Đối với dung dịch Ba(OH)2 0,01 m đánh giá nào sau đây là đúng

Tính pH của dung dịch Ba[OH]2 0,01M ;


Câu 65291 Vận dụng

Tính pH của dung dịch Ba[OH]2 0,01M ;


Đáp án đúng: a

Phương pháp giải

Tính pOH = -log[OH-] => pH = 14 - pOH

Phương pháp giải bài tập về pH --- Xem chi tiết
...

Tính pH của dung dịch Ba[OH]2 0,01M

A. pH = 12,3

Đáp án chính xác

B. pH = 10

C.pH = 7

D. pH = 11

Xem lời giải

Trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ có đáp án – Hóa lớp 11

Bộ 30 bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 11 Bài 3: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ có đáp án, chọn lọc được đội ngũ Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát nội dung bài học sách giáo khoa Hóa 11 đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Hi vọng với bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 11 Bài 3: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ có lời giải chi tiết này sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa 11.

1 100 lượt xem Tải về
Trang trước
Chia sẻ
Trang sau

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 3: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ

Câu 1: Dung dịch X chứa HCl với nồng độ mol là 0,01M. pH của dung dịch là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

HCl là một axit mạnh, điện li hoàn toàn nên ta có:

Câu 2: Dung dịch nào sau đây có pH bằng 7?

A. CH3COOH  1M

B. HCl  1M

C. NaOH 1M

D. KCL 1M

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Câu 3: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 [1], H2SO4 [2], HCl [3], KNO3 [4]. Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:

A. [3], [2], [4], [1].

B. [4], [1], [2], [3].

C. [1], [2], [3], [4].

D. [2], [3], [4], [1].

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

H2SO4, HCl là axit

→ pH < 7, trong đó pH của axit H2SO4 < pH của axit HCl vì nồng độ H lớn hơn khi hai axit cùng nồng độ.

KNO3 là muối trung hòa tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit mạnh

→ pH = 7

Dung dịch Na2CO3 có môi trường bazơ do tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit yếu

→ pH > 7

→ Giá trị pH tăng dần: [2], [3], [4], [1].

Câu 4: Chọn câu trả lời sai :

A. Dung dịch pH = 7 có môi trường trung tính.

B. Dung dịch pH < 7 làm quỳ tím hóa đỏ.

C. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.

D. Giá trị [H+] tăng thì độ axit tăng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

pH tăng → nồng độ [H+] giảm

→ độ axit giảm.

Câu 5: Axit mạnh HNO3 và axit yếu HNO2 có cùng nồng độ mol 0,1M và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol ion nào sau đây là đúng?

A. [H+] của HNO3 < [ H+] của HNO2.

B. [H+] của HNO3 > [H+] của HNO2.

C. [H+] của HNO3 = [H+] của HNO2.

D. [H+] của HNO3 < [H+] của HNO2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

HNO3 là axit mạnh → là chất điện li mạnh → phân li hoàn toàn ra ion.

HNO2 là axit yếu → là chất điện li yếu → phân li không hoàn toàn ra ion.

→ [ H+] của HNO3 > [ H+] của HNO2.

Câu 6: Một dung dịch có [ OH−] =4,2.10−3M, đánh giá nào dưới đây là đúng?

A. pH = 3.

B. pH = 4.

C. pH < 3.

D. pH > 4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

[OH− ] = 4,2.10−3M

→ pH = 14 + lg[OH− ] = 11,62

Câu 7: Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12 vào 8 lít dung dịch HCl có pH = 3 thu được dung dịch Y có pH = 11. Giá trị của a là:

A. 0,12.

B. 1,6.

C. 1,78.

D. 0,8.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

a lít dung dịch KOH có pH = 12

→ [OH− ] = 0,01M

→nOH−=0,01a  [mol]

8 lít dung dịch HCl có pH = 3

→ [ OH−] = 0,001M

→nH+=0,008 mol

Sau khi trộn thu được dung dịch Y có pH =11

→ [OH− ] = 0,001M

→nOH−=0,001[a+8]  [mol]

→ 0,001[a + 8] = 0,01a – 0,008

→ a = 1,78

Câu 8: Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,1M có:

A. pH = 1.

B. pH > 1.

C. pH < 1.

D. [H+] > 0,2M.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

H2SO4→2H++SO42−

→ [H+] = 0,2M

→ pH = lg[H+] = 0,7

Câu 9: Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba[OH]2 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa hết 100 ml dung dịch X là:

A. 50 ml.

B. 100 ml.

C. 150 ml.

D. 200 ml.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Câu 10: Một dung dịch có pH = 5, đánh giá nào dưới đây là đúng?

A. [H+] = 2.10-5M.

B. [H+] = 5.10-4M.

C. [H+] = 10-5M.

D. [H+] = 10-4M.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

pH = 5 → [H+] = 10-5 M

Câu 11: Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa NaOH 3M và Ba[OH]2 4M thì trung hòa vừa đủ. Giá trị của V là:

A. 0,14.

B. 0,17.

C. 0,18.

D. 0,19.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Trung hòa vừa đủ

→nH+=nOH−

→ 0,5.[1,98 + 2.1,1] = V.[3 + 4.2]

→ V = 0,19 lít

Câu 12: Dung dịch HCl có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch axit này [bằng nước] bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 4?

A. 9.

B. 10.

C. 99.

D. 100.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch axit HCl trước và sau pha loãng.

Trước khi pha loãng có pH = 3

→ [H+] = 10−3M

→nH+=10−3V [mol]

Sau khi pha loãng có pH = 4

[H+] = 10−4M

→nH+=10−4V' [mol]

Mà số mol H+ không đổi

→10−3V=10−4V'→V'=10V

→ Cần pha loãng gấp 10 lần.

Câu 13: Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Vậy nồng độ H+ trong đó là:

A. 10-4M.

B. 10-5M.

C. > 10-5M.

D. < 10-5M.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

pH = 4,82

→ [H+] =10−4,82M >10−5M

Câu 14: Trộn 100ml H2SO4 0,2M với 400ml HCl 0,05M. Giá trị pH của dung dịch thu được là

A. 0,75.

B. 0,82.

C. 0,92.

D. 1,05.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Câu 15: Dung dịch NaOH có pH = 12. Cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH mới có pH = 11?

A. 10.

B. 100.

C. 1000.

D. 10000.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch NaOH trước và sau pha loãng.

- Trước khi pha loãng có pH = 12

→ pOH = 2

→ [OH-] = 10−2M

→nOH−=10−2V [mol]

- Sau khi pha loãng có pH = 11

→ pOH = 3

[OH-] = 10−3M

→nOH−=10−3V' [mol]

Mà số mol OH- không đổi

→ 10−2V=10−3V'→V'=10V

→ Cần pha loãng gấp 10 lần.

Câu 16: Trộn 200 ml Ba[OH]2 0,01M với 200 ml KOH 0,03M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

A. 9.

B. 10.

C. 12,4.

D. 13,2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Câu 17: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

NaOH + HCl → NaCl + H2O

nNaOH=0,01V mol; nHCl=0,03V mol

→ Dung dịch chứa muối NaCl và HCl dư.

→ [ H+] dư =0,03V−0,01V2V=0,01M

pH = lg[H+] = 2

Câu 18: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 2 bao nhiêu lần để được dung dịch có pH = 4?

A. 5.

B. 100.

C. 20.

D. 10.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch axit HCl trước và sau pha loãng.

Trước khi pha loãng có pH = 2

→ [H+ ] = 10−2M

→nH+=10−2V [mol]

Sau khi pha loãng có pH = 4

[ H+] = 10−4M

→nH+=10−4V' [mol]

Mà số mol H+ không đổi

→10−2V=10−4V'→V'=100V

→ Cần pha loãng gấp 100 lần.

Câu 19: Cho dung dịch X có pH = 2 chứa HCl và HNO3. Thể tích dung dịch KOH 0,1M cần để trung hòa 10 ml dung dịch X là:

A. 0,5 ml.

B. 1 ml.

C. 1,5 ml.

D. 2 ml.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Câu 20: Một dung dịch có [H+] = 1,5.10-4M. Môi trường của dung dịch là
A. axit.

B. kiềm.

C. trung tính.

D. không xác định được.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

[H+] = 1,5.10-4M > 10−7M

→ Dung dịch có môi trường axit.

Câu 21: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] = 0,1M.

B. [H+] < [NO3-].

C. [H+] > [NO3-].

D. [H+] < 0,1M.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

HNO3→H++NO3−0,1M    →0,1M

Câu 22: Pha loãng dung dịch KOH có pH = 13 bao nhiêu lần để được dung dịch có pH = 11?

A. 50.

B. 100.

C. 20.

D. 10.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch KOH trước và sau pha loãng.

Trước khi pha loãng có pH = 13

→ pOH = 1

→ [OH−] =10−1M

→nOH−=10−1V [mol]

Sau khi pha loãng có pH = 11

→ pOH = 3

[OH−] = 10−3M

→nOH−=10−3V' [mol]

Mà số mol OH− không đổi

→10−1V=10−3V'→V'=100V

→ Cần pha loãng gấp 100 lần.

