Hướng dẫn is json php - là json php

Chuyển array thành json string

Array thành json string

$user = [
    'id' => 1,
    'username' => 'admin',
];

echo json_encode[$user];

Kết quả:

{
    "id": 1,
    "username": "admin"
}
8

Nếu muốn format đẹp hơn ta cho thêm tham số:

{
    "id": 1,
    "username": "admin"
}
9

Kết quả:

{
    "id": 1,
    "username": "admin"
}

Nếu muốn format đẹp hơn ta cho thêm tham số:

Chuyển ngược lại json string thành array

$json = '{"id":1,"username":"admin"}';
$user = json_decode[$json, true];

Cách thực hiện đơn giản như sau:

Tham số thứ 2 true của hàm json_decode là để hàm trả về kết quả là array.

Chuyển Object thành json string

Encode

class User {
    public $id;
    public $username;
}

Ta giả sử có class user như sau:

$user = new User[];
$user->id = 1;
$user->username = 'admin';

echo json_encode[$user];

Sử dụng class như sau:

`{"id":1,"username":"admin"}

Ta cũng sẽ được kết quả tương tự như trên:

Decode

// Khai báo class
class User {
    public $id;
    public $username;
}

// json string
$json = '{"id":1,"username":"admin"}';

// thực hiện decode như ở trên
$data = json_decode[$json, true];

// tạo object User
$user = new User[];

// Gắn dữ liệu vào object User
foreach [$data as $key => $value] {
    $user->{$key} = $value;
}

// Thu được kết quả
var_export[$user];

Kết quả:

User::__set_state[array[
   'id' => 1,
   'username' => 'admin',
]]

Nếu muốn format đẹp hơn ta cho thêm tham số:

Chuyển ngược lại json string thành array

– $depth: Độ sâu [depth] tối đa của chuỗi json được giải mãi.dữ liệu json trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP.

– $flags: là những json constant trong PHP, quy định định dạng json sẽ trả về như thế nào.

Kết quả trả về của hàm json_decode[] là một kiểu dữ liệu PHP phù hợp của chuỗi json được giải mã. Đó có thể là một PHP object, mảng kết hợp,…JavaScript Object Notation] là một định dạng [format] dữ liệu bắt nguồn từ ngôn ngữ Javascript. Dữ liệu trong JSON chủ yếu là text, được lưu trữ theo cặp thuộc tính [attribute] – giá trị [value]. JSON thường được sử dụng trong các trường hợp:

  • Ví dụ decode chuỗi json sang PHP object: truyền gửi dữ liệu từ server đến client và ngược lại.

  • Ví dụ decode chuỗi json sang mảng kết hợp: JSON có thể được sử dụng để lưu trữ các cấu hình [configurations] và cài đặt [settings] trong các ứng dụng. Ví dụ như file
    $json = '{"id":1,"username":"admin"}';
    $user = json_decode[$json, true];
    0
    trong Visual Studio Code.
  • Trong ví dụ trên, chúng ta có thể sử dụng vòng lặp foreach[] để truy cập đến các giá trị trong object hoặc mảng kết hợp của chuỗi json đã decode.lưu trữ dữ liệu.

Chương trình tính giai thừa [factorial] trong Java

$json = '{"id":1,"username":"admin"}';
$user = json_decode[$json, true];
1 lưu trữ dữ liệu về thông tin của website gochocit.com.

{ 
    "domainname": "gochocit.com",
    "active": true,
    "numberposts": 360,
    "category": ["hardware", "software", "network"],
    "facebookpage": "//www.facebook.com/gochocit/",
    "build": {
        "language": "php",
        "cms": "wordpress",
        "database": "mysql"
    }
}

Khái niệm hàm [function] trong lập trình và minh họa với C++

  • Truyền đối tượng [object] vào hàm [function] trong C++key – value [có thể gọi là attribute – value]. Và chúng được bao quanh bởi dấu ngoặc nhọn {}.
  • Mở [open] và đọc [read] file trong PHPkey – value có định dạng
    $json = '{"id":1,"username":"admin"}';
    $user = json_decode[$json, true];
    2. Value có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào như object, list, string, number, boolean, null,
  • Sử dụng bộ đếm CSS Counters trong CSSkey – value được cách nhau bởi dấu phẩy ,. Chỉ cặp key – value cuối cùng thì không có dấu phẩy , phía sau.

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về dữ liệu json trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP.

$json = '{"id":1,"username":"admin"}';
$user = json_decode[$json, true];
3
$json = '{"id":1,"username":"admin"}';
$user = json_decode[$json, true];
4
được xây dựng sẵn để giúp lập trình viên xử lý dữ liệu JSON.

