Hôm nay bạn hãy cùng mình sẽ đi tìm hiểu khái niệm cũng như cách sử dụng toán tử điều kiện của ngôn ngữ lập trình Javascript trong trang web nhé.
Nội dung chính
- Cách Sử Dụng IF Trong Javascript
- Cách Sử Dụng If Else Javascript
- Cách Sử Dụng Else If Javascript
- Cách Sử Dụng [Ternary] Operator Javascript
Nội dung chính
- Cách Sử Dụng IF Trong Javascript
- Cách Sử Dụng If Else Javascript
- Cách Sử Dụng Else If Javascript
- Cách Sử Dụng [Ternary] Operator Javascript
Cách Sử Dụng [Ternary] Operator Javascript
Cách Sử Dụng IF Trong Javascript
Cách Sử Dụng If Else Javascriptif ở bên dưới nhé:
if [ điều kiện ] Câu lệnh cần thực hiện;
Cách Sử Dụng Else If Javascript
1 để thực thi một đoạn mã Javascript mà chúng ta mong muốn nếu giá trị của điều kiện là true [đúng]. Để hiểu rõ hơn bạn xem ví dụ sau đây nhé: let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
Cách Sử Dụng [Ternary] Operator Javascript
2. Và nếu đúng thì thực thi đoạn mã phía sau nó. let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
Cách Sử Dụng [Ternary] Operator Javascript
3. Để hiểu rõ hơn bạn xem ví dụ sau đây nhé: let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
let a = 20;
if [ a > 15 ]{
console.log['a lớn hơn 15']; /* Kết quả: a lớn hơn 15*/
console.log['15 nhỏ hơn a']; /* Kết quả: 15 nhỏ hơn a*/
}
Câu lệnh toán tử điều kiện if thường hay được sử dụng trong Javascript để thực hiện các hành động khác nhau dựa trên các điều kiện đã cho.
1 trong javascript thì bạn nên bọc khối mã bằng dấu let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
5 dù đó là nhiều câu lệnh hay chỉ một câu lệnh vì điều này sẽ giúp code của bạn dễ đọc hơn. let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
Trước khi đi vào sử dụng thì mình giới thiệu sơ qua về cú pháp của toán tử điều kiện if ở bên dưới nhé:
1 thì nó sẽ xem xét, đánh giá biểu thức trong ngoặc đơn let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
7 và chuyển đổi kết quả thành giá trị kiểu Boolean. Mình có một số lưu ý về
các giá trị boolean cho một số kiểu dữ liệu:- Chúng ta sử dụng câu lệnh
1 để thực thi một đoạn mã Javascript mà chúng ta mong muốn nếu giá trị của điều kiện là true [đúng]. Để hiểu rõ hơn bạn xem ví dụ sau đây nhé:0, chuỗi rỗng "", null, undefined và NaN sẽ có gí trịlet a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
8.let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15 - Đầu tiên là chúng ta gán giá trị cho một biến sau đó dùng lệnh if để kiểm tra điều kiện xem nó có lớn hơn 15 không:
2. Và nếu đúng thì thực thi đoạn mã phía sau nó.let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
9.let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
Tiếp theo mình sẽ giới thiệu cách thực thi nhiều câu lệnh bằng cách đặt nó vào trong dấu
let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
3. Để hiểu rõ hơn bạn xem ví dụ sau đây nhé: if[0]{...}/*Đoạn code sẽ không bao giờ thực hiện*/
if[1]{...} /*Đoạn code sẽ luôn được thự hiện*/
Khi sử dụng câu lệnh
let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
1 trong javascript thì bạn nên bọc khối mã bằng dấu let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
5 dù đó là nhiều câu lệnh hay chỉ một câu lệnh vì điều này sẽ giúp code của bạn dễ đọc hơn.Cách Sử Dụng If Else Javascript
Cách Sử Dụng Else If Javascript
1 chỉ thực hiện với điều kiện đúng nên Javascript cung cấp thêm câu lệnh let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
1 để chúng ta có thể thực thi đoạn mã khác khi điều kiện sai. Bây giờ chúng ta cùng đi vào tìm hiểu cú pháp của nó nhé: let a = 20;
if [ a > 15 ]{
console.log['a lớn hơn 15']; /* Kết quả: a lớn hơn 15*/
console.log['15 nhỏ hơn a']; /* Kết quả: 15 nhỏ hơn a*/
}
if[Điều Kiện] {
/*Đoạn mã thực thi nếu điều kiện đúng*/
