạnh 3 1 30000 380 220 0.8 57.0 71.3 100 DB- Bơm nước lạnh 4 1 30000 380 220 0.8 57.0 71.3 100 DB- Bơm giải nhiệt 1 1 40000 380 220 0.8 76.1 95.1 150 DB- Bơm giải nhiệt 2 1 40000 380 220 0.8 76.1 95.1 150 DB- Bơm giải nhiệt 3 1 40000 380 220 0.8 76.1 95.1 150 DB- Bơm giải nhiệt 4 1 40000 380 220 0.8 76.1 95.1 150 DB- Tháp giải nhiệt 1 1 11000 380 220 0.8 20.9 26.1 32 DB- Tháp giải nhiệt 2 1 11000 380 220 0.8 20.9 26.1 32 DB-FAN Quạt điều áp 1 1 1100 220 0.8 6.3 7.8 16 DB-FAN Quạt điều áp 2 1 1100 220 0.8 6.3 7.8 16 DB-FAN Quạt cấp gió tươi 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 1 DB-FAN Quạt cấp gió tươi 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 2 59
  • 67. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 DB-FAN Quạt cấp gió tươi 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 3 DB-FAN Quạt cấp gió tươi 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 4 DB-FAN Quạt cấp gió tươi 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 5 DB-FAN Quạt cấp gió tươi 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 6 DB-FAN Quạt cấp gió tươi 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 7 DB-FAN Quạt cấp gió tươi 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 8 DB-FAN Quạt cấp gió tươi 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 9 DB-FAN Quạt cấp gió tươi 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 10 DB-FAN Quạt cấp gió tươi 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 11 DB-FAN Quạt hút gió thải 1 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 DB-FAN Quạt hút gió thải 2 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 DB-FAN Quạt hút gió thải 3 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 Quạt hút gió thải DB-FAN toilet 4 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 Quạt hút gió thải DB-FAN toilet 5 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 Quạt hút gió thải DB-FAN toilet 6 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 Quạt hút gió thải DB-FAN toilet 7 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 Quạt hút gió thải DB-FAN toilet 8 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 Quạt hút gió thải DB-FAN toilet 9 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 Quạt hút gió thải DB-FAN toilet 10 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 Quạt hút gió thải DB-FAN toilet 11 1 300 220 0.8 1.7 2.1 10 60
  • 68. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 DB- 380 ELEV Thang khách 1 1 22000 0.8 41.8 52.3 63 DB- 380 ELEV Thang khách 2 1 22000 0.8 41.8 52.3 63 DB- 380 ELEV Thang khách 3 1 22000 0.8 41.8 52.3 63 DB- 380 ELEV Thang chở hàng 1 22000 0.8 41.8 52.3 63 BẢNG 4.3 - BẢNG TÍNH TẢI CHỌN CẦU DAO CHO CÁC TỦ ĐỘNG CƠ STT TẢI Tải Stt Ib In=Tb/0.8 Chọn CB MÔ TẢ [VA] A A A 1 Tủ điện bơm DB-WS Tổng phụ tải 10,000 45 56 63 2 T ủ điện bơm - DB-WD Tổng phụ tải 34,250 52 65 80 Tủ điện bơm nước nóng - 3 DB- HWS Tổng phụ tải 336,375 512 640 800 Tổng phụ tải 3 tủ 380,625 725 800 4 Tủ điện bơm - DB-FP Tổng phụ tải 115,250 175 219 250 5 Tủ điện máy lạnh - DB- Tổng phụ tải 865,000 1,250 1,562 1600 6 Tủ điện quạt gió - DB-FAN Tổng phụ tải 8800 40 50 63 7 Tủ điện thang máy DB- Tổng phụ tải 93,500 142 178 200 61
