Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 90

Giải Vở bài tập Toán 3 trang 90, 91 Kết nối tri thức tập 1 - bài 37. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số tiết 1. Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 91, 92 Vở bài tập [VBT] Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 92, 93 Vở bài tập [VBT] Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 94 Vở bài tập [VBT] Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 95 Vở bài tập [VBT] Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Xem thêm: Bài 37. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

Bài 1 trang 90 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT

Tính.

Phương pháp:

Thực hiện chia theo cac quy tắc đã học.

Lời giải:

Bài 2 trang 90 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT

Thuyền trưởng tìm được một chiếc hòm đựng rất nhiều đồng vàng. Thuyền phó tìm được chiếc hòm đựng 548 đồng vàng, nhiều gấp 2 lần số đồng vàng mà thuyền trưởng tìm được. Hỏi thuyền trưởng tìm được bao nhiêu đồng vàng?

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 37 Tiết 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 37 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 1: Tính.

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 2: Thuyền trưởng tìm được một chiếc hòm đựng rất nhiều đồng vàng. Thuyền phó tìm được chiếc hòm đựng 548 đồng vàng, nhiều gấp 2 lần số đồng vàng mà thuyền trưởng tìm được. Hỏi thuyền trưởng tìm được bao nhiêu đồng vàng?

Thuyền trưởng tìm được một chiếc hòm đựng rất nhiều đồng vàng. Thuyền phó tìm được chiếc hòm đựng 548 đồng vàng, nhiều gấp 2 lần số đồng vàng mà thuyền trưởng tìm được. Hỏi thuyền trưởng tìm được bao nhiêu đồng vàng?

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 90, 91, 92, 93 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1.

  • [Kết nối tri thức] Giải sgk Toán lớp 3 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
  • [Cánh diều] Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 37: Luyện tập trang 71, 72

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số [trang 90, 91, 92, 93] - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 37 Tiết 1 trang 90, 91

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 90 Bài 1: Tính.

Lời giải:

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 90 Bài 2: Thuyền trưởng tìm được một chiếc hòm đựng rất nhiều đồng vàng. Thuyền phó tìm được chiếc hòm đựng 548 đồng vàng, nhiều gấp 2 lần số đồng vàng mà thuyền trưởng tìm được. Hỏi thuyền trưởng tìm được bao nhiêu đồng vàng?

Lời giải:

Thuyền trưởng tìm được số đồng vàng là:

548 : 2 = 274 [đồng vàng]

Đáp số: 274 đồng vàng.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 90 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải:

Thực hiện phép tính chia, ta được:

  1. 124 : 4 = 31.
  1. 702 : 9 = 78.
  1. 384 : 6 = 64.
  1. 343 : 7 = 49.

Vậy ta điền số vào chỗ chấm như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 91 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Rô-bốt đã điền 4 trong 5 số: 2, 4, 5, 124, 155 vào các ô trống ở hình bên để được so sánh đúng.

Hỏi Rô-bốt có thể viết những số nào vào ô trống cuối cùng?

  1. 2 hoặc 4
  1. 4 hoặc 5
  1. 2 hoặc 5
  1. 124 hoặc 155

Lời giải:

Quảng cáo

Chọn 4 trong 5 số để lập ra 2 cặp số có thương bằng nhau.

Ta có: 124 : 4 = 31; 155 : 5 = 31.

Do đó 124 : 4 = 155 : 5.

Vậy ta điền vào ô trống như sau:

Hoặc là:

Rô-bốt có thể viết những số 4 hoặc 5 vào ô trống cuối cùng.

Chọn đáp án B.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 37 Tiết 2 trang 91, 92

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 91 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

250 : 2 407 : 4 210 : 7

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 91 Bài 2: Hôm qua là ngày cuối tuần nên cửa hàng bánh rất đông khách. Họ bán được 450 cái bánh. Hôm nay là ngày đi làm, nên số bánh bán được giảm đi 5 lần so với hôm qua. Hỏi hôm nay cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

Lời giải:

Quảng cáo

Hôm nay cửa hàng bán được số cái bánh là:

450 : 5 = 90 [cái bánh]

Đáp số: 90 cái bánh.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 91 Bài 3: ?

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Số nào dưới đây thích hợp để điền vào dấu “?” trong hình trên?

Số nào dưới đây thích hợp để điền vào dấu "?" trong hình trên?

  1. 80
  1. 800
  1. 400
  1. 440

Lời giải:

Quảng cáo

Mỗi một hình vuông nhỏ tương ứng với 10 đơn vị.

Mỗi một hình tròn nhỏ tương ứng với 100 đơn vị.

Vì ở hình trên có 4 hình tròn và 4 hình vuông nên số thích hợp điền vào dấu “?” là: 440.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 37 Tiết 3 trang 92, 93

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

317 : 3 625 : 5 125 : 6

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92 Bài 2: Tính nhẩm [theo mẫu].

Mẫu: 240 : 4 = ? Nhẩm: 24 chục : 4 = 6 chục. Vậy 240 : 4 = 60

270 : 3 = ...... 450 : 9 = ...... 360 : 6 = ......

Lời giải:

270 : 3 = ...... Nhẩm: 27 chục : 3 = 9 chục. Vậy 270 : 3 = 90.

450 : 9 = ...... Nhẩm: 45 chục : 49 = 5 chục. Vậy 450 : 9 = 50.

360 : 6 = ...... Nhẩm: 36 chục : 6 = 6 chục. Vậy 360 : 6 = 60.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92 Bài 3: Bác gấu vừa thu hoạch được 930 ml mật ong. Bác đã chia đều lượng mật ong đó vào 3 cái hũ. Hỏi mỗi hũ chứa bao nhiêu mi-li-lít mật ong?

Lời giải:

Mỗi hũ chứa số mi-li-lít mật ong là:

930 : 3 = 310 [mi-li-lít]

Đáp số: 310 mi-li-lít.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 93 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mỗi vận động viên A, B, C vừa hoàn thành 3 lượt bắn cung. Kết quả và số điểm mà họ nhận được như sau:

Số điểm mà vận động viên C nhận được là:

  1. 500 điểm
  1. 450 điểm
  1. 400 điểm

Lời giải:

Số điểm trong vòng tròn to với 1 lướt bắn trúng là 100 điểm.

Số điểm trong vòng tròn nhỏ với 1 lướt bắn trúng là 150 điểm.

Vậy số điểm mà vận động viên C nhận được là 400 điểm.

Chọn đáp án C.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 93 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rô-bốt đã thực hiện một dãy các phép tính như trong hình dưới đây.

Số được điền ở vị trí hình tam giác màu đen là: ………………………….

Lời giải:

Thực hiện tính toán các phép tính có trong hình, ta được:

480 : 3 = 160

160 : 4 = 40

40 × 5 = 200

200 : 2 = 100

100 × 8 = 800

Kết luận: Số được điền ở vị trí tam giác màu đen là: 800.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số
  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 40: Luyện tập chung
  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000
  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 42: Ôn tập biểu thức số

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề