Phần này tìm hiểu cách cài đặt
ip a
[root@mydomain ~]# ip a
1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000
link/loopback 00:00:00:00:00:00 brd 00:00:00:00:00:00
inet 127.0.0.1/8 scope host lo
valid_lft forever preferred_lft forever
inet6 ::1/128 scope host
valid_lft forever preferred_lft forever
2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 link/ether 08:00:27:1e:a8:e7 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff
inet 192.168.1.6/24 brd 192.168.1.255 scope global noprefixroute dynamic enp0s3
valid_lft 84530sec preferred_lft 84530sec
inet6 fe80::f54e:d4a5:aaa0:345d/64 scope link noprefixroute
valid_lft forever preferred_lft forever
[root@mydomain ~]# 1 trên
ip a
[root@mydomain ~]# ip a
1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000
link/loopback 00:00:00:00:00:00 brd 00:00:00:00:00:00
inet 127.0.0.1/8 scope host lo
valid_lft forever preferred_lft forever
inet6 ::1/128 scope host
valid_lft forever preferred_lft forever
2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 link/ether 08:00:27:1e:a8:e7 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff
inet 192.168.1.6/24 brd 192.168.1.255 scope global noprefixroute dynamic enp0s3
valid_lft 84530sec preferred_lft 84530sec
inet6 fe80::f54e:d4a5:aaa0:345d/64 scope link noprefixroute
valid_lft forever preferred_lft forever
[root@mydomain ~]# 2 nhằm có một Server CentOS 7 ảo như thật để tìm hiểu, cũng như cài đặt mạng, các thành phần phần mềm để có một Webserver [có các dịch vụ Apache, MySql, Php], cũng như có thể kết nối ssh tới nó. Ở đây sẽ dùng máy trạm Windows 10 để chạy VirtualBox
Trước tiên cần tải về VirtualBox sau đó chạy bộ cài để cài đặt nó giống nhiều phần mềm khác trên Windows - Tải VirtualBox
Tải file [
ip a
[root@mydomain ~]# ip a
1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000
link/loopback 00:00:00:00:00:00 brd 00:00:00:00:00:00
inet 127.0.0.1/8 scope host lo
valid_lft forever preferred_lft forever
inet6 ::1/128 scope host
valid_lft forever preferred_lft forever
2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 link/ether 08:00:27:1e:a8:e7 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff
inet 192.168.1.6/24 brd 192.168.1.255 scope global noprefixroute dynamic enp0s3
valid_lft 84530sec preferred_lft 84530sec
inet6 fe80::f54e:d4a5:aaa0:345d/64 scope link noprefixroute
valid_lft forever preferred_lft forever
[root@mydomain ~]# - của CentOS 7 tại: Tải CentOS 7 ISO, để sử dụng làm Server với giao diện dòng lệnh, chọn
ip a
[root@mydomain ~]# ip a
1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000
link/loopback 00:00:00:00:00:00 brd 00:00:00:00:00:00
inet 127.0.0.1/8 scope host lo
valid_lft forever preferred_lft forever
inet6 ::1/128 scope host
valid_lft forever preferred_lft forever
2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 link/ether 08:00:27:1e:a8:e7 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff
inet 192.168.1.6/24 brd 192.168.1.255 scope global noprefixroute dynamic enp0s3
valid_lft 84530sec preferred_lft 84530sec
inet6 fe80::f54e:d4a5:aaa0:345d/64 scope link noprefixroute
valid_lft forever preferred_lft forever
[root@mydomain ~]# 4, trong các list ISO có thể chọn
ip a
[root@mydomain ~]# ip a
1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000
link/loopback 00:00:00:00:00:00 brd 00:00:00:00:00:00
inet 127.0.0.1/8 scope host lo
valid_lft forever preferred_lft forever
inet6 ::1/128 scope host
valid_lft forever preferred_lft forever