} else {
/*Đoạn mã thực thi nếu điều kiện sai*/
}
Cách Sử Dụng [Ternary] Operator Javascript
var a = 10;
if[ a < 8] {
console.log["a nhỏ hơn 8"];
} else {
console.log["a lớn hơn 8"];
}
Cách Sử Dụng Else If Javascript
Cách Sử Dụng [Ternary] Operator Javascript
2 giúp chúng ta có thể kiểm tra thêm một số điều kiện khác. Để hiểu rõ hơn bạn xem cú
pháp bên dưới nhé: let a = 20;
if [ a > 15 ]{
console.log['a lớn hơn 15']; /* Kết quả: a lớn hơn 15*/
console.log['15 nhỏ hơn a']; /* Kết quả: 15 nhỏ hơn a*/
}
if[điều kiện 1] {
/*thực hiện lệnh*/
} else if [điều kiện 2] {
/*thực hiện lệnh*/
} else {
/*thực hiện lệnh*/
}
Cách Sử Dụng [Ternary] Operator Javascript
let a = 10,
b = 20;
if [a > b] {
console.log['a lớn hơn b'];
} else if [a 15 ]{
console.log['a lớn hơn 15']; /* Kết quả: a lớn hơn 15*/
console.log['15 nhỏ hơn a']; /* Kết quả: 15 nhỏ hơn a*/
}
3 nếu không thỏa mãn thì nó tiếp tục kiểm tra điều kiện thứ hai let a = 20;
if [ a > 15 ]{
console.log['a lớn hơn 15']; /* Kết quả: a lớn hơn 15*/
console.log['15 nhỏ hơn a']; /* Kết quả: 15 nhỏ hơn a*/
}
4 thì điều kiện này thỏa mãn và xuất ra màn hình a nhỏ hơn b. Ở đây bạn có thể thêm nhiều let a = 20;
if [ a > 15 ]{
console.log['a lớn hơn 15']; /* Kết quả: a lớn hơn 15*/
console.log['15 nhỏ hơn a']; /* Kết quả: 15 nhỏ hơn a*/
}
2 mà mình muốn và nên kết thúc điều kiện cuối cùng bằng
let a = 20;
if [ a > 15 ]{
console.log['a lớn hơn 15']; /* Kết quả: a lớn hơn 15*/
console.log['15 nhỏ hơn a']; /* Kết quả: 15 nhỏ hơn a*/
}
1.Cách Sử Dụng [Ternary] Operator Javascript
Cách Sử Dụng [Ternary] Operator Javascript
7 [toán tử tenary] giúp chúng ta có thể viết dễ dàng ngắn gọn hơn so với lệnh let a = 20;
if [ a > 15 ]{
console.log['a lớn hơn 15']; /* Kết quả: a lớn hơn 15*/
console.log['15 nhỏ hơn a']; /* Kết quả: 15 nhỏ hơn a*/
}
8. Để hiểu rõ hơn bạn xem cú pháp của nó nhé: let a = 20;
if [ a > 15 ]{
console.log['a lớn hơn 15']; /* Kết quả: a lớn hơn 15*/
console.log['15 nhỏ hơn a']; /* Kết quả: 15 nhỏ hơn a*/
}
let ketQua = điều kiện ? giá trị 1 : giá trị 2
Câu lệnh toán tử điều kiện if thường hay được sử dụng trong Javascript để thực hiện các hành động khác nhau dựa trên các điều kiện đã cho.giá trị 1 và sai thì trả về giá trị 2. Bây giờ để hiểu rõ hơn bạn xem ví dụ bên dưới nhé:
Trước khi đi vào sử dụng thì mình giới thiệu sơ qua về cú pháp của toán tử điều kiện if ở bên dưới nhé:Chúng ta sử dụng câu lệnh
let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
1 để thực thi một đoạn mã Javascript mà chúng ta mong muốn nếu giá trị của điều kiện là true [đúng]. Để hiểu rõ hơn bạn xem ví dụ sau đây nhé: let a = 20;
if [ a > 15 ]{
console.log['a lớn hơn 15']; /* Kết quả: a lớn hơn 15*/
console.log['15 nhỏ hơn a']; /* Kết quả: 15 nhỏ hơn a*/
}
7 ở phía bên dưới nhé: let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
0Đầu tiên là chúng ta gán giá trị cho một biến sau đó dùng lệnh if để kiểm tra điều kiện xem nó có lớn hơn 15 không:
let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
2. Và nếu đúng thì thực thi đoạn mã phía sau nó. let a = 20;
if [ a > 15 ]{
console.log['a lớn hơn 15']; /* Kết quả: a lớn hơn 15*/
console.log['15 nhỏ hơn a']; /* Kết quả: 15 nhỏ hơn a*/
}
2.Tiếp theo mình sẽ giới thiệu cách thực thi nhiều câu lệnh bằng cách đặt nó vào trong dấu let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
3. Để hiểu rõ hơn bạn xem ví dụ sau đây nhé:
let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
Khi sử dụng câu lệnh
let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
1 trong javascript thì bạn nên bọc khối mã bằng dấu let a = 20;
if [ a > 15 ] console.log['a lớn hơn 15']; // Kết quả: a lớn hơn 15
5 dù đó là nhiều câu lệnh hay chỉ một câu lệnh vì điều này sẽ giúp code của bạn dễ đọc hơn.