Hướng dẫn dùng phần mềm foxit phantom

Xem mẫu

  1. Hướng Dẫn Sử Dụng Foxiit Phantom PDF Bussiiness Hướng Dẫn Sử Dụng Fox t Phantom PDF Buss ness -Foxit phantom PDF là công cụ xử lý file PDF chuyên nghiệp . Nó có thể giúp bạn tạo tài liệu từ file word , cho phép chúng ta chỉnh sửa tài liệu PDF trực tiếp . Bạn có thể dùng nó để cắt , xóa , ráp các tài liệu PDF , thêm mật khẩu để bảo vệ tài liệu của bạn . Quét tài liệu sang PDF trực tiếp , thêm văn bản vào tài liệu của bạn và nhiều tính năng khác nữa… Các tính năng trên File :
  2. + Open [ Ctrl + 0 ] : Mở một tài liệu mới . + Create PDF : Tạo tài liệu PDF bằng những cách sau đây : A. From file : Tạo tài liệu PDF từ những tài liệu định dạng khác tài liệu PDF như Word [ Doc, docx… ] B. From Multiple Files : Tạo tài liệu PDF từ những khối đa tài liệu có các định dạng doc ,docx, xls,xlsx,ppt, pptx, jpeg, jpg, gif, tif.. . Chức năng của nó sẽ giúp bạn hợp nhất các tài liệu rời rạc có định dạng như trên về thành một file PDF hoàn chỉnh. Ví dụ bạn có các bức có 10 bức ảnh dịnh dạng Jpeg rời rạc bây giờ bạn muốn chúng được nối lại với nhau thành một file PDF hoàn chỉnh của 10 bức ảnh đó thì ta sẽ dùng chức năng này để chuyển đổi 10 bức ảnh đó từ định dang Jpeg  PDF và chương trình sẽ hợp nhất chúng thành 1 file PDF duy nhất .
  3. Trong ô Convert Multiple File : Arrange your file : Sắp xếp tài liệu với tên, vị trí , kích cỡ , định dạng, số lượng tài liệu. + Move up : Di chuyển tài liệu lên trên nếu bạn có hai tài liệu trở lên muốn sắp xếp tài liệu nào ở trên , dưới theo thứ tự. + Move down : Di chuyển tài liệu xuống dưới. + Remove : Di chuyển tài liệu khỏi ô Convert Multiple File + Adds Files… : Thêm những tài liệu định dạng như của Word, Excel , Power point, Image … để chuyển thành file PDF . + Adds Folder.. : Thêm những tài liệu để chuyển đổi định dạng PDF trong một Folder. Choose the type of converted PDF files + Convert multiple files to PDF files : Chuyển đổi những tài liệu này thành định dạng PDF. + Merge multiple files into a single PDF file : Chuyển đổi những tài liệu rời rạc sang định dạng PDF và hợp nhất chúng thành một file PDF hoàn chỉnh.
  4. C. From scaner : Chuyển đổi tài liệu sang PDF từ những tài liệu đã được sao chụp từ máy scanner or chèn những tài liệu cần thiết từ máy scanner. - Trong ô Foxit scanner : Scanner : Tên máy scanner được lựa chọn Color Mode : Chế độ màu tài liệu khi scan Resolution : Độ phân giải tài liệu khi scan + Output : -New PDF document : Tạo thành file PDF mới sau khi scan . -Append : Thêm tài liệu PDF này sau khi scan với tài liệu PDF có sẵn do bạn lựa chọn.
  5. - Optimization Options [ Tối ưu hóa tùy chọn ] Image settings : - Trong khung này để định dạng file ảnh sau khi scan . Nếu bạn am hiểu về chế độ nén các tông màu của file ảnh thì có thể chọn chế độ color/gray với các định dạng ảnh sau scan như Jpeg , LossLess, or high compression và phần Monochrome [ đơn sắc ] trong phần Custom settings. Tốt nhất là bạn hãy chọn Automatic để máy sẽ tự tối ưu hóa file ảnh sau khi ta scan tài liệu. - Tại Foxit scanner ta có thể tăng chất lượng tài liệu ảnh sau khi scan và phần mềm foxit cũng được trang bị cả công nghệ OCR [ OCR engines] – Công nghệ này trong phần mềm giúp chuyển đổi và chỉnh sửa văn bản có nguồn gốc là những hình ảnh. Công nghệ OCR : - Trong trường hợp toàn bản gốc được tạo thành từ những bức ảnh được duyệt [scan] tức là file PDF được tạo ra từ những hình ảnh được quét từ máy scan. Đối với những dạng văn bản PDF kiểu này
  6. thì khi chuyển sang Word nó sẽ trả về nguyên bản. Vì vậy bản không thể chỉnh sửa trực tiếp or sao chép nội dung cũng như thực hiện các phép tìm kiếm , trích lọc thông tin như trên word được mặc dù chương trình Word vẫn hiển thị được nó. - OCR là công cụ chuyển đổi của văn bản in sang định dạng chữ đơn thuần . Các tài liệu word lúc này dễ dàng chỉnh sửa và lưu trữ , và chia sẻ. - Một máy quét quang học sẽ quét các ký tự chữ lên một trang giấy sau đó nó sẽ phá vỡ các font thành một loạt các dấu chấm gọi là Bitmap. Phần mềm có thể đọc hầu hết các loại font chữ phổ biến và phân biệt được đâu là đầu câu và cuối câu. Các Bitmap sau này sẽ được dịch sang các ký tự máy tính. OCR cho kết quả tốt với các văn bản nguồn có chất lượng tốt hình ảnh rõ ràng . Tuy vậy đối với các nguồn tài liệu nguồn có chất lượng kém như các văn bản từ các máy fax, máy photocopy , các bản viết tay thì hay gặp vấn đề về lỗi văn bản. D. From blank page : Tạo tài liệu từ trang trắng - Với chức năng này bạn có thể bạn có thể tạo một tài liệu PDF cho riêng mình or chèn các tài liệu có sẵn vào tài liệu blank page của mình . Kết hợp với với chức năng Type Writer thì bạn có thể đánh chữ ,chỉnh sửa font,kích cỡ, or comment , căn chỉnh text của mình giống như trên word …. Foxit Fantom PDF có hỗ trợ font chữ Time News Roman khi gõ text nhưng nếu bạn không gõ được tiếng việt thì trong tùy chỉnh bảng mã của Chương trình Unikey, Vietkey thì bạn hãy chọn mã là Vni Windows và tương ứng với nó là font chữ bắt đầu với tiền tố là VNI như VNI-Times chẳng hạn nếu font chữ Vni chưa có trong chương trình thì bạn có thể Import nó vào C/font của Windows.
  7. + Close [ Ctrl + W ] : Đóng tài liệu đang hiển thị + Close All : Đóng tất cả các tài liệu . + Save [ Ctrl + S ] : Lưu tài liệuvới những thay đổi tại thời điểm sao lưu. + Save As [ Ctrl + Shift + S ] : Lưu tài liệu hiện thời với một tên mới . Export to images : Xuất tài liệu PDF chứa hình ảnh ra các định dạng ảnh khác nhau.
  8. - Tính năng này của chương trình cho phép chúng ta trích xuất các trang tài liệu PDF ra hình ảnh và lưu chúng dưới dạng những định dạng ảnh phổ biến hiện nay như JPEG , TIFF , BMP…. - Tiếp theo sau khi đã chọn định dạng ảnh thích hợp nên để ở ảnh JPEG thì đến ô Export to images from which pages : Ở phần này chương trình hỏi chúng ta sẽ trích xuất ảnh ở trang tài liệu nào - All pages : Ở tất cả các trang tài liệu - Current page : Ở trang tài liệu hiện thời
  9. - Pages From... To... of… pages : Trích xuất hình ảnh từ trang nào đến trang nào do bạn chọn lựa. - Ở phần Export to Image As Jpeg Settings : Xuất hình ảnh với thiết lập chuẩn nén ảnh JPEG. - Quility settings : bạn chọn mức độ thấp , trung bình , cao… của hai chế độ màu color [RGB] hoặc Grayscale[ mô hình màu đơn giản với 256 cấp độ xám biến thiên từ màu đen đến màu trắng ] - Conversion : Phần này bạn nên để ở chế độ Determine Automatically. @ Ảnh dịnh dạng JPEG sau khi đươc trích xuất.
  10. + Email : Đính kèm tài liệu PDF vào email của bạn để gửi cho người khác. + Print [ Ctrl + P] : In tài liệu PDF
  11. Printer : Bạn sẽ chọn máy in ảo mà mình sẽ sử dụng mặc định là Foxit Phantom printer . Print what : Chọn in văn bản có kèm chú thích [Annotations ] or không có chú thích [ document ].
