Hoà tan hỗn hợp gồm Al và Ag vào dung dịch HCl vừa đủ các sản phẩm thu được sau phản ứng là

Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl [vừa đủ]. Các sản phẩm thu được sau phản ứng là


A.

B.

C.

D.

60 điểm

NguyenChiHieu

Hòa tan 28,1 gam hỗn hợp X gồm Ag, Zn, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 [đktc]; 16,2 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là A. 39,5 gam. B. 40,3 gam. C. 33,9 gam.

D. 56,3 gam.

Tổng hợp câu trả lời [1]

B. 40,3 gam

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe2O3, CuO, Fe3O4 [ có số mol bằng nhau] đun nóng thu được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 11,2 lít khí NO [spk duy nhất, đkc]. Giá trị m là A. 47,2 B. 46,4 C. 54,2 D. 48,2
  • Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y [không chứa muối amoni] và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho Ba[OH]2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 38,4. B. 24,8. C. 27,4. D. 9,36.
  • Câu 2. Chất khử còn gọi là A. chất bị khử B. chất bị oxy hoá C. Chất có tính khử D. chất đi oxy hoá
  • Câu 246. Cho 16,2 gam kim loại M, hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 [đktc]. Kim loại M là A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Zn.
  • Nung x gam Fe trong không khí, thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan A trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí NO và NO2 [đktc] có tỉ khối đối với He là 10,167. Giá trị của x là A. 85,02. B. 49,22. C. 78,4. D. 98.
  • Câu 190. Hoà tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X [đktc] gồm 2 khí không màu không hoá nâu trong không khí. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 17,2. Kim loại M là A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Al
  • Câu 120. Cho quá trình Al Al3+ + 3e, đây là quá trình A. khử. B. oxi hóa. C. tự oxi hóa – khử. D. nhận proton.
  • Xác định đơn nguyên tố, ion đơn nguyên tử Anion Y2- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6, số hiệu nguyên tử Y là A. 8. B. 9. C. 10. D. 7.
  • Câu 278. Cho 0,01 mol hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng [dư]; thoát ra 0,112 lít khí SO2 [đktc] [là sản phẩm khử duy nhất, không có khí nào khác]. Công thức của hợp chất sắt đó là A.FeS B. FeSO3 C. FeS2 D. FeO
  • Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít khí X [đktc] gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol/lít của HNO3 trong dung dịch đầu là A. 0,28M. B. 1,4M. C. 1,7M. D. 1,2M.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

nH2 = 0,3 —> nAl = 0,2 —> mAl = 5,4 gam

Đặt a, b là số mol Cu, Ag

—> 64a + 108b + 5,4 = 47,4

Bảo toàn electron —> 2a + b = 0,2.3

—> a = 0,15 và b = 0,3

—> mCu = 9,6 và mAg = 32,4

nHNO3 = 4nNO = 0,8

—> CM HNO3 = 1M

đã hỏi trong Lớp 9 Hóa học

· 20:07 11/12/2021

Cho 13,5g hỗn hợp gồm Al và Ag vào 100ml dung dịch HCl vừa đủ , sau phản ứng thu được 3,36l khí H ở đktc

a] tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu

b] tính nồng độ mol của HCl

Câu hỏi hot cùng chủ đề

Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 20oC là

Nhận xét nào sau đây về khí hiđro clorua là không đúng?

Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là

Hợp chất nào sau đây vừa có tính axit vừa có tính khử là:

HCl tác dụng với dãy chất nào sau đây tạo ra khí?

Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua

Để điều chế khí HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp:

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?

Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn

Công thức hóa học của axit sunfuric là:

Khả năng tan của H2SO4 trong nước là

Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

Axit clohiđric có công thức hóa học là:

Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng

Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?

Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

cho hỗn hợp Al và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCL 15%,sau phản ứng thu được dung dịch X;2.3[g] chất rắn Y và 3,36[l] khí Z ở đktc

a] viết phương trình hoá học và xác định X,Y,Z

b] tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp

c] tính khối lượng dung dịch axit đã dùng

Các câu hỏi tương tự

Đáp án:

 PTHH

2Al+ 6HCl-> 2AlCl3+ 3H2

Ag+ HCl[ không xảy ra pư]

Nên X= AlCl3

Y= Ag

Z= H2

b. 

Số mol h2 là

n= V/22,4= 3,36/22,4=0,15mol

Số mol Al là

n= 0,15.2/3=0,1mol

Khối lượng Al là:

m= n.M= 0,1.27= 2,7g

Khối lượng hỗn hợp là

mhh= mAl+ mAg= 2,7+2,3=5g

Thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp là:

%mAl= mAl.100/5=2,7.100/5= 54%

Thành phần phần trăm về khối lượng của Ag trong hỗn hợp là

%mAg= mAg.100/5=2,3.100/5= 46%

c.

Số mol HCl là

n= 0,15.6/3= 0,3 mol

Khối lượng HCl là

m=n.M= 0,3.36,5=10,95g

Khối lượng dd HCl là

mdd= mct.100/C%= 10,95.100/15= 73g

Giải thích các bước giải:

Video liên quan

Chủ Đề