Hàm count[] trong PHP có chức năng đếm số lượng phần tử trong mảng hoặc lấy ra giá trị nào đó trong một đối tượng có thể đếm được [Countable object].1. Chức năng của hàm count[]
2. Cú pháp của hàm count[]
count[Countable|array $value, int $mode = COUNT_NORMAL]: int
Trong đó:
$value
là một mảng hoặc một đối tượng có thể đếm được [Countable object].$mode
: tham số tùy chọn. Mặc định là hằng số COUNT_NORMAL [có giá trị là 0]. Nếu $mode là hằng số COUNT_RECURSIVE [có giá trị là 1] thì hàmcount[]
có thể đếm tất cả các phần tử trong mảng nhiều chiều.- Kiểu dữ liệu trả về là kiểu int chứa số phần tử đếm được.
3. Một số ví dụ sử dụng hàm count[]
Đếm số lượng phần tử trong mảng
$array = array["1", "5", "9"];
$value = count[$array];//3
Đối số của hàm count[] không phải là mảng hoặc Countable object sẽ báo lỗi
$a = 5;
$value1 = count[$a];
$value2 = count[null];
$value3 = count[false];
Kết quả xuất lỗiFatal error: Uncaught TypeError: count[]: Argument #1 [$var] must be of type Countable|array
Sử dụng hàm count[] với Countable object
class CountMe implements Countable
{
protected $_myCount = 100;
public function count[]
{
return $this->_myCount;
}
}
$countable = new CountMe[];
$value = count[$countable];//100
Đếm số lượng phần tử trong mảng của mảng
$food = array['fruits' => array['orange', 'banana', 'apple'],
'veggie' => array['carrot', 'collard', 'pea']];
$value1 = count[$food, COUNT_RECURSIVE];//8
$value2 = count[$food];//2
//hoặc
$value3 = count[$food, COUNT_NORMAL];//2
Hàm count[] trong PHP rất dễ sử dụng chỉ cần bạn lưu ý truyền đối số cho hàm phải là mảng hoặc Countable object.
- Mảng một chiều là gì? Cách khai báo và khởi tạo trong C++
- Phương thức tĩnh [static method] và thuộc tính tĩnh [static property] trong PHP
- Truyền tham trị và tham chiếu cho phương thức trong Java
- Khai báo và khởi tạo mảng 2 chiều [two dimensional array] trong Java
- Giới thiệu môn học Phương pháp lập trình hướng đối tượng
PHP programming
Điều hướng bài viết
Hàm count[] trong PHP có chức năng đếm số lượng phần tử trong mảng hoặc lấy ra giá trị nào đó trong một đối tượng có thể đếm được [Countable object]. Nội dung chính1. Chức năng của hàm count[]
2. Cú pháp của hàm count[]
count[Countable|array $value, int $mode = COUNT_NORMAL]: int
Trong đó:
$value
là một mảng hoặc một đối tượng có thể đếm được [Countable object].$mode
: tham số tùy chọn. Mặc định là hằng số COUNT_NORMAL [có giá trị là 0]. Nếu $mode là hằng số COUNT_RECURSIVE [có giá trị là 1] thì hàmcount[]
có thể đếm tất cả các phần tử trong mảng nhiều chiều.- Kiểu dữ liệu trả về là kiểu int chứa số phần tử đếm được.
3. Một số ví dụ sử dụng hàm count[]
Đếm số lượng phần tử trong mảng
$array = array["1", "5", "9"];
$value = count[$array];//3
Đối số của hàm count[] không phải là mảng hoặc Countable object sẽ báo lỗi
$a = 5;
$value1 = count[$a];
$value2 = count[null];
$value3 = count[false];
Kết quả xuất lỗiFatal error: Uncaught TypeError: count[]: Argument #1 [$var] must be of type Countable|array
Sử dụng hàm count[] với Countable object
class CountMe implements Countable
{
protected $_myCount = 100;
public function count[]
{
return $this->_myCount;
}
}
$countable = new CountMe[];
$value = count[$countable];//100
Đếm số lượng phần tử trong mảng của mảng
$food = array['fruits' => array['orange', 'banana', 'apple'],
'veggie' => array['carrot', 'collard', 'pea']];
$value1 = count[$food, COUNT_RECURSIVE];//8
$value2 = count[$food];//2
//hoặc
$value3 = count[$food, COUNT_NORMAL];//2
Hàm count[] trong PHP rất dễ sử dụng chỉ cần bạn lưu ý truyền đối số cho hàm phải là mảng hoặc Countable object.
