Hướng dẫn sử dụng excel 2010 tiếng việt năm 2024

  • 1. mới trong Microsoft Excel 2010 1. Chức năng Backstage View Giao diện ribbon của Office 2010 được đưa vào tất cả các ứng dụng trong gói Office 2010. Công cụ Backstage View được truy cập qua phím Office [góc trên bên trái], hỗ trợ sử dụng các tác vụ như lưu tài liệu hoặc in ấn.
  • 2. hướng bên trái của Backstage View chứa nhiều lệnh, như cho phép ai sửa tài liệu, kích cỡ file... Thêm tính năng Sparkline
  • 3. có dữ liệu đồ thị và biểu đồ rất phong phú để mô tả dữ liệu và xu hướng. Với Excel 2010, Microsoft đã bổ sung thêm một tính năng mới - Sparklines. Tính năng này cho phép người dùng đặt một đồ thị cỡ nhỏ [mini] hay một dòng nhận định khuynh hướng trong một ô [cell]. Sparklines là cách nhanh nhất và đơn giản nhất để thêm thành phần đồ thị hiển thị vào một cell. Sparkline là cách hữu ích để thêm một y u t tr c quan nhanh và g n. Tính năng Slicers Slicers là một trong những tính năng trong Excel 2010 có thể giúp bạn giải thích dữ liệu của bạn dễ dàng hơn. Một cách nhanh chóng, bạn có cái nhình trực quan sâu thông qua số lượng lớn dữ liệu.
  • 4. bạn có thể sử dụng Slicers để lọc thông qua các dữ liệu của bạn và có thể nhanh chóng tìm thấy những thông tin có liên quan Khi dữ liệu trong bảng trụ [Pivot Table] thay đổi, Slicer sẽ t động được cập nhật. Định dạng dữ liệu có điều kiện Chức năng conditional format mới bao gồm nhiề kiểu định dạng và icons và khả năng tô sáng chỉ những mục được chỉ định như giá trị lớn nhất, nhỏ nhất .. với chỉ 1 cú click chuột Đây là chức năng rất hay trong Excel 2010. N u bạn có một bảng với nhiều s liệu khác nhau, thông thường để đánh giá dữ liệu, chúng ta thường dùng các hàm rút trích và l c dữ liệu. Tuy nhiên, với chức năng này, bạn không cần dùng hàm, càng không cần lấy dữ liệu ra khỏi bảng mà vẫn có thể đánh giá chính xác dữ liệu qua cách làm nổi bật các ô theo một điều kiện định sẵn. Th c hiện như sau: quét ch n một cột hoặc dòng dữ liệu cần đánh giá, sau đó bấm nút Conditional Formatting, một menu hiện ra với các tùy ch n:
  • 5. giá sàng lọc: Kiểu đánh giá này sẽ sàng l c dữ liệu của bạn ngay tại trong bảng chứ không phải trích riêng ra ngoài như các phiên bản Excel trước đây. Chương trình th c hiện “sàng l c tại chỗ” bằng cách làm nổi bật lên những ô đúng với điều kiện hoặc quy luật do bạn quy định. Sau đây là hai nhóm quy luật chính: Highlight Cells Rules: làm nổi bật các ô theo một trong các điều kiện: Greater Than... [lớn hơn], Less Than... [nhỏ hơn], Equal To [bằng] một giá trị so sánh nào đó, Between [giữa 2 giá trị], Text that Contains [ô chữ có chứa chuỗi ký t quy định], A Date Occurring [theo quãng thời gian], Duplicate Values [ô dữ liệu trùng nhau]. Khi bạn ch n xong một