2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 link/ether 08:00:27:1e:a8:e7 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff
inet 192.168.1.6/24 brd 192.168.1.255 scope global noprefixroute dynamic enp0s3
valid_lft 84530sec preferred_lft 84530sec
inet6 fe80::f54e:d4a5:aaa0:345d/64 scope link noprefixroute
valid_lft forever preferred_lft forever
[root@mydomain ~]# 5 [chọn các host ở Việt Nam tải cho nhanh]
Tạo máy ảo để cài CentOs
Bước 1
Chạy Oracle VM VirtualBox Manager đã cài đặt ở trên. Chọn
ip a
[root@mydomain ~]# ip a
1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000
link/loopback 00:00:00:00:00:00 brd 00:00:00:00:00:00
inet 127.0.0.1/8 scope host lo
valid_lft forever preferred_lft forever
inet6 ::1/128 scope host
valid_lft forever preferred_lft forever
2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 link/ether 08:00:27:1e:a8:e7 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff
inet 192.168.1.6/24 brd 192.168.1.255 scope global noprefixroute dynamic enp0s3
valid_lft 84530sec preferred_lft 84530sec
inet6 fe80::f54e:d4a5:aaa0:345d/64 scope link noprefixroute
valid_lft forever preferred_lft forever
[root@mydomain ~]# 6 trên thanh công cụ, hộp thoại hiện thị hãy điền các thông tin muốn tạo máy ảo [đặt tên là CentOS, chọn Type = Linux, chọn Version = RedHat] như hình:
Bước 2
Từ hộp thoại trên, chọn
ip a
[root@mydomain ~]# ip a
1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000
link/loopback 00:00:00:00:00:00 brd 00:00:00:00:00:00
inet 127.0.0.1/8 scope host lo
valid_lft forever preferred_lft forever
inet6 ::1/128 scope host
valid_lft forever preferred_lft forever
2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 link/ether 08:00:27:1e:a8:e7 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff
inet 192.168.1.6/24 brd 192.168.1.255 scope global noprefixroute dynamic enp0s3
valid_lft 84530sec preferred_lft 84530sec
inet6 fe80::f54e:d4a5:aaa0:345d/64 scope link noprefixroute
valid_lft forever preferred_lft forever
[root@mydomain ~]# 7, rồi nhấn
ip a
[root@mydomain ~]# ip a
1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000
link/loopback 00:00:00:00:00:00 brd 00:00:00:00:00:00
inet 127.0.0.1/8 scope host lo
valid_lft forever preferred_lft forever
inet6 ::1/128 scope host
valid_lft forever preferred_lft forever
2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 link/ether 08:00:27:1e:a8:e7 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff
inet 192.168.1.6/24 brd 192.168.1.255 scope global noprefixroute dynamic enp0s3
valid_lft 84530sec preferred_lft 84530sec
inet6 fe80::f54e:d4a5:aaa0:345d/64 scope link noprefixroute
valid_lft forever preferred_lft forever
[root@mydomain ~]# 8. Hộp thoại tạo ra để bạn thiết lập đĩa ảo cho máy. Có thể cấu hình các mục như hình, rồi bấm
ip a
[root@mydomain ~]# ip a
1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000
link/loopback 00:00:00:00:00:00 brd 00:00:00:00:00:00
inet 127.0.0.1/8 scope host lo
valid_lft forever preferred_lft forever
inet6 ::1/128 scope host
valid_lft forever preferred_lft forever
2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 link/ether 08:00:27:1e:a8:e7 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff
inet 192.168.1.6/24 brd 192.168.1.255 scope global noprefixroute dynamic enp0s3
valid_lft 84530sec preferred_lft 84530sec
inet6 fe80::f54e:d4a5:aaa0:345d/64 scope link noprefixroute
valid_lft forever preferred_lft forever
[root@mydomain ~]# 8
Bước 3
Từ danh sách các máy áo trong VirtualBox, nhấn phải chuột vào máy ảo mới tạo ra và chọn
yum -y update
0 để thiết lập thêm.
Chọn
yum -y update
1 thiết lập bộ nhớ cho màn hình, cũng chọn
yum -y update
2
Tại mục
yum -y update
3 chọn
yum -y update
4 [đây là ổ DVD ảo], sau đó bấm vào biểu tượng ổ đĩa và chọn gắn file
ip a
[root@mydomain ~]# ip a
1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000
link/loopback 00:00:00:00:00:00 brd 00:00:00:00:00:00
inet 127.0.0.1/8 scope host lo
valid_lft forever preferred_lft forever
inet6 ::1/128 scope host
valid_lft forever preferred_lft forever
2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 link/ether 08:00:27:1e:a8:e7 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff
inet 192.168.1.6/24 brd 192.168.1.255 scope global noprefixroute dynamic enp0s3
valid_lft 84530sec preferred_lft 84530sec
inet6 fe80::f54e:d4a5:aaa0:345d/64 scope link noprefixroute
valid_lft forever preferred_lft forever
[root@mydomain ~]# 3 CentOS đã tải về ở trên vào.
Như vậy đến đây đã tạo ra được một hệ thống phần cứng ảo [CPU, RAM, DISK, CD ...] trong đó đã nhét sẵn DVD chứa bộ cài CentOS, giờ chỉ việc chạy máy ảo để cài đặt CentOS
Cài đặt CentOS
Chọn máy ảo và nhấn vào
yum -y update
6, máy ảo sẽ khởi động và tự động boot từ DVD CentOS được gắn vào.
Chờ một chút, sẽ tới màn hình tùy chọn đầu tiên để cài đặt.
Ở màn hình này bạn có thể chọn English rồi nhấn
yum -y update
7, ở màn hình tiếp theo chờ một chút nó kiểm tra các mục như màn hình.
Chú ý ở mục này cần phải chọn ngay muc
yum -y update
8 nhằm chọn ổ đĩa để cài CentOS, khi chọn mục này hộp thoại như sau:
Đánh dấu, chọn ổ đĩa cứng cần cài đặt sau đó nhấn vào
yum -y update
9, cuối cùng nhấn
vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s3
0
Quá trình cài đặt CentOS sẽ bắt đầu
Trong quá trình cài đặt đang diễn ra, bạn có thể chọn
vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s3
1 để đặt password cho user
vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s3
2 [user root là user có quyền cao nhất để quản trị toàn bộ hệ thống server linux này].
Chờ cho quá trình cài đặt kết thúc thì khởi động lại máy ảo, từ đây bạn đã có một máy ảo chạy hệ điều hành CentOS để làm Server nghiên cứu.
Sau khi khởi động lại, CentOS yêu cầu đăng nhập hệ thống, bạn nhập user là
vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s3
2 và password đã đặt ở trên để login vào hệ thống. Từ đây bạn bắt đầu phiên làm việc với CentOS. Đầu tiên gõ lệnh xem phiên bản CentOS đang sử dụng.
cat /etc/redhat-release
Cài đặt mạng và cập nhật CentOS 7
Mặc dù đã có máy ảo Cent OS 7, nhưng chưa cấu hình mạng nên chưa truy cập internet được, bước này ta thiết lập mạng cho CentOS và cập nhật CentOS
Đầu tiên kiểm tra card mạng, gõ lệnh sau:
nmcli d
Do chưa được thiết lập bạn sẽ thấy thiết bị có tên
vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s3
4 có trạng thái là
vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s3
5
Để cấu hình, gõ dòng lệnh sau:
nmtui
Giao diện xuất hiện bạn điều hướng bằng phím mũi tên lên xuống và phím tab để chọn các mục. Đầu tiên chọn đến
vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s3
6 rồi nhấn Enter
Ở hộp thoại tiếp theo, chọn đến
vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s3
4, rồi chọn đến
vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s3
8
Ở hộp thoại xuất hiện chọn đánh dấu vào mục:
vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s3
9, rồi chọn
BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 0
Cuối cùng thoát trình cấu hình ra, [bạn cũng có thể nhập hostname ví dụ
BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 1 bằng tiện ích này] tiến hành khởi động lại card mạng bằng lệnh:
service network restart
Kiểm tra lại IP của máy ảo
ip a
[root@mydomain ~]# ip a
1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000
link/loopback 00:00:00:00:00:00 brd 00:00:00:00:00:00
inet 127.0.0.1/8 scope host lo
valid_lft forever preferred_lft forever
inet6 ::1/128 scope host
valid_lft forever preferred_lft forever
2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 link/ether 08:00:27:1e:a8:e7 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff
inet 192.168.1.6/24 brd 192.168.1.255 scope global noprefixroute dynamic enp0s3
valid_lft 84530sec preferred_lft 84530sec
inet6 fe80::f54e:d4a5:aaa0:345d/64 scope link noprefixroute
valid_lft forever preferred_lft forever
[root@mydomain ~]# Như vậy đã thiết lập mang xong cho CentOS, ở trường hợp trên đã được cấp phát IP là
BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 2
Gõ lại lệnh sau để cập nhật các bản vá mới nhất của CentOS
yum -y update
Thiết lập IP tĩnh cho CentOS
Nếu muốn cấp phát IP tĩnh, cố định làm như sau:
Mở file thiết lập mạng ra để chỉnh sửa
vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s3
Cập nhật IP chính các thông số như sau, nếu chưa có thì gõ vào
BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 Địa chỉ IP tĩnh ở trên [192.168.1.99] bạn gán theo hệ thống mạng. Chỉnh xong khởi động lại mạng
BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 3
Cài đặt VirtualBox Guest Additions
VirutalBox có kèm theo một số công cụ tùy chọn thêm để cải tiến việc quản lý máy ảo như cho phép tạo
BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 4 [thư mục trao đổi chung giữa máy host và máy ảo],
BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 5 giữa host và virtual, điều chỉnh đọ phân giải màn hình của virtual ...
Để cài đặt
BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 6 đầu tiên cần nhét đĩa
BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 6 vào theo hình sau:
Sau đó trong CentOS gõ các lệnh sau để cài đặt:
Tạo thư mục để ánh xạ đến ổ CD
mkdir /media/VBox
Ánh xạ ổ CD
mount /dev/cdrom /media/VBox/
Đến đây ổ CD của máy ảo truy cập theo đường dẫn
BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 8
Trong ổ đĩa này chữa các file cài đặt của
BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4 6, trước khi cài đặt cập nhật một số gói ứng dụng sau:
nmcli d
0
Sau đó khởi động lại
nmcli d
1
Thêm repo cần thiết
nmcli d
2
Cài đặt các gói cần thiết: dkms, kernel-headers ...
nmcli d
3
Thêm biến môi trường
nmcli d
4
Cài đặt Guest Additions
nmcli d
5
Sau khi cài đặt xong, khởi động lại bằng
mkdir /media/VBox
0 và Guest Additions đã có trong hệ thống
Kết nối đến CentOS bằng SSH
Về giao thức kết nối SSH đầu tiên hãy xem chi tiết tại Kết nối SSH
Để kết nối ssh đến máy ảo vừa cài đặt từ dòng lệnh của Windows thực hiện:
nmcli d
6
Trong đó
vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s3
2 là user, ip là địa chỉ IP của máy ảo. Nếu lỗi không kết nối được thì có thể là cổng 22 chưa mở, mà lưu ý là địa chỉ ip của máy ảo không nhận biết được từ máy host.
Để biến máy ảo như một máy trạm trong hệ thống mạng cùng máy host cách đơn giản nhất là thiết lập như sau:
Mở
mkdir /media/VBox
2, chọn máy ảo và vào mục
yum -y update
0, tìm đến phần
mkdir /media/VBox
4
Ở hộp thoại này mục
mkdir /media/VBox
5 chọn Bridged Adapter, mục
mkdir /media/VBox
6 chọn tên card mạng giống card đang dùng ở máy host.
Khởi động lại card mạng
service network restart
Kiểm tra IP của máy ảo bằng lệnh
nmcli d
8
Có được IP mới cùng hệ thống với máy host rồi thì hãy kết nối lại SSH theo IP này
Cài đặt Apache, MySQL, PHP
Để cài đặt các thành phần để CentOS hoạt động như một webserver với các thành phần máy chủ web là Apache, cơ sở dữ liệu là MySQL và ngôn ngữ PHP tiến hành như sau. Đầu tiên login vào máy ảo [trực tiếp] hoặc thông qua SSH
Cài đặt Apache
Đầu tiền cần đảm bảo đã thiết lập hostname, bằng cách gõ lệnh hostname, nếu chưa thiết lập xem lại phần thiết lập mạng ở trên.
Chạy lệnh cài Apache
nmcli d
9
Sau khi cài xong thì hãy chạy Apache
nmtui
0
Để kiểm tra xem chạy OK chưa thì dùng lệnh:
nmtui
1
Thiết lập để khởi động cùng hệ thống:
nmtui
2
Apache đã hoạt động, tuy nhiên từ trình duyệt truy cập vào địa chỉ IP của máy ảo vẫn không thấy Apache hoạt động trả về trang web vì bị Firewall cản lại. Đến đây kiểm tra xem Firewall đang cho những dịch vụ nào truyền dữ liệu ra ngoài bằng lệnh
nmtui
3
Ở kết quả trên thì có các dịch vụ cho phép truyền dữ liệu ra ngoài đó là
mkdir /media/VBox
7,
mkdir /media/VBox
8 và chưa có Apache [httpd]
Cho thêm Apache được phép truyền dữ liệu ra ngoài bằng lệnh
nmtui
4
Sau đó khởi động lại Firewall
nmtui
5
Lúc này từ trình duyệt ở máy host, có thể truy cập đến Webserver máy ảo bằng địa chỉ //ip, ví dụ máy ảo có IP là 192.168.1.6 thì địa chỉ truy cập web lúc này là //192.168.1.6, kết quả là:
Apache đã hoạt động đúng, file cấu hình của Apache ở file
mkdir /media/VBox
9. Tại đây thiết lập các loại cấu hình cho Apache, tạo host ... những phần này tìm hiểu về Apache sau
Bỏ trang webcome mặc định của Apache
nmtui
6
Mở file cấu hình Apache ra chỉnh sửa
nmtui
7
Mặc định trong đó có các thiết lập để chạy các file tại
mount /dev/cdrom /media/VBox/
0
Giờ thiết lập một số thông số sau
nmtui
8
Cuối cùng khởi động lại Apache
mount /dev/cdrom /media/VBox/
1
Giờ nếu bạn có một file .html thì khi truy cập địa chỉ //ip sẽ mở file đó. Hoặc sau khi cài PHP thì nếu có index.php thì truy cập //ip sẽ chạy PHP
Cài đặt MySQL
Để tải code MySQL về và buil đầu tiên cài đặt tiên ích
mount /dev/cdrom /media/VBox/
2
nmtui
9
Sau đó tải vào địa chỉ sau Repo MySQL tìm tên phiên bản mong muốn
Ví dụ tìm thấy tên
mount /dev/cdrom /media/VBox/
3 là phiên bản phù hợp muốn cài đặt, thì tải về với lệnh sau:
service network restart
0
Cập nhật Repo
service network restart
1
Giờ đã có thể dùng Yum để cài đặt MySQL
service network restart
2
Chạy MySQL
service network restart
3
Thiết lập MySQL tự động chạy
service network restart
4
Giờ đã có MySQL trong hệ thống, hãy tham khảo về Quản trị cơ bản MySQL
Password mặc định của
vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s3
2 quản trị MySQL tự động sinh ra trong
mount /dev/cdrom /media/VBox/
5
service network restart
5
Chạy lệnh sau để đổi sang password mưới và thiết lập một số điều kiện an toàn
service network restart
6
Như vậy đã hoàn thành cài đặt MySQL
Nếu chọn phiên bản 8.0 làm tương tự: //repo.mysql.com/mysql80-community-release-el7-1.noarch.rpm
Chỉnh một số thiết lập để truy cập xem thêm: Quản Trị MySQL Cơ bản
Thiết lập chính để kết nối MySQL
Thiết lập bằng cách chỉnh sửa file
mount /dev/cdrom /media/VBox/
6, có thể có một vài thứ chỉnh ngay ở đây - các thiết lập khác tìm hiểu sau