Hóa chất sát trùng trong Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam

Danh sách hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản

Ngày 01/6/2016 Bộ Nông nghiệp & PTNT đã ban hành thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT ban hành Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 16/7/2016 và thay thế Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng. Theo đó, trong sản xuất và kinh doanh thủy sản, có 24 loại hóa chất, kháng sinh bị cấm sử dụng và hạn chế sử dụng bao gồm:

TT

Tên hóa chất, kháng sinh

1

Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng

2

Chloramphenicol

3

Chloroform

4

Chlorpromazine

5

Colchicine

6

Dapsone

7

Dimetridazole

8

Metronidazole

9

Nitrofuran [bao gồm cả Furazolidone]

10

Ronidazole

11

Green Malachite [Xanh Malachite]

12

Ipronidazole

13

Các Nitroimidazole khác

14

Clenbuterol

15

Diethylstilbestrol [DES]

16

Glycopeptides

17

Trichlorfon [Dipterex]

18

Gentian Violet [Crystal violet]

19

Trifluralin

20

Cypermethrin

21

Deltamethrin

22

Enrofloxacin

23

Ciprofloxacin

24

Nhóm Fluoroquinolones

Đối tượng áp dụng: Thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng, chất bảo quản trong nuôi trồng thủy sản, sơ chế, chế biến động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản.

Vũ Trung – Chi cục Thủy sản Hà Nội

Danh mục Thuốc Thú y cấm sử dụng

[Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo Cục Thú y, đối tượng áp dụng danh mục Thuốc Thú y cấm sử dụng đó là: thức ăn, thuốc thú y, hoá chất, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng, chất bảo quản trong nuôi trồng thủy sản, sơ chế, chế biến động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản.

Danh mục Thuốc Thú y cấm sử dụng được ban hành kèm theo Thông tư số  10 /2016/TT-BNNPTNT ngày  01   tháng 6  năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu của nước nhập khẩu động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản, Cục Thú y có trách nhiệm rà soát, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Danh mục này.

Hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh động vật thủy sản

TT

Tên hoá chất, kháng sinh

1

Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng

2

Chloramphenicol

3

Chloroform

4

Chlorpromazine

5

Colchicine

6

Dapsone

7

Dimetridazole

8

Metronidazole

9

Nitrofuran [bao gồm cả Furazolidone]

10

Ronidazole

11

Green Malachite [Xanh Malachite]

12

Ipronidazole

13

Các Nitroimidazole khác

14

Clenbuterol

15

Diethylstilbestrol [DES]

16

Glycopeptides

17

Trichlorfon [Dipterex]

18

Gentian Violet [Crystal violet]

19

Trifluralin

20

Cypermethrin

21

Deltamethrin

22

Enrofloxacin

23

Ciprofloxacin

24

Nhóm Fluoroquinolones

Hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh động vật trên cạn

TT

Tên hoá chất, kháng sinh

1

Chloramphenicol [Tên khác Chloromycetin;Chlornitromycin; Laevomycin,Chlorocid, Leukomycin]

2

Furazolidon và dẫn xuất của nhóm Nitrofuran  [Nitrofuran, Furacillin, Nitrofurazon, Furacin, Nitrofurantoin, Furoxon, Orafuran, Furadonin, Furadantin, Furaltadon, Payzone, Furazolin, Nitrofurmethon, Nitrofuridin, Nitrovin]

3

Dimetridazole [Tên khác: Emtryl]

4

Metronidazole [Tên khác:  Trichomonacid, Flagyl, Klion, Avimetronid]

5

Dipterex [Tên khác: Metriphonat,Trichlorphon, Neguvon, Chlorophos,DTHP]; DDVP [Tên khác Dichlorvos; Dichlorovos]

6

Ciprofloxacin

7

Ofloxacin

8

Carbadox

9

Olaquidox

10

Bacitracin Zn

11

Green Malachite [Xanh Malachite]

12

Gentian Violet [Crystal violet]

13

Clenbuterol

14

Salbutamol

15

Ractopamine

16

Diethylstilbestrol [DES]

PV

  • thuốc thú y
  • Danh mục Thuốc Thú y cấm sử dụng
  • Thuốc Thú y cấm sử dụng

Video liên quan

Chủ Đề