1. Congratulations!
Đây là cách nói chúc mừng ai đó khi có đám cưới, vượt qua kỳ thi
Ví dụ: The office staff bought a lovely gift to congratulate Bjork on the birth of her first child. [Nhân viên văn phòng mang một hộp quà đáng yêu, tới chúc mừng Bjork, khi đứa con đầu lòng của anh ấy ra đời.]
2. Good job!
Dùng để khuyến khích ai đó, như sếp khuyến khích nhân viên, giáo viên khuyến khích học sinh hay bạn bè động viên nhau
Ví dụ: You passed the exam. Good job! [Cậu đã vượt qua kỳ thi rồi. Làm tốt lắm]
3. Well done!
Câu này được nói khi ai đó vừa hoàn thành một công việc đáng tự hào.
Ví dụ:
- Daddy! I came second in history.
- Well done, sweetheart!'
[- Bố ơi, con đứng thứ 2 trong lớp Lịch Sử.
- Làm giỏi lắm cục cưng của bố ạ]
4. You did it!
Đây là một cách để nói lời động viên, thường dành cho những người thân thiết
Ví dụ: You did it! My girl.
[Cậu đã làm được rồi, cô gái của tôi]
5. Good for you!
Cũng là một cách động viên, nhưng khiến đối phương không quá chủ quan.
Ví dụ:
- Mommy, I finished my homework.
- Good for you!
[- Mẹ ơi, con làm xong hết bài tập về nhà rồi.
- Vậy tốt cho con!]
6. You rock!
You rock! là cách nói động viên dành cho bạn bè, người thân
Ví dụ: - I completed that work last week.
- Fantastic! You rock! I can always count on you.
[- Tôi đã hoàn thành việc đó từ tuần trước rồi.
- Tuyệt, bạn giỏi lắm. Tôi biết có thể trông cậy vào bạn mà]
7. Thats the way!
Câu này có thể hiểu như Bạn đi đúng hướng rồi đó
Ví dụ: - I will resign a course.
- Thats the way!
[- Tôi sẽ đăng ký một khóa học.
- Làm vậy là đúng đó!]
Huyền Trang