Giải bài 45-50 sgk toán tập 2 trang 124 125 năm 2024

  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

  1. Số vải bạt cần tính chính là diện tích của bốn mặt [hay là diện tích xung quanh] mỗi mặt là một tam giác cân.

Để tính diện tích xung quanh ta cần phải tính được trung đoạn tức là đường cao SH của mỗi mặt

SH2 = SO2 + OH2 = SO2+ \[[\frac{BC}{2}]^{2}\] = 22 + 12 = 5

SH = √5 ≈ 2,24m

Nên Sxq = p.d = \[\frac{1}{2}\] 2.4.2.24 = 8,96 [m2]

Bài 45 trang 123 sgk toán lớp 8 - tập 2

Tính thể tích của mỗi hình chop đều dưới đây [h58, h59]

Hướng dẫn:

Hình 58:

Đáy của hình chóp là tam giác đều cạnh bằng 10cm

Đường cao của tam giác đều là:

HD = \[\sqrt{DC^{2} - HC^{2}}\] = \[\sqrt{10^{2} - 5^{2}}\] = √75 ≈ 8,66 [cm] Diện tích đáy của hình chóp đều là:

S = \[\frac{1}{2}\].BC.h = \[\frac{1}{2}\]. 10. 8,66 = 43,3[cm2]

Thể tích hình chóp đều là:

V =\[\frac{1}{3}\]. S. h1 = \[\frac{1}{3}\]. 43,3 .12 = 173,2[cm3]

Hình 59:

Đường cao của tam giác đều BDC:

h = \[\sqrt{DC^{2}- [\frac{BC}{2}]^{2}}\]

\= \[\sqrt{8^{2}- 4^{2}}\] = √48 ≈6,93[cm]

Diện tích đáy của hình chóp đều là:

S = \[\frac{1}{2}\].BC.h = \[\frac{1}{2}\].8.6,93 = 27,72[cm2]

Thể tích hình chóp đều là:

V = \[\frac{1}{3}\]. S. h1 = \[\frac{1}{3}\]. 27,72. 16,2 =149,69[cm3]

Bài 46 trang 123 sgk toán lớp 8 - tập 2

S.MNOPQR là một hình chóp lục giác đều [h.60]. Bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy [đường tròn tâm H, đi qua sáu đỉnh của đáy] HM = 12cm[h.61], chiều cao SH = 35cm. Hãy tính:

a]Diện tích đáy và thể tích của hình chóp [biết √108 ≈ 10,39]

  1. Độ dài cạnh bên SM và diện tích toàn phần của hình chóp [biết √1333 ≈ 36,51].

Hướng dẫn:

  1. Tam giác HMN là tam giác đều.

Đường cao là:

HK = \[\sqrt{HM^{2}- KM^{2}}\] = \[\sqrt{12^{2}- 6^{2}}\] = √108 ≈ 10,39[cm]

Diện tích đáy của hình chóp lục giác đều chính là 6 lần diện tích của tam giác đều HMN. Nên

Sđ = 6.\[\frac{1}{2}\]. MN.HK = 6.\[\frac{1}{2}\]. 12 .10,39 = 374,04[cm2]

Thể tích của hình chóp:

V = \[\frac{1}{3}\]. Sđ . SH = \[\frac{1}{3}\]. 374,04 . 35 = 4363,8[cm3]

  1. \[\sqrt{SH^{2}+ MH^{2}}\] = \[\sqrt{35^{2}+ 12^{2}}\] = √1369 = 37 [cm]

Đường cao của mỗi mặt bên là :

h = SK = \[\sqrt{SM^{2}- KM^{2}}\]

\= \[\sqrt{37^{2}- 6^{2}}\] = √1333 ≈ 36,51 [cm]

Diện tích xung quanh hình chóp là :

Sxq = \[\frac{1}{2}\]. p.d = \[\frac{1}{2}\] .6. MK .SK = \[\frac{1}{2}\].6.12. 36,51 = 1314,36[cm2]

Diện tích toàn phần : Stp = Sxq + Sđ = 1314,36 + 374,04 = 1688,4[cm2]

Bài 47 trang 124 sgk toán lớp 8 - tập 2

Trong các miếng bìa ở hình 62, miếng bìa nào khi gấp và dán thì được một hình chóp đều?