điều kiện làm nổi bật, sẽ xuất hiện một hộp thoại yêu cầu bạn nhập giá trị cần so sánh và màu tô nổi bật cho ô phù hợp với điều kiện so sánh đó. Xong, bạn bấm OK để chương trình th c thi trong bảng tính. - Top/Bottom Rules: quy luật này gồm các điều kiện: Top 10 Items [đánh dấu 10 ô có giá trị lớn nhất], Top 10% [đánh dấu 10% s ô có giá trị lớn nhất], tương t với Bottom 10 Items và Bottom 10%, Above Average [ô có giá trị lớn hơn giá trị trung bình của cột/hàng], Below Average [ô có giá trị nhỏ hơn giá trị trung bình của cột/hàng]. Khi bạn ch n đánh giá theo dữ liệu hàng Top hoặc Bottom, một hộp thoại yêu cầu bạn nhập s ô cần làm nổi, chẳng hạn như Top 10 hay 20, Top 10% hay 20%... là tùy bạn tinh chỉnh, sau đó bấm OK để hoàn tất. Kiểu đánh giá hiển thị mức độ: - Data Bars: bạn bấm ch n kiểu đánh giá này, ch n một màu ưng ý trong menu hiện ra. Khi đó, trong vùng dữ liệu của bạn sẽ xuất hiện cột màu đánh giá mức độ dữ liệu giúp bạn dễ dàng so sánh cũng như nhận ra s tăng giảm của s liệu nhập
  • 6. màu càng dài thì s liệu của bạn càng có giá trị cao, ngược lại là những ô giá trị thấp. - Color Scales: kiểu đánh giá này sẽ tô màu cho các ô dữ liệu theo 3 màu khác nhau, ứng với mỗi màu là mức độ thấp, trung bình và mức độ cao. Khi ch n nhóm Color Scales, bạn hãy ch n một nhóm màu bạn thích trong menu hiện ra và sẽ thấy chương trình áp dụng lên vùng ch n của bạn. Bạn cũng có thể tạo quy luật màu theo ý mình bằng cách ch n Color Scales > More Rules. - Icon Sets: bấm ch n Icon Sets, ch n một nhóm biểu tượng mong mu n, chương trình sẽ t động đặt các biểu tượng trước ô dữ liệu của bạn, giúp bạn có cái nhìn tr c quan về bảng tính. Ví dụ dấu biểu thị s liệu ở mức độ cao nhất, dấu biểu thị s liệu ở mức trung bình, và dấu biểu thị s liệu thấp dưới cả mức trung bình, đáng báo động. Mỗi biểu tượng ứng với một mức độ, chương trình sẽ t động tính toán giá trị trung bình của toàn cột hoặc dòng đang so sánh và ti n hành đặt biểu tượng thích hợp vào từng ô theo giá trị phần trăm mà ô đó đạt được so với mức độ chung của cả cột hoặc dòng. Bạn có thể định lại quy luật đánh giá này bằng cách ch n More Rules trong nhóm Icon Sets. Ngoài những kiểu định dạng có điều kiện trên, bạn có thể tạo riêng cho mình những quy luật đánh giá khác bằng cách bấm nút Conditional Formatting > New Rule, tuy nhiên việc này rất mất thời gian. T t nhất bạn nên sử dụng những quy luật có sẵn mà Excel đã cung cấp rất đầy đủ cho bạn. Khi bạn không vừa ý với các định dạng đã ch n, để xóa chúng mà không mất dữ liệu, bạn bấm Conditional Formatting > Clear Rules, ch n một trong các kiểu xóa như Clear Rules from: Selected Cells [chỉ xóa trong cột ch n], Entire Sheet [xóa trong cả sheet], This Table [chỉ xóa trong bảng đang xử lý].
