Đề bài - bài tập cuối tuần toán 2 tuần 14 - đề 1 (có đáp án và lời giải chi tiết)

\[\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{67}\\{28}\end{array}} \\\,\,\,\,39\end{array}\] \[\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{58}\\{9}\end{array}} \\\,\,\,\,49\end{array}\] \[\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{27}\end{array}} \\\,\,\,\,18\end{array}\] \[\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{86}\\{39}\end{array}} \\\,\,\,\,47\end{array}\]

Đề bài

Bài 1. Tính :

17 + 28 19 = 60 8 24 =

35 6 + 33 = 67 29 28 =

57 + 19 38 = 23 + 45 9 =

Bài 2. Đặt tính rồi tính :

67 28; 58 9;

.

.

.

45 27; 86 39.

.

.

.

Bài 3. Tìm \[x\] :

a] \[x\] + 6 = 45; b] 39 + \[x\] = 96 18

..........................

..........................

..........................

Bài 4. Năm nay bố 38 tuổi, My 9 tuổi. Hỏi bố hơn My bao nhiêu tuổi ?

....................................................................

....................................................................

....................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái qua phải, rồi điền kết quả vào chỗ chấm.

Lời giải :

17 + 28 19 = 45 19 = 26

60 8 24 = 52 24 = 28

35 6 + 33 = 29 + 33 = 62

67 29 28 = 38 28 = 10

57 + 19 38 = 76 38 = 38

23 + 45 9 = 68 9 = 59

Bài 2.

Phương pháp giải :

Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Tính : Trừ lần lượt các số từ phải qua trái.

Lời giải :

\[\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{67}\\{28}\end{array}} \\\,\,\,\,39\end{array}\] \[\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{58}\\{9}\end{array}} \\\,\,\,\,49\end{array}\] \[\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{27}\end{array}} \\\,\,\,\,18\end{array}\] \[\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{86}\\{39}\end{array}} \\\,\,\,\,47\end{array}\]

Bài 3.

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải trước [nếu cần].

- \[x\] ở vị trí số hạng, để tìm \[x\] ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

Lời giải :

a] \[x\] + 6 = 45

\[x\] = 45 6

\[x\] = 39.

b] 39 +\[x\] = 96 18

39 +\[x\] = 78

\[x\]= 78 39

\[x\]= 39.

Bài 4.

Phương pháp giải :

Tóm tắt :

Bố : 38 tuổi

My : 9 tuổi

Bố hơn My : tuổi ?

Muốn tìm lời giải, ta lấy số tuổi của bố trừ đi số tuổi của My.

Lời giải :

Bố hơn My số tuổi là :

38 9 = 29 [tuổi]

Đáp số : 29 tuổi.


Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề