3.6/5 - [8 lượt đánh giá]
Năm 2022, trường Đại học Giao thông vận tải sử dụng phương thức xét kết quả học tập THPT trong xét tuyển đại học. Thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển vào trường theo phương thức này phải lưu ý ngay những mốc thời gian cũng như điều kiện xét tuyển sau.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại Học Giao Thông Vận Tải
1. Điều kiện xét tuyển
Thí sinh đã tốt điểm THPT, tổng điểm 3 môn tổ hợp [điểm trung bình 3 năm lớp 10, 11, 12] + điểm ưu tiên [nếu có] đạt từ ngưỡng điểm nhận hồ sơ trở lên.
Ngoài ra, điểm tổng kết các môn trong tổ hợp xét tuyển không có môn nào dưới 5 điểm.
2. Thời gian đăng ký xét tuyển
– Đợt 1: từ 1/6 tới 18/6/2022
– Đợt 2: Thông báo sau nếu còn chỉ tiêu
Thí sinh nộp hồ sơ và đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website: xettuyen.utc.edu.vn
Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Dự kiến ngày 2/7/2022
3. Ngưỡng điểm nhận hồ sơ
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu | |
Chương trình đại trà | |||||
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 35 | 19,5 |
2 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 35 | 19,5 |
3 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 10 | 19,5 |
4 | Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01, D07 | 25 | 19,5 |
5 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D07 | 30 | 19,5 |
6 | Khai thác vận tải | 7840101 | A00, A01, D01, D07 | 60 | 19,5 |
7 | Kinh tế vận tải | 7840104 | A00, A01, D01, D07 | 60 | 19,5 |
8 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | A00, A01, D01, D07 | 50 | 19,5 |
9 | Quản lý xây dựng | 7580302 | A00, A01, D01, D07 | 25 | 19,5 |
10 | Quản lý đô thị và công trình | A00, A01, D01, D07 | 20 | 18 | |
11 | Toán ứng dụng | 7460112 | A00, A01, D07 | 15 | 18 |
12 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 7510104 | A00, A01, D01, D07 | 20 | 18 |
13 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | A00, B00, D01, D07 | 20 | 18 |
14 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | A00, A01, D01, D07 | 50 | 19,5 |
15 | Kỹ thuật Nhiệt | 7520115 | A00, A01, D01, D07 | 25 | 19,5 |
16 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 | A00, A01, D01, D07 | 55 | 18 |
17 | Kỹ thuật điện | 7520201 | A00, A01, D07 | 25 | 19,5 |
18 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | A00, A01, D07 | 50 | 19,5 |
19 | Hệ thống giao thông thông minh | A00, A01, D01, D07 | 20 | 19,5 | |
20 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, D01, D07 | 110 | 18 |
21 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | A00, A01, D01, D07 | 20 | 18 | |
22 | Xây dựng công trình thủy | 7580202 | A00, A01, D01, D07 | 15 | 18 |
23 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00, A01, D01, D07 | 180 | 18 |
Chương trình tiên tiến, Chất lượng cao | |||||
24 | Quản trị kinh doanh [Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh] | 7340101QT | A00, A01, D01, D07 | 15 | 21 |
25 | Kế toán [Chương trình chất lượng cao Kế toán Việt – Anh] | 7340301QT | A00, A01, D01, D07 | 25 | 21 |
26 | Công nghệ thông tin [Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh] | 7480201QT | A00, A01, D01, D07 | 25 | 22,5 |
27 | Kỹ thuật cơ khí [Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt – Anh] | 7520103QT | A00, A01, D01, D07 | 25 | 21 |
28 | Kỹ thuật xây dựng [Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông] | 7580201QT | A00, A01, D01, D07 | 15 | 19,5 |
29 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [gồm các Chương trình CLC: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Việt – Anh; Công trình giao thông đô thị Việt – Nhật] | 7580205QT | A00, A01, D01, D07 | 25 | 19,5 |
30 | Kinh tế xây dựng [Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh] | 7580301QT | A00, A01, D01, D07 | 15 | 19,5 |
31 | Quản lý xây dựng [Chương trình Quản lý xây dựng Việt – Anh] | 7580302QT | A00, A01, D01, D07 | 15 | 19,5 |
Chương trình liên kết quốc tế, học hoàn toàn bằng tiếng Anh [do trường đối tác cấp bằng] | |||||
32 | Chương trình liên kết quốc tế ngành Quản trị kinh doanh [ĐH Bedfordshire – Anh cấp bằng] | 7580302LK | A00, A01, D01, D07 | 15 | 21 |
33 | Chương trình liên kết quốc tế ngành Kinh doanh quốc tế [ĐH Ecole Normandie – Pháp cấp bằng] | 7340101LK | A00, A01, D01, D07 | 15 | 21 |
[Theo Trường Đại học Giao thông vận tải]
Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Phân biệt điểm sàn và điểm chuẩn
Tuyển sinh 2022 Xét học bạ
Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2022 tại đây
Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2022 tại đây
Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2022 tại đây
Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2022 tại đây
Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2022 tại đây
Ngày 3/7, trường Đại học Thủy lợi công bố điểm chuẩn [mức cần phải đạt để trúng tuyển] theo phương thức xét học bạ cho 37 ngành đào tạo. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình ba môn tại bậc THPT theo tổ hợp xét tuyển cùng điểm ưu tiên.
Công nghệ thông tin lấy điểm chuẩn cao nhất 27 điểm, tăng 1,5 điểm so với năm ngoái trong khi công thức tính điểm xét tuyển không đổi. Nếu không có điểm cộng, thí sinh phải đạt trung bình 9 điểm một môn mới đủ điều kiện.
Kế đó, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Thương mại điện tử, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng lấy 26,5 điểm. Các ngành còn lại có điểm chuẩn phân bổ tại hai mức 22-24 và 19, cũng tăng khoảng 1-2 điểm với năm 2021.
Xem điểm chuẩn học bạ dành cho 37 ngành của Đại học Thủy lợi
Năm nay, trường Đại học Thủy lợi tuyển 4.600 sinh viên theo bốn phương thức, trong đó lần đầu sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội.
Các phương thức còn lại gồm xét học bạ, sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển thẳng với năm nhóm thí sinh: thuộc diện chính sách do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi hoặc khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố; học sinh từ trường chuyên với các tiêu chí cụ thể; đạt loại giỏi học lực cả ba năm THPT; sở hữu IELTS tối thiểu 5.0 và học lực từ khá trở lên năm lớp 12.
Thí sinh làm thủ tục dự thi tốt nghiệp THPT 2021. Ảnh: Giang Huy
Trước trường Thủy lợi một ngày, Đại học Giao thông vận tải cũng công bố điểm chuẩn xét học bạ của 33 ngành và chương trình đào tạo. Trong đó, Công nghệ thông tin cao nhất 28,37 điểm, Tài chính ngân hàng 28,12. Đây là hai ngành có điểm chuẩn trên 28, còn lại đa số trên 22, mức điểm phổ biến là 26-27, đều rơi vào các ngành kinh tế mũi nhọn của trường.
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy lấy 19,12 điểm, thấp nhất trong các ngành, kế đó Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 19,23. Mức cao nhất và thấp nhất của năm nay đều tăng khoảng 1 điểm so với năm 2021.
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh 2022 của Đại học Giao thông vận tải là 5.620. Cơ sở Hà Nội tuyển 4.150, còn TP HCM 1.470. Trường sử dụng bốn phương thức xét tuyển gồm: xét tuyển thẳng và dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022; dựa vào kết quả học bạ THPT; xét kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội; xét tuyển kết hợp thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên và tổng điểm hai môn thi tốt nghiệp THPT trong tổ hợp đạt 12 điểm trở lên [gồm Toán và một môn khác Ngoại ngữ]. Trong số này, phương thức dựa vào kỳ thi đánh giá tư duy là mới so với năm ngoái.
Giữa tháng 6, trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội cũng lấy mức 19-21 là điểm trúng tuyển phương thức xét học bạ THPT. Hai ngành Thiết kế thời trang, Công nghệ may lấy 21, Quản lý công nghiệp, Marketing 20, còn lại 19 điểm.
Khác với năm ngoái, dù đã đạt mức điểm chuẩn, để chính thức trúng tuyển, thí sinh phải được công nhận tốt nghiệp THPT, đồng thời đăng ký nguyện vọng này lên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ 22/7 đến 20/8.
Đây là lưu ý mà mọi đại học đều nhấn mạnh với thí sinh, bởi thiếu một trong hai điều kiện này đồng nghĩa việc thí sinh từ bỏ quyền trúng tuyển. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất.
Kết quả chính thức sẽ được các đại học công bố trước 17h ngày 17/9.
Thanh Hằng