Ground for là gì

Floor [n] /flɔː[r]/: sàn nhà, nền nhà.

Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

Floor của một tòa nhà có nghĩa là tầng.

Ex: Our office is on the top floor.

Văn phòng của chúng tôi ở tầng trên cùng.

Ex: His suitcase fell to the floor.

Cái va li của anh ta rơi xuống sàn nhà.

Ground [n] /ɡraʊnd/: mặt đất.

Ta không gọi mặt bằng của mặt đất là floor mà gọi là ground. Ground là mặt bằng của trái đất phía dưới chân ta khi ta ở ngoài trời, còn floor là mặt bằng dưới chân ta khi ta ở trong một căn phòng, một tòa nhà.

Ex: The baby is playing on the ground.

Đứa trẻ đang ngồi chơi trên mặt đất.

Ex: He would always frown and stare at the ground when he talked.

Anh ta luôn chau mày và nhìn thẳng xuống mặt đất khi nói chuyện.

Ex: The nuclear waste has been entombed in concrete many metres under the ground.

Chất thải hạt nhân đã được đặt trong bê tông nhiều mét dưới mặt đất.

Tuy nhiên, ở mặt đất trong rừng thì thỉnh thoảng được gọi là "forest floor" cũng như đáy biển khơi thỉnh thoảng được gọi là "sea floor".

Ex: Some species take rests at night and slumber on the sea floor.

Một số loài nghỉ ngơi vào ban đêm và ngủ dưới đáy biển.

Tài liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết phân biệt floor và ground được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Chủ Đề