1. JSON [JavaScript Object Notation] là gì?

JSON [JavaScript Object Notation] là một định dạng [format] dữ liệu bắt nguồn từ ngôn ngữ Javascript. Dữ liệu trong JSON chủ yếu là text, được lưu trữ theo cặp thuộc tính [attribute] – giá trị [value]. JSON thường được sử dụng trong các trường hợp:json_encode[] trong PHP giúp trả về định dạng dữ liệu json. Cú pháp:

json_encode[mixed $value, int $flags = 0, int $depth = 512]: string|false

Hàm json_decode[] trong PHP giúp giải mã [decode] một chuỗi json sang kiểu dữ liệu PHP phù hợp. Đó có thể là một PHP object, mảng kết hợp,… Cú pháp:

Trong đó,$value: biến lưu dữ liệu cần mã hóa [encode] sang định dạng json. Lưu ý: Tất cả dữ liệu string cần phải được mã hóa UTF-8 trước khi chuyển sang json.

– $flag: là những json constant trong PHP, quy định định dạng json sẽ trả về như thế nào.$flag: là những json constant trong PHP, quy định định dạng json sẽ trả về như thế nào.

– $depth: Độ sâu [depth] tối đa của json và được thiết lập lớn hơn 0.$depth: Độ sâu [depth] tối đa của json và được thiết lập lớn hơn 0.

Kết quả trả về của hàm json_encode[] là một chuỗi json hoặc false nếu không thể mã hóa $value sang dữ liệu json.json_encode[] là một chuỗi json hoặc false nếu không thể mã hóa $value sang dữ liệu json.

Ví dụ encode mảng kết hợp sang chuỗi json


Kết quả
{
    "id": 1,
    "username": "admin"
}
0

Ví dụ encode mảng indexed sang chuỗi json

{
    "id": 1,
    "username": "admin"
}
1Kết quả
{
    "id": 1,
    "username": "admin"
}
2

Ví dụ encode mảng indexed sang chuỗi json

3. Hàm json_decode[] trong PHPjson_decode[] trong PHP giúp giải mã [decode] một chuỗi json sang kiểu dữ liệu PHP phù hợp. Đó có thể là một PHP object, mảng kết hợp,… Cú pháp:

{
    "id": 1,
    "username": "admin"
}
3

Hàm json_decode[] trong PHP giúp giải mã [decode] một chuỗi json sang kiểu dữ liệu PHP phù hợp. Đó có thể là một PHP object, mảng kết hợp,… Cú pháp:

Trong đó,$json: là chuỗi json cần được giải mã. Chuỗi json phải được mã hóa UTF-8.

– $json: là chuỗi json cần được giải mã. Chuỗi json phải được mã hóa UTF-8.$associative: nếu là true, kết quả trả về của hàm sẽ là mảng kết hợp. Nếu là false, kết quả trả về của hàm sẽ là một PHP object. Nếu là null, kết quả trả về là mảng hay object tùy thuộc vào $flag có được đặt là constant JSON_OBJECT_AS_ARRAY hay không.

– $associative: nếu là true, kết quả trả về của hàm sẽ là mảng kết hợp. Nếu là false, kết quả trả về của hàm sẽ là một PHP object. Nếu là null, kết quả trả về là mảng hay object tùy thuộc vào $flag có được đặt là constant JSON_OBJECT_AS_ARRAY hay không.$depth: Độ sâu [depth] tối đa của chuỗi json được giải mãi.

– $depth: Độ sâu [depth] tối đa của chuỗi json được giải mãi.$flags: là những json constant trong PHP, quy định định dạng json sẽ trả về như thế nào.

Kết quả trả về của hàm json_decode[] là một kiểu dữ liệu PHP phù hợp của chuỗi json được giải mã. Đó có thể là một PHP object, mảng kết hợp,…json_decode[] là một kiểu dữ liệu PHP phù hợp của chuỗi json được giải mã. Đó có thể là một PHP object, mảng kết hợp,…

Ví dụ decode chuỗi json sang PHP object

{
    "id": 1,
    "username": "admin"
}
4Kết quả
{
    "id": 1,
    "username": "admin"
}
5

Ví dụ decode chuỗi json sang mảng kết hợp

{
    "id": 1,
    "username": "admin"
}
6Kết quả
{
    "id": 1,
    "username": "admin"
}
7

Ví dụ decode chuỗi json sang mảng kết hợp

  • Trong ví dụ trên, chúng ta có thể sử dụng vòng lặp foreach[] để truy cập đến các giá trị trong object hoặc mảng kết hợp của chuỗi json đã decode.
  • Chương trình tính giai thừa [factorial] trong Java
  • Khái niệm hàm [function] trong lập trình và minh họa với C++
  • Truyền đối tượng [object] vào hàm [function] trong C++
  • Mở [open] và đọc [read] file trong PHP

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề