Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là gì

Thắc mắc này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Khởi đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản ? 
  • Trong nguyên tử hạt mang điện là
  • Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là : 
  • loại hạt nào với khối lượng ko đáng kể so với những hạt còn lại ? 
  • Nguyên tử flo với 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Số khối của nguyên tử flo là : 
  • Một ion với 3 proton, 4 nơtron và hai electron. Ion này với điện tích là : 
  • Một ion với 13 proton, 14 nơtron và 10 electron. Ion này với điện tích là : 
  • Ion M2+ với số electron là 18, điện tích hạt nhân là : 
  • Ion X2- với : 
  • Ion X- với 10 electron, hạt nhân với 10 nơtron. Số khối của X là : 
  • Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nhân tố, với số proton bằng nhau nhưng khác nhau về số 
  • Nguyên tử với số hiệu Z = 24, số nơtron 28, với 
  • Yếu tố hóa học là tập hợp những nguyên tử với cùng 
  • Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt ko mang điện.
  • Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 22.
  • số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 26.
  • tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 12 hạt.
  • Nguyên tử của nhân tố X với tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 180.
  • Nguyên tử của một nhân tố R với tổng số những loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhi�
  • Hợp chất MCl2 với tổng số hạt cơ bản là 164.
  • Oxit B với công thức M2O với tổng số hạt cơ bản là 92.
  • Tổng số hạt cơ bản của phân tử MCl2 là 164, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt ko mang điện là 52.
  • Hợp chất X được tạo bởi nguyên tử M với nguyên tử nitơ là M3N2 với tổng số hạt cơ bản là 156, trong đó tổng số h
  • Tổng số hạt cơ bản của phân tử CaX2 là 288, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt ko mang điện là 72.
  • Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt ko mang điện là 58.
  • Oxit B với công thức là X2O.
  • Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt ko mang điện là 68.
  • Hợp chất MX3 với tổng số hạt mang điện tích là 128.
  • Hợp chất M2X với tổng số hạt cơ bản là 140.
  • Tổng số proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử A và B là 142, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k
  • Tổng số proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử A và B là 177, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k
  • Hợp chất AB2 [trong đó A chiếm 50% về khối lượng] với tổng số hạt proton là 32.
  • Trong phân tử MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M với số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt.
  • Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 44
  • Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nhân tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt mang điện nhiề
  • số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 20
  • Tổng số hạt cơ bản trong X3+ là 73, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mạng điện là 17.
  • Một ion M3+ với tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện l
  • Tổng số hạt cơ bản trong ion M2+ là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 22. M là: 
  • Tổng số hạt cơ bản trong ion M+ là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 31. M là: 

Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là :

A. Electron.

B. Proton.

C. Nơtron.

D. Nơtron và electron.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chương 1 Nguyên tử - đề ôn luyện số 1 - cungthi.vn

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Chọn phát biểu sai :

  • So sánh khối lượng của electron với khối lượng hạt nhân nguyên tử, nhận định nào sau đây là đúng ?

  • Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

  • Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là :

  • Trong nguyên tử, hạt mang điện là :

  • Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong nguyên tử nguyên tố X là 10. Nguyên tố X là :

  • Tổng số hạt proton, electron, nơtron của nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm IIIA là 40. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là :

  • Trong nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron và electron là 26. Hãy cho biết Y thuộc về loại nguyên tử nào sau đây ? Biết rằng Y là nguyên tố hoá học phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.

  • Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 180. Trong đó các hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. X là nguyên tố :

  • Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là :

  • Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Điện tích hạt nhân của R là :

  • Tổng số các hạt proton, electron, nơtron của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Nguyên tử X là :

  • Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là:

  • Hợp chất AB2 [trong đó A chiếm 50% về khối lượng] có tổng số hạt proton là 32. Nguyên tử A và B đều có số proton bằng số nơtron. AB2 là :

  • Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất, số proton của nguyên tử X nhiều hơn số proton của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là :

  • Tổng số hạt mang điện trong ion AB32- bằng 82. Số hạt mang điện trong nhân nguyên tử A nhiều hơn trong nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử A và B [theo thứ tự] là :

  • Tổng số proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử A và B là 142, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Số hiệu nguyên tử của A và B là :

  • Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16. Công thức của MX3 là :

  • Trong phân tử MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. CTPT của MX2 là :

  • Cho 2 ion XY32- và XY42-. Tổng số proton trong XY32- và XY42- lần lượt là 40 và 48. X và Y là các nguyên tố nào sau đây ?

  • Hợp chất có công thức phân tử là M2X với : Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17. Số khối của M, X lần lượt là :

  • Hợp chất M được tạo nên từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ bằng 11, còn tổng số electron trong Y2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn. Công thức phân tử của M là :

  • Số electron trong các ion sau : NO3-, NH4+, HCO3-, H+, SO42- theo thứ tự là :

  • Trong anion

    có 30 proton. Trong nguyên tử X cũng như Y có số proton bằng số nơtron. X và Y là nguyên tố nào sau đây ?

  • Ion Mx+ có tổng số hạt là 57. Hiệu số hạt mang điện và không mang điện là 17. Nguyên tố M là :

  • Tổng số electron trong anion

    là 40. Anion
    là :

  • Tổng số electron trong ion AB2- là 34. Chọn công thức đúng :

  • Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85 ở 20oC khối lượng riêng của Fe là 7,78 g/cm3. Cho Vhc = r3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là :

  • Crom có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là:

  • Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản ?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Thể tích của khối đa diện tạo bởi hình sau là:

  • Cho haivectơ

    thỏamãn:
    . Gọiα làgócgiữahaivectơ
    . Chọnphátbiểuđúng.

  • Tìm tập xác định

    của hàm số
    .

  • Lăngtrụđứng

    cóđáy
    là tam giácvuôngtại
    Biết
    Thểtíchkhốilăngtrụ

  • Cho hình thang vuông

    có đáy lớn
    , đáy nhỏ
    , đường cao
    ;
    là trung điểm của
    . Khi đó
    bằng

  • Tậpxácđịnhcủahàmsố

  • Cho hình lăng trụ

    cóđáy
    là tam giác đều cạnh
    ,
    . Biết rằng hình chiếu vuông góc của
    lên
    là trung điểm
    . Tính thể tích
    của khối lăng trụđó.

  • Tìmtậpxácđịnhcủahàmsố

    .

  • Cho tam giác

    vuông tại
    ,
    là trung tuyến. Tính tích vô hướng
    .

  • Một hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có ba kích thước là 2 cm, 3 cm và 6 cm. Thể tích khối hộp ABCD.A’B’C’D’ bằng ?

Video liên quan

Chủ Đề