Câu 23: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1M; nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] = 0,1M.

B. [H+] < [CH3COO-].

C. [H+] > [CH3COO-].

D. [H+] < 0,1M.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

CH3COOH⇄H++CH3COO−

→ [ H+] = [CH3COO− ] < 0,1M

Câu 24: Trộn 150 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch gồm Ba[OH]2 0,4M và NaOH 0,6M. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng có hiện tượng:

A. quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

B. quỳ tím chuyển sang màu xanh.

C. quỳ tím không đổi màu.

D. không xác định được màu quỳ tím.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nH+=0,15 mol; nOH−=0,1.[0,4.2+0,6]=0,14 mol→nH+>nOH−

→ Dung dịch sau phản ứng có môi trường axit.

→ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu 25: Để trung hoà 100 gam dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml dung dịch Ba[OH]2 có pH bằng 13?

A. 500 ml.

B. 0,5 ml.

C. 250 ml.

D. 50 ml.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nHCl=100.1,825%36,5=0,05 mol

→nOH−=0,05 mol

Dung dịch trung hòa axit có pH = 13 → pOH = 1

[OH-] = 10−1M

→nOH−=0,1V [mol]

→ 0,05 = 0,1V

→ V = 0,5 lít = 500ml

Câu 26: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là

A. 0,13M.

B. 0,12M.

C. 0,14M.

D. 0,10M.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

- Dung dịch sau khi trộn có pH = 12

→ axit phản ứng hết, kiềm dư.

Câu 27: Cho các dung dịch HCl, H2SO4 và CH3COOH có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với giá trị nồng độ mol của các dung dịch trên ?

A. HCl < H2SO4 < CH3COOH

B. H2SO4 < HCl < CH3COOH

C. H2SO4 < CH3COOH < HCl

D. CH3COOH < HCl < H2SO4

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Các dung dịch HCl; H2SO4; CH3COOH có cùng giá trị pH → [H+] trong các dung dịch là như nhau [đặt là aM]

Ta có:

Do CH3COOH là chất điện li yếu nên nồng độ ban đầu của CH3COOH > a [M].

Vậy nồng độ mol của H2SO4 < HCl < CH3COOH

Câu 28: Nhỏ phenolphtalein vào dung dịch NaOH loãng. Nhỏ tiếp từ từ dung dịch HCl loãng dến dư. Hiện tượng xảy ra là

A. dung dịch từ màu xanh dần chuyển thành màu hồng.

B. dung dịch từ màu hồng dần chuyển thành màu xanh.

C. dung dịch từ màu xanh chuyển thàng không màu.

D. dung dịch từ màu hồng chuyển thành không màu.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Khi nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH loãng → dung dịch có màu hồng.

Nhỏ tiếp từ từ dung dịch HCl loãng đến dư → dung dịch chuyển từ màu hồng sang không màu.

Câu 29: Trộn hai dung dịch Ba[HCO3]2 và NaHSO4 có cùng nồng độ mol với nhau theo tỉ lệ thể tích 1 : 1 thu được kết tủa và dung dịch. Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện li của nước, các ion có mặt trong dung dịch Y là

A. Na+ vàSO42−

B. Ba2+, HCO3−và Na+

C. Na+ vàHCO3−

D. Na+, HCO3− vàSO42−

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình hóa học:

Ba[HCO3]2 + NaHSO4 → BaSO4↓ + NaHCO3 + CO2↑ + H2O

→ Các ion có mặt trong dung dịch Y là Na+, HCO3−.

Câu 30: Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển màu xanh ?

A. NaCl.

B. NH4Cl.

C. Na2CO3.

D. FeCl3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Muối Na2CO3 tạo bởi cation của kim loại mạnh và anion của gốc axit yếu nên có hiện tượng thủy phân của gốc axit tạo môi trường bazơ → quỳ tím hóa xanh.

Na2CO3 →2Na++CO32−

CO32−+H2O⇄HCO3−+OH−

Xem thêm các loạt bài Trắc nghiệm lớp 11 khác:

  • Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án
  • Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án
  • Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
  • Trắc nghiệm Tiếng anh lớp 11 có đáp án
  • Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án
  • 1 100 lượt xem
    Tải về
    Trang trước
    Chia sẻ
    Trang sau

    Video liên quan

    Chủ Đề