Đường cái là gì

Một cô nữa hát ví :
Hỡi anh đi đường cái quan Dừng chân đứng lại em than vài nhời Đi đâu vội mấy anh ôi ?

Công việc đã có chị tôi ở nhà.

Buồn buồn , nhớ nhớ , thương thương

Nhớ người áo trắng đi đường cái quan.

Ông giáo đã nghe theo lời con gái trở ngược lại tìm lối tắt lên đường cái quan , theo hướng bắc trở ra quán Trà.
Núi và đầm chen nhau không dành cho con người lấy vài khoảng đất mưu sinh , nên ông giáo yên lòng đi theo đường cái quan.
Bọn xã trưởng cai tổng căn cứ vào đó toàn quyền ấn định ai là chính hộ , ai là khách hộ , ghi bỏ tên ai vào sổ binh , phân cho người nào truất bỏ không cấp công điền cho người nào… Nắm được uy quyền rộng rãi như vậy , những chức sắc địa phương đã xua đám dân xiêu tán mới nhập lên phía tây con đường cái quan , vùng giáp giới núi rừng Tây Sơn thượng.

Mình thường nghe chữ “cái” trong các chữ : đường cái, sông cái, ngón tay cái, cột cái, rễ cái.
Vậy chữ “cái” ở đây nghĩa là gì?

  • Theo Việt Nam Tự Điển – Hội Khai Trí Tiến Đức – 1954 – [tr. 68] :
    • cái : “chỉ một vật to lớn hơn những vật đồng loại, hay là cốt thiết hơn cả”.
  • Theo Từ Điển Tiếng Việt – Hoàng Phê – 2003 – [tr. 105] :
    • cái : “thuộc loại to, thường là chính so với những cái khác, loại phụ hoặc nhỏ hơn”.
  • Theo Đại Từ Điển Tiếng Việt – Nguyễn Như Ý – 2013 – [tr. 181] :
    • cái : “to lớn, chính, quan trọng nhất”.

Ví dụ :

  • Đường cái : đường lớn
  • sông cái : sông lớn chảy ra bể

Vậy “cái” ở đây nghĩa là to, lớn.

Bạn đăng nhập Facebook hoặc đăng ký thành viên blog [Wordpress] để bình luận nhé. 

Ý nghĩa của từ Đường cái là gì:

Đường cái nghĩa là gì? Dưới đây bạn tìm thấy một ý nghĩa cho từ Đường cái Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa Đường cái mình


1

  0


đường tương đối rộng, làm trục giao thông chính trong một địa phương ở nông thôn.



>

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "đường cái", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ đường cái, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ đường cái trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Hãy đắp, hãy đắp đường cái,

2. Mở đường -- cái gì đang mở đường?

3. 8 Sẽ có một đường cái tại đấy,+

4. 8 Các đường cái thảy đều hoang vắng,

5. Còn lối người ngay thẳng tựa đường cái bằng phẳng.

6. Còn các đường cái của ta sẽ được nâng lên.

7. Vâng, ta đang rời đường cái, nên bám chắc vào.

8. Chúng bắn hạ hắn, ngay đó, ngay giữa đường cái.

9. 17 Đường cái của người ngay thẳng tránh xa điều xấu.

10. Tôi thấy một bầy ngựa hoang đang chạy dưới đường cái.

11. Hãy chú tâm đến đường cái, là con đường ngươi phải đi.

12. Lo về viết vé phạt và xua bò khỏi đường cái đi nhé.

13. Phải, nếu không bớt mưa, người ta sẽ câu cá hồi trên Đường Cái.

14. Bởi vậy cho nên Marie mới sắp xếp đưa cô gái đến tận đường cái.

15. Hãy san bằng một đường cái+ qua sa mạc cho Đức Chúa Trời chúng ta.

16. Vào lúc nửa đêm, tôi lẻn ra đường cái để đi vệ sinh trong rừng.

17. Xuất sắc, trừ việc cô ấy chạy bộ cách đường cái gần nhất cả km.

18. Thỉnh thoảng chúng tôi rời đường cái để đi theo đường nhỏ qua những rặng thông.

19. Giao tranh trong khu vực đường cái Chambersburg kéo dài cho tới khoảng 12:30 giờ trưa.

20. + Chúng cứ đi thẳng một đường cái, vừa đi vừa rống, không quay sang phải hay trái.

21. Anh cứ lùa chúng thẳng xuống con đường cái đó và để cho mọi người xem qua.

22. 23 Trong ngày đó, sẽ có một đường cái+ dẫn từ Ai Cập đến A-si-ri.

23. Còn nhớ người đàn ông nằm xoài ra đường cái đêm chị em mình đi nhảy không?

24. Khách lữ hành đi trên sông Nile hay trên các con đường cái quan không sợ cướp bóc.

25. Chúng dừng lại cạnh đường dẫn nước của hồ trên,+ tại đường cái của cánh đồng thợ giặt.

26. Hôsê Accađiô nhấc bổng cái quầy hàng, đội nó trên đầu rồi mang ra để ở giữa đường cái.

27. 16 Sẽ có một đường cái+ dẫn ra khỏi A-si-ri cho số người sót lại của dân ngài,+

28. Hãy xem Ê-sai 35:8: “Tại đó sẽ có một đường cái, và một lối gọi là đường thánh.

29. Thưa giáo sư, ở ấn Độ có đường cái rải nhựa và đường sắt, có những thành phố đẹp đẽ.

30. Sau khi đi hết đường cái, chúng tôi đi bộ qua những cánh đồng lúa, nước đục lên tới thắt lưng.

31. Miếng đất này nằm bên cạnh đường cái, rất tiện cho các thành viên hội thánh và những người chú ý.

32. Điều này như thể có một con đường cái từ chỗ này đến chỗ kia.—1 Phi-e-rơ 2:17.

33. “Sẽ có một đường cái cho dân sót của Ngài, là những kẻ sót lại bởi A-si-ri” như thế nào?

34. Lộ trình của họ đưa họ đi vòng qua khu trung tâm của Ê-đôm và đi lên “đường cái của vua”.

35. Những người muốn được thánh trước mắt Đức Giê-hô-va là những người bước đi trong ‹‹đường cái››, ‹‹đường thánh›› đó...

36. [Ê-sai 35:8] Họ là những người đầu tiên bước trên con đường cái thiêng liêng ra khỏi Ba-by-lôn Lớn.

37. Trong lúc đứng trước cửa, tôi chợt nghe cuộc nổi loạn khởi dậy—tiếng ồn ào và la hét từ phía đường cái.

38. Nhiều triệu người ngày nay sống như thể có một con đường cái giữa “A-si-ri” và “Ê-díp-tô” như thế nào?

39. + Chúng kéo lên Giê-ru-sa-lem và dừng lại cạnh đường dẫn nước của hồ trên, tại đường cái của cánh đồng thợ giặt.

40. Rồi, tôi mới quay bước trở ra phía đường cái, mới hay là các anh chị khác hoảng sợ làm sao khi không tìm thấy tôi!

41. Cả hai phần đều thường xuyên dùng cùng lối nói ẩn dụ đặc biệt như người đàn bà đau đớn khi sinh đẻ và “đường” hoặc “đường cái”.

42. Tuy nhiên, người lái xe từ chối lái lên nhà cô Arlette vì ông đinh ninh rằng con đường mòn dẫn tới đường cái không thể đi được.

43. Hai tháng sau, một đoàn xe buýt và xe tải quân đội đậu dọc theo đường cái, và hàng trăm lính Zambia vũ trang đầy đủ xông vào trại.

44. 36 Trong quá khứ, khi giải cứu dân Ngài khỏi các nước, Đức Giê-hô-va mở cho họ những con đường cái dẫn đến tự do nói theo nghĩa bóng.

45. Tôi cứ nghĩ là họ nhảy lên chiếc xe ngựa của cha mẹ và chạy nhong nhong trên đường cái chơi nhạc banjo ầm ĩ và quậy như những tên ngốc.

46. [Ê-sai 11:16] Đức Giê-hô-va sẽ dẫn dân phu tù trở về như thể họ bước trên một con đường cái từ nơi lưu đày đến quê hương của họ.

47. 5 Đức Giê-hô-va nói với Ê-sai: “Ngươi cùng con trai ngươi là Sê-a-Gia-súp hãy đi đón A-cha tại nơi cuối cống ao trên, trên đường cái ruộng thợ nện”.

48. Họ sẽ tiếp tục ở trong địa đàng thiêng liêng miễn là họ còn đi trên đường cái đó—nghĩa là giữ tiêu chuẩn của Đức Chúa Trời về sự thanh sạch và sự thánh khiết.

49. Để đạt được chiến thắng, rất có thể Giép-thê đã đi trên đường cái của vua là đường nối liền Ra-mốt ở Ga-la-át với vùng A-rô-e.—Quan 11:1–12:7.

50. 3 Thế rồi Chúa phán cùng Ê Sai rằng: Ngươi cùng con trai ngươi là aSê A Gia Súp hãy đi đón A Cha tại cuối cống của ao thượng, trên đường cái trong ruộng thợ nhuộm;

Video liên quan

Chủ Đề