- Lập trình là gì? Phân loại ngôn ngữ lập trình
- Cú pháp và cách sử dụng vòng lặp while trong C++
- Giới thiệu môn học Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
- Thuật toán sắp xếp nổi bọt [Bubble Sort]
- Khái niệm biến, hằng và minh họa với C++
PHP programming
Điều hướng bài viết
Định nghĩa Hàm array_count_values[] trong PHP
Hàm array_count_values[] trong PHP trả về một mảng với số lần xuất hiện mỗi value.
Cú pháp hàm array_count_values[]
Dưới đây là cú pháp của hàm array_count_values[] trong PHP:
array array_count_values [ array $input ];
Tham số
- input: Mảng value để đếm
Trả về giá trị
Trả về mảng liên hợp các value từ input như là các key và giá trị đếm của chúng là value.
Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm array_count_values[] trong PHP:
Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ //localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả:
Xem thêm Hàm trong php
Hàm count[] trong PHP
Nội Dung
- 1. Hàm count[] trong PHP
- 2. Cú pháp của hàm count[] trong PHP
- 3. Ví dụ về hàm count[] trong PHP
Hàm count[] trong PHP được sử dụng để đếm phần tử trong mảng. Không chỉ là với mảng mà hàm count[] cũng có thể đếm được số lượng thuộc tính trong một đối tượng hay là lấy ra giá trị nào đó trong một đối tượng có thể đếm được. Hàm count[] sẽ đếm và trả về số nguyên là số phần tử trong mảng khi được sử dụng với một mảng. Hàm có thể trả về 0 cho biến đã được đặt thành một mảng trống. Nếu sử dụng với một đối tượng Countable thì hàm sẽ trả về giá trị trả về của phương thức. Ngoài ra, đối với biến không được đặt, hàm cũng trả về 0. Thậm chí nếu đối tượng được truyền vào không phải là một mảng, đồng thời cũng không phải một đối tượng của Countable thì sẽ trả về 1. Hàm count[] được giới thiệu và sử dụng từ phiên bản PHP 4.0
2. Cú pháp của hàm count[] trong PHP
Ta có cú pháp của hàm count[] trong PHP là :
count[$array, $mode]
Trong đó :
- $array : là mảng hay đối tượng truyền vào để đếm. Tham số này là bắt buộc trong hàm
- $mode : là tham số tùy chọn trong hàm. Nó được sử dụng để đặt chế độ đếm của hàm count[] . Mặc định là hằng số COUNT_NORMAL [có giá trị là 0]. Nếu $mode là hằng số COUNT_RECURSIVE [có giá trị là 1] thì hàm count[] có thể đếm tất cả các phần tử trong mảng một cách đệ quy phù hợp với mảng nhiều chiều.
Như mình đã nói thì hàm count[] sẽ trả về số phần tử của mảng được đếm, nếu đối tượng được truyền vào không phải là một mảng, đồng thời cũng không phải một đối tượng của Countable thì sẽ trả về 1. Trường hợp ngược lại khi đối tượng là NULL sẽ trả về 0.
Lưu ý
Hàm count[] có thể phát hiện đệ quy để tránh một vòng lặp vô hạn, nhưng sẽ ném ra một E_WARNING mỗi khi nó xảy ra [trong trường hợp mảng chứa chính nó nhiều lần] và trả về một số lượng cao hơn dự kiến.
Ví dụ : đếm và trả về số lượng phần tử trong một mảng
Kết quả
5
3. Ví dụ về hàm count[] trong PHP
Ví dụ 1: đếm đệ quy một mảng
Kết quả
Đếm bình thường: 3 Đếm theo cách đệ quy: 8
Ta cũng có thể thay 1 bằng COUNT_RECURSIVE để đếm một cách đệ quy
Ví dụ 2: sử dụng hàm count[] với Countable object
Kết quả
100
Trong các trường hợp ta cần triển khai một vòng lặp, có thể sử dụng count[] thì hãy sử dụng giải pháp sau, để tối ưu code hơn.
//Hiệu năng kém for[$i=0;$i