Đứng sau giới từ là gì

Trong tiếng Anh có rất nhiều loại từ như danh từ, tính từ và trạng từ, động từ, giới từ, liên từ. Mỗi loại từ lại đảm nhiệm một chức năng trong câu? Hôm nay du học New Vision sẽ chia sẻ với các bạn về giới từ trong tiếng Anh. Vậy sau giới từ là gì? Giới từ là gì?

1. Giới từ là gì? Sau giới từ là gì?

Giới từ trong tiếng Anh

Giới từ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ, động từ và chúng dùng để nối danh từ hoặc đại từ với từ đứng trước nó.

2. Vị trí của giới từ trong câu

Giới từ có vị trí rất linh hoạt trong câu tiếng Anh. Xem phần nội dung dưới bạn sẽ biết sau giới từ là gì?

– Sau giới từ là danh từ hoặc đại từ

Ví dụ: She went to school at the age of six

          He usually visits me on Sundays

Cách dùng của giới từ at, on, in

– Một vài trường hợp giới từ lại đứng sau động từ [trừ sau “but” và “except” ] và động từ phải để ở dạng V-ing.

Ví dụ: They succeeded in escaping

– Giới từ đặt ở trước đại từ hoặc đặt ở cuối câu với một số trường hợp dưới đây:

  • To whom were you talking to?
  • Who were you talking to?
  • The people with whom I was travelling
  • The people I was travelling with

– Giới từ có thể là một từ riêng lẻ như: at, after, before, during, until, in, on, to, by…

– Giới từ cũng có thể là một cụm từ như: in spite of, on account of, in front of, for the sake of…

Chú ý: lược bỏ “to”và “for” trước tân ngữ gián tiếp. So sánh 2 câu dưới đây.

  • I gave the book to Tom
  • I gave Tom the book

– Tân ngữ gián tiếp có thể đặt trước và giới từ “to” bị lược bỏ

– Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc này với các động từ sau: bring, give, hand, leave, offer, pay, promise, send, show, sing, take…

  • I showed the map to Bill = I showed Bill the map
  • They sent $5 to Mr Smith = They sent Mr Smith $5

– Tương tự, chúng ta cũng có thể lược bỏ “for”. Cấu trúc này có thể được sử dụng với các động từ sau: build, buy, cook, fetch, find, get, keep, leave, make, order…

  • I’ll get a drink for you = I’ll get you s drink
  • I bought a book for James = I bought James a book

3. Chức năng của giới từ

Sau giới từ là gì?

– Giới từ kết hợp với danh từ [hoặc đại từ] để tạo thành một cụm từ. Cụm từ đó có thể là:

Ngữ tính từ [bổ nghĩa cho một danh từ]:

  • The house with the big garden is Mr Nam’s
  • I don’t like the sound of a jet engine

Ngữ trạng từ [bổ nghĩa cho một động từ]:

  • I looked through the window
  • She spoke in a low voice
  • He will go there on Friday

Chú ý: Cần phân biệt hai chức năng này. Cùng một cụm từ, có thể ở trường hợp này là ngữ trạng từ, ở trường hợp khác lại là ngữ tính từ.

Ví dụ: He usually does his morning exercises in the open air. [trạng ngữ, bổ nghĩa cho động từ “does”]

Exercies in the open air are healthy. [tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “exercises”]

Một số từ có thể vừa dùng làm giới từ, vừa dùng làm phó từ: in, up, on, down, along, through…Cần phân biệt chức năng của các từ đó trong từng câu.

  • He put the book on the table [giới từ]
  • Put your coat on [phó từ]
  • Lan is in the garden [phó từ]
  • I opened the door and he came in [phó từ].

4. Quy tắc hình tam giác để nhớ các giới từ trong tiếng Anh

Chúng ta thường dùng ba giới từ chỉ thời gian đó là “in”, “on”, “at”, nhiều bạn háy quên giới từ này. Cách học qua hình tam giác sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này. Bạn hãy tưởng tượng sử dụng “in”, “on”, “at” như một tam giác ngược hoặc chiếc phễu. Chiếc phễu này lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm với quy tắc giảm dần mức độ chung chung, tăng dần mức độ cụ thể.

– Giới từ “in” là đỉnh của chiếc phễu

Với ý nghĩa chỉ những thứ lớn nhất, chung nhất. Và “in” thường được dùng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như  “century” [thế kỷ] cho đến “week” [tuần].

Ví dụ: in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in the future.

Ngoại lệ: in + buổi: in the morning, in the evening, in the afternoon

Về địa điểm, “in” dùng cho những địa điểm lớn như country [quốc gia], cho đến village, neighborhoods [làng, vùng].