  • 69. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 Chương 5. TÍNH TOÁN SỤT ÁP Tổng trở của đường dây tuy nhỏ nhưng không thể bỏ qua. Khi dây mang tải sẽ luôn tồn tại sự sụt áp giữa đầu và cuối của dây. Chế độ vận hành của các tải như động cơ, chiếu sáng phụ thuộc nhiều vào điện áp trên đầu vào của chúng và đòi hỏi giá trị điện áp gần với điện áp định mức. Do đó khi chọn dây can chọn kích cỡ dây sao cho khi mang tải lớn nhất, điện áp tại điểm cuối phải nằm trong phạm vi cho phép. Theo hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện IEC, bảng kiểm tra tính toán sụt áp cho phép Bảng 5.1- Bảng độ sụt áp lớn nhất cho phép Độ sụt áp lớn nhất cho phép từ điểm nối vào lưới tới nơi dùng điện Chiếu sáng Các lọai tải khác Trạm khách hàng công cộng 3% 5% Trạm khách hàng trung/hạ áp được 6% 8% nuôi từ lưới trung áp công cộng Việc tính tóan sụt áp tại tải tiêu dùng như là các bơm nước hay động cơ máy lạnh được thực hiện theo thứ tự : AU-1% từ máy biến áp đến tủ tổng MSB AU2% từ tủ tổng MSB đến tủ động cơ AU3% từ tủ động cơ đến động cơ Ta có AU% = [AU-1% + AU2% + AU3% ] Trong đó AU% là độ sụt áp tính toán 5.1. Tính toán độ sụt áp AU1% từ máy biến áp đến tủ tồng MSB Công thức tính sụt áp AU =A/3 * I * L * [Rcos 0 + Xsin 0] Chiều dài đoạn từ máy biến áp đến tủ tổng hạ thế L= lOm = 0.0 lkm 62
  • 70. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 Cos = 0.8, sin = 0.6 r0=0,0089 [Q/km], xo=0,08 [íl/km] AU-I =A/3 * I * L * [Rcos0+ Xsin0] = 1.73 * 4401 * 0.01*[0.0089*0.8+ 0.08*0.6]= 0.01*0.055*7613 = 4.18 AU-1% = 100. ^1 = 1.1% 380 5.2. Tính toán độ sụt áp AU2% từ tủ tổng MSB các tủ động cơ, tủ tầng hầm Công thức tính sụt áp AU =^3 * I * L * [Rcos 0 + Xsin 0 ] * đối với tủ tầng hẩm Tính sut áp từ tủ MSB đến tủ tầng hầm Chiều dài đoạn từ tủ tổng hạ thế đến tủ tầng hầm L= 50m = 0.05km Cos 0 = 0.9, sin 0 = 0.43 r 0=2.25 [Q/km], xo=0 [Q/km] I = 37.2A AUi =^3 * I * L * [Rcos 0 + Xsin 0 ] = 1.73 * 37.2 * 0.05*[2.25*0.9+ 0*0.6]= 5.79 380AU2% = 100. = 1.7% Tính sut áp từ tủ tầng hẩm về các đông cơ, tải chiếu sáng Trên đây là tính toán cho quạt thông gió tầng hầm quạt khu để xe. Chọn CB là 16A, Khi đó dòng dây dẫn được chọn là ỉcpdd = = 24.5[Ả] 63
  • 71. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 p K 0,6528 Chọn dây dẫn 2.5mm2, khi đó ro = 9[Q/km], xo=0 Chiều dài đọan từ tủ tầng hầm đến quạt carpark L= 40m = 0.04km Cos 0 = 0.9, sin 0 = 0.43 I = 6.1A AU3 =A/3 * I * L * [Rcos 0 + Xsin 0 ] = 1.73 * 6.1 * 0.04*[9*0.9+ 0*0.43]= 3.41 341 AU3% = 100. 4^-= 0.9% 380 Tổng cộng sụt áp cho quạt thông gió tầng hầm: AU% = [AU1% + AU2% + AU3% ] = 1.1%+1.7%+0.9% = 3.7% Kiểm tra với bảng sụt áp cho phép là 5% -> đạt yêu cầu Tương tự cách tính toán cho các tải cònlại, ta lập bảng, Do giới hạn thời gian của đồ án, nên việc tính tóan sụt áp chỉ tính đến các tủ động cơ, còn lại các tủ tầng thì do việc chọn dây dẫn và dòng chưa tính toán nên không đưa vào bảng được. [đính kèm bảng tính toán sụt áp cho các tầng và tủ động cơ ] BẢNG 5.1- Bảng tính toán sụt áp từ tủ động cơ đến các động cơ BẢNG 5.2- Bảng tính toán sụt áp từ tủ tổng MSB đến các tủ động cơ BẢNG 5.3 Bảng tính toán tổng độ sụt áp từ máy biến áp đến các động cơ 64
  • 72. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 Chương 6. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH CHO KHÁCH SẠN PRINCESS [12 Tầng] Mục đích của tính ngắn mạch là để kiểm tra khả năng cắt của thiết bị bảo vệ,kiểm tra độ ổn định nhiệt của dây, kiểm tra độ nhạy của thiết bị bảo vệ, kiểm tra độ bền điện động Việc tính toán ngắn mạch được tính theo thứ tự: -nguồn trung áp 22KV [giả sử nguồn phát là 500MVA] -máy biến áp -tủ hạ áp tổng MSB -tủ động cơ [hay tủ tầng] -động cơ [hay đèn] 6.1. Tính dòng ngắn mạch tại thanh cái máy biến áp Máy biến áp 3 pha có Sdm=2500 [KVA] có các số liệu sau Np0 = 3150[17] , IO%=1, ApN = 19800[17], un%=6 %, Udm=400V, Bỏ qua điện trở và điện kháng của CB và thanh cái Điện trở và điện kháng máy biến áp 6.2. Ngắnmạch tại tủ hạ áp tổng MSB Trở kháng của dây sẽ được tính theo công thức : R Trong đó : - p : điện trở suất của vật liệu làm dây khi có nhiệt độ vận hành bìnhthường và bằng 22,5 mQ.mn đối với dây đồng. - s : tiết diện của dây dẫn [mm2 ]. - L : chiều dài của dây dẫn [m]. Cảm kháng của dây dẫn nếu nhà sản xuất không cung cấp thì có thể lấy bằng 0,08 mQ/m [đối với tần số f = 50 Hz]. Đối với dây có s < 50 mm2 có thể bỏ qua. Khoảng cách máy biến áp cách tủ tổng hạ áp MSB 10 [m], Dây cáp từ MBA đến tủ MSB là 4 sợi đơn -630mm2 Ro = 22.5Qmm2/to = = 65
  • 73. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 S[mm2] 4*630 r0=8.9 [mQ/km], xo=0,08 [Q/km] =80 [mQ/km] Điện kháng và điện trở của dây dẫn từ máy biến áp về tủ phân phốilà Rdd_0=r0*l=8.9*0,01=0,089 [mQ] Xdd.o=xo*l=80*0,01=0,8[mQ] Rj= RTA + RIVIBA + Rdd = 0.053 + 0.5 + 0.089 = 0.642 [mQ] X^= XTA + XIVIBA + Xdd =0.353 + 3.8 + 0.8 = 4.953 [mQ] ZMSB = 7[0.642]2 + [4.953]2 = 4.99[mQ] Dòng ngắn mạch 3 pha ở tủ phân phốitổng MSB là Tĩ 400 A[. Ì!VA IN = = 46.3[ẴL4] 73*4.99 6.3. Ngắnmạch tại tủ động ctf [tính cho tủ DB-WS] Khoảng cách từ tủ tổng MSB đến tủ phân phối BD-WS là 1=60 [m] Dây dẫn cho tủ DB-WS < 50mm2 Rddl=r0*l=2.25 *0,06=0,135[Q]= 135[mQ] Xddl=O[mQ/km] 400 73*135.73 = 1.7[ẴM] Zpp = 7[135 + 0.642]2 + [o + 4.953]2 = 135.73[mQ] 66
  • 74. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 BẢNG 6.1- BẢNG TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TẠI THANH CÁI TỦ DB-WS Cáp L Rt=R*L Xt=X* Rtt Xtt Ztt IN[3] TỪ ĐẾN L R X [mQ/m] [mil/ m mil mil mQ mQ mQ KA m] nguồn MBA 0.053 0.353 0.053 0.353 trung áp MBA-Cao MBA-hạ 0.500 3.800 0.500 3.800 0.55 4.15 4.19 55.2 MBA-hạ MSB 0.0089 0.080 10 0.089 0.800 0.09 0.80 0.64 4.95 4.99 46.3 BẢNG 6.2-BẢNG TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TẠI THANH CÁI TỦ DB-WS Xt=X* Cáp L Rt=R*L L Rtt Xtt Ztt IN[3] TỪ ĐẾN R X [mQ/ [mQ/m] m mil mil mQ mil IĨ1Q KA m] nguồn trung áp MBA 0.053 0.353 0.053 0.353 MBA-Cao MBA-hạ 0.500 3.800 0.500 3.800 MBA-hạ MSB 0.0089 0.080 10 0.089 0.800 0.09 0.80 MSB DB-WS 2.25 0.00 60 135.0 0.000 135.1 0.0 135.7 5.0 135 1.7 BẢNG 6.3 - BẢNG TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TẠI THANH CÁI TỦ DB-WD Cáp L Rt=R*L Xt=X* Rtt Xtt Ztt IN[3 TỪ ĐẾN L R X [mQ/m] [mQ/ m mQ mil mil mQ mQ KA m] nguồn trung áp MBA 0.053 0.353 0.053 0.353 67