  12. - Trong Properties : +Phần General : - Default Folder for Generated PDF file : Thư mục mặc định tài liệu PDF máy in ảo. - Overwrite existing PDF file without confimation: - Ghi đè lên file PDF ko có chứng thực - Open the PDF file after converting : Mở file PDF sau khi đã chuyển đổi. - Compress images using lossy algorithm [ smaller file size but possibly lower imges quality ] : Nén ảnh bằng thuật toán làm giảm dung lượng ảnh và có thể hạ thấp chất lượng ảnh một cách hợp lý ]
  13. - Merge small images if document inclucles lot of images : Hợp nhất những bức ảnh nhỏ nếu tài liệu của bạn có chứa nhiều ảnh. - Support transparent imaging model [72-300] : Hỗ trợ chế độ độ trong của hình ảnh. - Support PDF/A-1b standard : Hỗ trợ chế độ PDF/A-1b - Save as default : Lưu với mặc định. + Phần layout : - Page form : Các loại chuẩn giấy khi in như A3,A4, B5 , B6, envelopes…… - Unit of metrics : Đơn vị đó kích cỡ tài liệu giấy như inch , centimet, milimet. - Page size : Kích cỡ của giấy in : Height : chiều cao , Width : độ rộng của tài liệu. - Orientation [ Sư định hướng tài liệu in ] - Portrait : Chế độ tài liệu đứng - Lanscape : Chế độ tài liệu nằm ngang. + Phần Fonts : [Embed font : nhúng font chữ] - Embed all fonts : Gắn tài liệu với tất cả các font - Embed none standard fonts : Gắn tài liệu với các font chữ không chuẩn. - Use the font embedding list below : Sử dụng các font theo danh sách bên dưới. - Don’t embed any font : Không sử dụng font cố định nào. + Phần Print Range [ Phạm vi in ] : -All : in tất cả các trang tài liệu hiện thời. - Current page : In trang tài liệu hiện thời - Page from : In trang tài liệu từ những trang do bạn lựa chọn. [ trang 1-10 chẳng hạn] - Pages : In trang bất kỳ do bạn đánh số. [ trang 1 or từ trang 1-17 chẳng hạn ] - Phần Subset [ tập hợp in ] - All pages in range : In tất cả các tài liệu theo hàng - Odd pages only : Chỉ in những trang có thứ tự lẻ
  14. - Even pages only : Chỉ in những trang có thứ tự chẵn. - Reverse pages : Đảo ngược thứ tự in [ Ví dụ bạn in từ trang 1-17 khi đánh tick vào Reverse pages thì thứ tụ in sẽ là 17-1] - Copies : Số bản copy trang in + Phần Scaling type : - Fit to Printer margins : In tài liệu có kích cỡ vừa với lề . - Reduce to printer magins : Làm nhỏ trang tài liệu để vừa với lề in. - Multiple pages per sheet : In nhiều trang tài liệu theo dải [ nếu ta in theo kiểu fit thì in từ trang 1- 17 còn in theo kiểu Multiple thf ta sẽ in gộp lại còn thành 5 trang tài liệu ] và ta có thể chọn in ở chế độ 2-2 or 4-4 rồi 6-6 trang tài liệu trên một bản in với chế độ Horizontal : nằm ngang , Vertical ; in tài liệu Multiple theo phương thẳng đứng , rồi Horizontal Reverse : in theo phương nằm ngang nhưng lộn số thứ tự bản in và tương tự như vậy Vertical Reverse : In tài liệu theo phương thẳng đứng nhưng thứ tự trang in bị đảo ngược. - None : Chế độ in bình thường. - Custom Scale : in theo tỉ lệ chúng ta chọn. - Auto rotate : Tự động xoay tài liệu in - Auto center : Tự động căn tài liệu in vào trung tâm trang in. - Print as Grayscale : In với chế độ hệ thống màu Grayscale. + Phần Compare PDF files… : Chức năng này cho phép bạn so sánh hai tài liệu PDF với nhau và nó sẽ chỉ ra cho bạn thấy điểm khác nhau của hai tài liêu bằng cách Mark up bằng mau bạn tùy chọn.