Ví dụ: in the United States, in Miami, in my neighborhood. “In” dùng thời gian từ chung nhát cho đến week [tuần], địa điểm từ chung nhất cho đến thị trấn, làng xóm ngoại trừ in the morning, afternoon, evening. Chiếc phễu lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm giúp bạn sử dụng chính xác các trạng từ “in”, “on”, “at”.

– Giới từ “on”- phần giữ của phễu

Về “on” dùng cho ngày cụ thể, hoặc một dịp nào đó.

Ví dụ: on my birthday, on Saturday, on the weekend, on June 8th

Trường hợp ngoại lệ: on my luch break.

Về địa điểm “on” dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển…

Ví dụ: on Broadway street, on the beach, on my street.

Như vậy, “on” dùng cho mốc thời gian nhỏ hơn week cho đến ngày, dịp, địa điểm là các vùng.

– Giới từ “at” – phần chóp của phễu

Thướng nó đi kèm với thời gian và địa điểm cụ thể nhất.

Ví dụ: at 9:00 PM, at luch, at dinner, at the start of the party, at sunrise, at the start of the movie, at the moment

Trường hợp ngoại lệ: at night

Ví dụ: at 345 broadway street, at the store, at my house.

Như vậy, cách dùng giới từ thời gian, địa điểm của ba giới từ “in”, “on”, “at” tuân theo quy tắc hình phễu, ngoại trừ một vài ngoại lệ như trên.

Bạn có thể xem thêm bài viết về cách học tiếng Anh luyện thi TOEFL.

Với những gì mà du học New Vision vừa chia sẻ ở trên sẽ giúp ích cho bạn.

Giới từ trong tiếng Anh xuất hiện ở hầu hết các câu nói tiếng Anh, bất kể là tiếng Anh giao tiếp hay học thuật.

Cùng Trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam tìm hiểu về giới từ để học tiếng Anh tốt hơn:

1.Định nghĩa về giới từ

 

 Giới từ [Preposition] là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ [Object], Verb + ing, Cụm danh từ ...

 

Ví dụ:
  • I went into the room.
  • I was sitting in the room at that time.

Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ [adverb] và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó [vừa là trạng từ và giới từ]. Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

2.Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:

 Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.

3. Vị trí của giới từ trong tiếng anh

Sau TO BE, trước danh từ:

+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.
+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.

Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh. +TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!

+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.

Sau tính từ:

+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY.  = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.
+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.

 4.Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng anh

1]Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :

Ví dụ : Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về

Lần sau gặp chữ : disscuss _____ [ thảo luận về ] thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

2]Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Ví dụ: Trước đó ta gặp : in the morning

Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai [ đúng ra phải dùng on ]

3]Bị tiếng Việt ảnh hưởng :

Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite [lịch sự ] liền dùng ngay with [ với ] => sai [ đúng ra phải dùng to ]

5.Hình thức của giới từ trong tiếng anh - học tiếng anh

1]Giới từ đơn [ simple prepositions ]:

Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …

2]Giới từ đôi [ doubleprepositions ]:

Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among … -Ex: The boy runs into the room [ thằng bé chạy vào trong phòng ] -Ex: He fell onto the road [ anh ta té xuống đường ]

-Ex: I chose her from among the girls [ tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái ]

3] Giới từ kép [ compound prepositions ]:

Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

4] Giới từ do phân từ [ participle prepositions ]:

According to [ tùy theo], during [ trong khoảng ], owing to [ do ở ], pending [ trong khi] , saving = save = except [ ngoại trừ ], notwithstanding [ mặc dù ] , past [ hơn, qua ] considering [ xét theo ] concerning/ regarding /touching [ về vấn đề, về ], excepting = except [ ngoại trừ ]
-Ex: She is very intelligent, considering her age. [ xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh ]

5] Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :

-Because of [ bởi vì ] -By means of [ do, bằng cách] -In spite of [mặc dù] -In opposition to [ đối nghịch với ] -On account of [ bởi vì ] -In the place of [ thay vì ] -In the event of [ nếu mà ] _Ex: In the event of my not coming, you can come home.[ nếu mà tôi không đến thì anh cứ về]

-With a view to [ với ý định để ]

_Ex: I learn English with the view of going abroad.[ tôi học TA với ý định đi nước ngoài] -For the shake of [ vì ] _Ex: I write this lesson for the shake of your progress. [ tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn] -On behalf of [ thay mặt cho] _Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health [ thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe] -In view of [ xét về ] _Ex: In view of age, I am not very old. [ xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm ] -With reference to [ về vấn đề, liên hệ tới]

_Ex: I send this book to you with reference to my study.[ tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. ]

6] Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:

At 7 o'clock [ o' = of ]: Lúc 7 giờ

 [tìm hiểu về giới từ- phần 2]

Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam

Địa chỉ: số 83,Nguyễn Ngọc Vũ, Hà Nội 
Điện thoại: 024 3856 3886 / 7

Email: 

Video liên quan

Chủ Đề