Đề bài - bài 29.6 trang 41 sbt hóa học 8

a] \[{n_P} =\dfrac{{6,2}}{{31}}= 0,2[mol]\] ;\[{n_{{O_2}}} =\dfrac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35[mol]\]

Đề bài

Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 7,84 lít oxi [đktc]. Hãy cho biết sau khi cháy :

a] Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu.

b] Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+] Tính số mol photpho và oxi

+] PTHH: \[4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\]

a] Tính theo PTHH => khối lượng chất dư

b] Tính theo PTHH => khối lượng chất tạo thành

Lời giải chi tiết

a] \[{n_P} =\dfrac{{6,2}}{{31}}= 0,2[mol]\] ;\[{n_{{O_2}}} =\dfrac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35[mol]\]

Phương trình hóa học :

\[4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\]

4 mol 5 mol 2 mol

0,2mol 0,25mol x mol

a]Oxi dư : 0,35 - 0,25 =0,1 [mol]. Khối lượng khíoxi dư: 32 x 0,1 = 32[g]

b] Số mol \[{P_2}{O_5}\]được tạo thành:

\[x = \dfrac{{0,2 \times 2}}{4} = 0,1\,\,[mol]\]

\[ \to {m_{{P_2}{O_5}}} = 0,1 \times 142 = 14,2[g]\]

Video liên quan

Chủ Đề