  15. + Phần Properties [ Ctrl + D ] : Thuộc tính file tài liệu PDF – Trong phần này các thông tin cơ bản của tài liệu bạn đang xem sẽ được hiển thị như tên tài liệu , tác giả , phần mềm tạo file tài liệu , phiên bản của nó , ngày,giờ tạo tài liệu , kích cỡ, font chữ, tài liệu có mã hóa, đặt mật khẩu ……. + Recent file : Những tài liệu bạn đã mở gần đây. Những tính năng trong Edit -Phần Header and Footer : Tính năng đặt tiêu đề này trong Foxit không khác mấy so với tính năng trong Word . Ta có thể đặt tiêu đề đầu trang , cuối trang, bên trái , phải , trung tâm….
  16. - Trong ô Add Header and Footers + Font : font chữ khi đặt tiêu đề [ đầu trang or chân trang in ] + Size : Kích cỡ font chữ + : Thay đổi màu của font chữ khi đặt tiêu đề -Appearance options : [ tùy chọn khi hiển thị ] + Left Header Text : Đặt tiêu đề đầu trang phía bên trái. + Center Header Text : Đặt tiêu đề đầu trang ở giữa. + Right Header Text : Đặt tiêu đề đầu trang phía bên phải. + Left Footer Text : Đặt tiêu đề cuối trang phía bên trái. + Center Footer Text : Đặt tiêu đề cuối trang phía trung tâm . + Right Footer Text : Đặt tiêu đề cuối trang phía bên phải. + Insert Page Number : Chèn số trang vào tiêu đề + Insert Date : Chèn ngày , tháng vào tiêu đề. + Show Preview : Chế độ xem trước tiêu đề hiển thị + Margin [ Inches ] : Phần canh lề của tiêu đề đơn vị inches . Top : canh lề tiêu đề phần đầu đỉnh trang tài liệu
  17. Bottom : canh lề tiêu đề phần cuối cùng của trang tài liệu. Left : canh lề tiêu đề phần bên trái của trang. Right : canh lề tiêu đề phần bên phải của trang. - Phần Page Range Options : + All pages : Đặt tất cả tiêu đề ở tất cả các trang tài liệu + Pages from : Hiện tiêu đề từ trang nào đến trang nào do bạn đánh số. -Subset : All pages in range : Hiện tiêu đề ở tất cả các trang. + Odd pages only : Chỉ hiện thị tiêu đề ở các trang có số thứ tự lẻ. + Even pages only : Chỉ hiện thị tiêu đề ở các trang có số thứ tự lẻ. - Phần Update : Phần này sẽ giúp ta cập nhật các tiêu đề có từ trước của bản in và có thể dễ dàng chỉnh sửa nó. - Phần Remove : Di chuyển các tiêu đề hiển thi trên tài liệu + Phần Background [ Hình nền cho trang tài liệu PDF ] : Ta có thể sử dụng các màu nền khác nhau cho trang tài liệu của mình , trong phần tủy chỉnh ta có thể thiết lập màu nền ở tất cả các trang or trang bất kỳ do ta lựa chọn , hay thiết lập độ mờ đục của các màu nền , rồi vị trí canh lề của nó …..
  18. + Phần Update : Cập nhật background gốc của các tài liệu + Remove : Di chuyển màu nền của tài liệu về trạng thái cũ [ Ctrl + Z ] $ Phần Watermark [ Đánh dấu các trang tài liệu PDF bằng Watermark ]
  19. - Trong Add watermark : Bạn có thể thiết lập font chữ , màu sắc, kích cỡ , vị trí hiển thị của watermark , rồi khoảng cách của nó so với lề trái , phải , giữa, nó hiển thị ở trang tài liệu nào , độ mờ đục của watermark ra sao , chiều xoay của watermark , rồi bạn có thể chon trang tài liệu nào đó làm watermark or tự đánh watermark …..
  20. - Phần update và remove : cập nhật Watermark và di chuyển Watermark. - Các tính năng như cut , copy , paste … tương tự như trên word - Select All [ Ctrl + A ] : Bôi đen toàn bộ trong tài liệu PDF - Deselect All [ Ctrl + Shift + A ] : Hủy bỏ thao tác bôi đen. + Phần Page Transition [ Hiệu ứng chuyển trang ] : Khi sử dụng tính năng này khi ta di chuyển các trang in ở chế độ Full mode tức toàn màn hình thì sẽ có hiệu ứng chuyển tiếp giữa các lần di chuyển thứ tự trang tài liệu.

nguon tai.lieu . vn

Chủ Đề