  • 75. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 MBA-Cao MBA-hạ 0.500 3.800 0.500 3.800 MBA-hạ MSB 0.0089 0.080 10 0.089 0.800 0.09 0.80 MSB DB-WD 0.900 0.00 60 54.0 0.000 54.0 0.0 54.6 5.0 54.8 4.2 BẢNG 6.4- BẢNG TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TẠI THANH CÁI TỦ DB-HWS Cáp L Rt=R*L Xt=X* Rtt Xtt Ztt IN[3] TỪ ĐẾN L R X [mil/m] [mfì/ m mQ mil m.Q mQ mQ KA m] nguồn trung áp MBA 0.053 0.353 0.053 0.353 MBA-Cao MBA-hạ 0.500 3.800 0.500 3.800 MBA-hạ MSB 0.0089 0.080 10 0.089 0.800 0.09 0.80 MSB DB- 0.050 0.08 60 3.0 4.800 3.0 4.8 HWS 3.6 9.8 10.4 22.2 BẢNG 6.5 - BẢNG TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TẠI THANH CÁI TỦ DB-FP Cáp L Rt=R*L Xt=X* Rtt Xtt Ztt IN[3] TỪ ĐẾN L R X [mil/m] [mil/ m m.Q m.o. mQ mQ mil KA m ] nguồn MBA 0.053 0.353 0.053 0.353 trung áp MBA-Cao MBA-hạ 0.500 3.800 0.500 3.800 MBA-hạ MSB 0.0089 0.080 10 0.089 0.800 0.09 0.80 MSB DB-FP 0.180 0.08 60 10.8 4.800 13.8 9.6 14.4 14.6 20.5 11.3 68
  • 76. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 BẢNG 6.6 – BẢNG TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TẠI THANH CÁI TỦ DB-H VAC TỪ ĐẾN Cáp L Rt=R*L Xt=X* Rtt Xtt Ztt IN[3] L R X [mQ/m] [mQ/ m mQ mil mil mil mQ KA m] nguồn trung áp MBA 0.053 0.353 0.053 0.353 MBA-Cao MBA-hạ 0.500 3.800 0.500 3.800 MBA-hạ MSB 0.0089 0.080 10 0.089 0.800 0.09 0.80 DB- MSB HVAC 0.023 0.08 60 1.4 4.800 1.4 4.8 2.0 9.8 9.9 23.2 BẢNG 6.7 - BẢNG TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TẠI THANH CÁI TỦ DB- ELEV Cáp L Rt=R*L Xt=X* Rtt Xtt Ztt IN[3] TỪ ĐẾN L R X [mil/m] [mil/ m mQ mQ mfì mi] mil KA m] nguồn trung áp MBA 0.053 0.353 0.053 0.353 MBA-Cao MBA-hạ 0.500 3.800 0.500 3.800 MBA-hạ MSB 0.0089 0.080 10 0.089 0.800 0.09 0.80 DB- MSB ELEV 0.150 0.08 100 15 8.000 15.0 8.0 15.6 12.9 20.3 11.4 Rtt = RTA + RMBA + RDD Rtt: điện trở tính toán RTA : điện trở dây trung thế RMBA : điện trở máy biến ápRDD : điện trở dây dẫn 69
  • 77. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 Chương 7. AN TOÀN ĐIỆN 7.1. Khái quát an toàn điện Khi có dòng điện chạy qua người sẽ gây ra hiện tượng điện giật. Các tác hại khi có dòng điện chạy qua người -gây ra những phản ứng sinh lý phức tạp như làm hủy hoại bộ phận thần kinh, tê liệt cơ thịt. -Mức độ nguy hiểm đôi với nạn nhân bị tai nạn về điện phụ thuộc nhiều vào các yếu tố: Biên độ dòng điện Thời gian tồn tại Tần số dòng điện Tình trạng sức khỏe Bảng 7.1- Bảng ngưỡng giá trị giới hạn gây tác hại lên cơ thể người Ing [mA] Tác hại lên cơ thể người Điện AC [f=50-60 [Hz]] Điện DC 0,6- 1,5 Bắt đầu thấy tê Chưa có cảm giác 2-3 Tê tăng mạnh Chưa có cảm giác 5-7 Bắp thịt bắt đầu co Đau như bị kim đâm 8-10 Tay không rời vật có điện Nóng tăng dần 20-25 Tay không rời vật có điện, bắt đầu khó thở Bắp thịt co và rung 50-80 Tê liệt hô hấp, tim bắt đầu đập mạnh Tay khó rời vật có điện, bắt đầu khó thở 90 - 100 Nếu kéo dài that>3s tim ngừng đập Tê liệt hô hấp -Các giới hạn dòng điện nguy hiểm đốivới người + I giới hạn nguy hiểm AC — 10 mA "I” 1 giới hạn nguy hiểm DC — 50 mA 70
  • 78. thuê Luận văn - //luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/ SĐT/ZALO – 0932.091562 7.2. Nguyên nhân xảy ra tai nạn về điện Công tác lắp đặt, xây dựng sửa chữa công trình điện chưa đúng theo yêu cầu Do vi phạm quy trình kỹ thuật an toàn, đóng điện khi có người đang sửa chữa, vận hành thiết bị điện không đúng quy trình kỹ thuật Tai nạn điện thường xảy ra ở cấp điện áp U

Chủ Đề