  • 7. nói nhóm công cụ định dạng này của Excel 2010 rất thú vị, nó cho phép chúng ta tạo ra những bảng tính được trình bày rất khoa h c và bắt mắt. Đặc biệt nhất là tính t động cao, giao diện bảng tính đẹp và khả năng đánh giá, sàng l c dữ liệu chuẩn xác và độc đáo. Chắc chắn khi sử dụng chức năng này, bạn sẽ thấy hứng thú hơn rất nhiều khi xử lý dữ liệu và tính toán trong Excel. PivotTables và PivotCharts Gi ng như PivotTables, PivotCharts cũng được th c hiện một cách dễ dàng trong giao diện mới này. Tất cả những cải thiện mới về việc l c được cung cấp cho PivotCharts. Khi bạn tạo một PivotChart, các công cụ PivotChart đặc biệt và các menu nội dung được cung cấp để bạn có thể phân tích dữ liệu trong biểu đồ. Bạn cũng có thể thay đổi layout, style và định dạng của biểu đồ hoặc các thành phần khác của nó theo cùng một cách mà bạn có thể th c hiện cho các biểu đồ thông thường. Trong Office Excel 2010, việc định dạng biểu đồ mà bạn áp dụng được duy trì khi thay đổi sang PivotChart, điều này là một bổ sung nâng cấp để theo cách mà nó đã làm việc trong các phiên bản Excel trước đây. Share Workbook
  • 8. 2010 có thể tích hợp với SharePoint để cung cấp các công cụ quản lý nội dung dễ hiểu, thuận tiện cho việc chia sẻ kinh nghiệm, tri thức, nâng cao năng suất làm việc nhóm.
  • 9. Làm Quen Với Microsoft Excel Giới thiệu Excel Excel là gì: Microsoft Excel là một phần mềm hay là một chương trình ứng dụng, mà khi chạyr chương trình ứng dụng này sẽ tạo ra một bảng tính và bảng tính này giúp ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện: Tính toán đại số, phân tích dữ liệu Lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách Truy cập các nguồn dữ liệu khác nhau Vẽ đồ thị và các sơ đồ Tự động hóa các công việc bằng các macro Và nhiều ứng dụng khác để giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại hình bài toán khác nhau. Workbook: Trong Excel, một workbook là một tập tin mà trên đó bạn làm việc [tính toán, vẽ đồ thị, …] và lưu trữ dữ liệu. Vì mỗi workbook có thể chứa nhiều sheet [bảng tính], do vậy bạn có thể tổ chức, lưu trữ nhiều loại thông tin có liên
  • 10. nhau chỉ trong một tập tin [file]. Một workbook chứa rất nhiều worksheet hay chart sheet tùy thuộc vào bộ nhớ máy tính của bạn. Worksheet: Còn gọi tắt là sheet, là nơi lưu trữ và làm việc với dữ liệu, nó còn được gọi là bảng tính. Một worksheet chứa nhiều ô [cell], các ô được tổ chức thành các cột và các dòng. Worksheet được chứa trong workbook. Một Worksheet chứa được 16,384 cột và 1,048,576 dòng [phiên bản cũ chỉ chứa được 256 cột và 65,536 dòng]. Chart sheet: Cũng là một sheet trong workbook, nhưng nó chỉ chứa một đồ thị. Một chart sheet rất hữu ích khi bạn muốn xem riêng lẻ từng đồ thị. Sheet tabs: Tên của các sheet sẽ thể hiện trên các tab đặt tại góc trái dưới của cửa sổ workbook. Để di chuyển từ sheet này sang sheet khác ta chỉ việc nhấp chuột vào tên sheet cần đến trong thanh sheet tab. Các thành phần của Workbook Excel 2010 dùng định dạng tập tin mặc định là “.XLSX” [dựa trên chuẩn XML giúp việc trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng được dễ dàng hơn] thay cho định dạng chuẩn trước đây là “.XLS”.
  • 11. Excel Nút lệnh Office chứa các lệnh rất thường hay sử dụng như tạo tập tin mới, mở tập tin, lưu tập tin, … và danh mục các tập tin đã mở trước đó. Nút lệnh Office giống như thực đơn File của các phiên bản trước. Chúng ta có thể chế biến thanh các lệnh truy cập nhanh chứa các lệnh mà ta hay sử dụng nhất. Nhấn vào để mở danh mục các lệnh và vào các lệnh cần cho hiện lên thanh lệnh truy cập nhanh. Nếu các nút lệnh ở đây còn quá ít bạn có thể nhấn chọn More Commands… để mở cửa sổ điều chế thanh lệnh truy cập nhanh.