Hướng dẫn:

Hình 1: Khi gấp lại không được hình chóp đều vì hình chóp thu được có đáy là hình chữ nhật. Không là đa giác đều.

Hình 2: Khi gấp lại ta được hình lăng trụ đứng đáy tam giác đều. Không phải là hình chóp đều

Hình 3: Khi gấp lại không được hình chop đều vì hình chóp thu được có đáy là hình ngũ giác không phải là ngũ giác đều.

Hình 4: Khi gấp lại không được hình chóp đều vì hình thu được là hình chóp đều thiếu một mặt đáy và dư một mặt bên.

Bài 48 trang 124 sgk toán lớp 8 - tập 2

Tính diện tích toàn phần của:

  1. Hình chóp tứ giác đều, biết cạnh đáy a = 5cm, cạnh bên b = 5cm, √18,75 ≈ 4,33
  1. Hình chóp lục giác đều, biết cạnh đáy a = 6cm, cạnh bên b = 5cm, √3 ≈ 1,73

Hướng dẫn:

  1. Ta có các mặt bên của hình chóp đều là những tam giác đều cạnh 5cm. Đường cao của mỗi mặt bên :

SH = \[\sqrt{SC^{2} -HC^{2}}\]

\= \[\sqrt{5^{2} -2,5^{2}}\] = √18,75 ≈ 4,33 [cm]

Diện tích xung quanh hình chóp:

Sxq = p.d = \[\frac{1}{2}\].5.4. 4,33 = 43,3 [cm2]

Diện tích đáy hình chóp:

Sđ = a 2 = 52 = 25[cm2]

Diện tích toàn phần hình chóp:

Stp = Sxq + Sđ = 43,3 + 25 = 68,3 [cm2]

  1. Mặt bên của hình chóp lục giác đều là tam giác cân có cạnh bên 5cm, cạnh đáy 6cm.

Đường cao SH của mặt bên là :

SH = \[\sqrt{SA^{2} -AH^{2}}\] = \[\sqrt{5^{2} -3^{2}}\] = √16 = 4 [cm]

Diện tích xung quanh hình chóp:

Sxq = p.d = \[\frac{1}{2}\].6.6 .4 =72 [cm2]

Đáy của hình chóp là lục giác đều. Diện tích lục giác bằng 6 lần diện tích tam giác đều ABO.

Chiều cao của tam giác đều là:

OH = \[\sqrt{OB^{2} -BH^{2}}\] = \[\sqrt{6^{2} -3^{2}}\] = √27 ≈ 5,2 [cm]

Diện tích đáy hình chóp:

Sđ = 6.\[\frac{1}{2}\].6.5,2 = 93,6 [cm2]

Diện tích toàn phần hình chóp:

Stp = Sxq + Sđ =72 + 93,6 =165,6 [cm2]

Bài 49 trang 125 sgk toán lớp 8 - tập 2

Tính diện tích xung quanh của các hình chóp tứ giác đều sau đây [h.63]

Hướng dẫn:

Hình a: Sxq = p.d = \[\frac{1}{2}\].6.4. 10 = 120 [cm2]

Hình b: Sxq = p.d = \[\frac{1}{2}\].7,5 .4. 9,5 =142,5 [cm2]

Hình c: Độ dài trung đoạn:

d = \[\sqrt{17^{2} -8^{2}}\] = \[\sqrt{289 -64}\] = √225 = 15[cm]

Nên Sxq = p.d = \[\frac{1}{2}\].16.4.15 =480 [cm2]

Bài 50 trang 125 sgk toán lớp 8 - tập 2

  1. Tinh thể tích của hình chóp đều [h.64].
  1. Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều.

[ Hướng dẫn: Diện tích cần tính bằng tổng diện tích các mặt xung quanh. Các mặt xung quanh là những hình thang cân với cùng chiều cao, cac cạnh đáy tương ứng bằng nhau, các cạnh bên bằng nhau]

Chủ Đề