  • 12. trong thực đơn Office
  • 13. chọn lệnh truy cập nhanh
  • 14. để chế biến thanh các lệnh truy cập nhanh Ribbon là gì? Ribbon: Excel 2010 thay đổi giao diện người dùng từ việc sử dụng các thanh thực đơn truyền thống thành các cụm lệnh dễ dàng truy cập được trình bày ngay trên màn hình gọi là Ribbon. Có các nhóm Ribbon chính: Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data, Reviews, View, Developer, Add-Ins.
  • 15. cụ Ribbon Home: Là nơi chứa các nút lệnh được sử dụng thường xuyên trong quá trình làm việc như: cắt, dán, sao chép, định dạng tài liệu, các kiểu mẫu có sẵn, chèn hay xóa dòng hoặc cột, sắp xếp, tìm kiếm, lọc dữ liệu,… Insert: Chèn các loại đối tượng vào bảng tính như: bảng biểu, vẽ sơ đồ, đồ thị, ký hiệu, … Page Layout: Chứa các nút lệnh về việc hiển thị bảng tính và thiết lập in ấn. Formulas: Chèn công thức, đặt tên vùng [range], công cụ kiểm tra theo dõi công thức, điều khiển việc tính toán của Excel. Data: Các nút lệnh thao đối với dữ liệu trong và ngoài Excel, các danh sách, phân tích dữ liệu,… Review: Các nút lệnh kiễm lỗi chính tả, hỗ trợ dịch từ, thêm chú thích vào các ô, các thiết lập bảo vệ bảng tính. View: Thiết lập các chế độ hiển thị của bảng tính như: phóng to, thu nhỏ, chia màn hình, … Developer: Tab này mặc định được ẩn vì nó chỉ hữu dụng cho các lập trình viên, những người có hiểu biết về VBA. Để mở nhóm này nhấn vào nút Office Excel Options Popular Chọn Show Developer tab in the Ribbon. Add-Ins: Tab này chỉ xuất hiện khi Excel mở một tập tin có sử dụng các tiện ích bổ sung, các hàm bổ sung,… Sử dụng thực đơn ngữ cảnh [shortcut menu] Khi muốn thực hiện một thao tác nào đó trên đối tượng [ô, vùng, bảng biểu, đồ thị, hình vẽ…] trong bảng tính, bạn hãy nhấp phải chuột lên đối tượng đó. Lập tức một
  • 16. đơn hiện ra chứa các lệnh thông dụng có thể hiệu chỉnh hay áp dụng cho đối tượng mà bạn chọn. Thực đơn ngữ cảnh
  • 17. đóng Excel, phóng to, thu nhỏ cửa sổ Mở Excel Thao tác: B1. Từ màn hình [cửa sổ] chính của Windows nhấp chuột nút Start ở góc dưới bên trái B2. Di chuyển chuột lên trên đến chữ All Programs, rồi di chuyển chuột sang phải chọn Microsoft Office, sau đó di chuyển chuột đến chữ Microsoft Office Excel 2010 thì dừng lại. B3. Nhấp chuột vào biểu tượng để khởi động Excel. Phóng to, thu nhỏ cửa sổ Excel Các nút điều khiển cửa sổ Excel
  • 18. cửa sổ Excel Thao tác này chỉ thực hiện được khi cửa sổ đang mở to Nhấp chuột chuột vào nút ở góc trên cùng bên phải. Khi đó cửa sổ Excel sẽ được thu gọn lại thành một biểu tượng trên thanh Taskbar của Windows bên cạnh nút Start. Phóng to cửa sổ Excel Thao tác: Thao tác này chỉ thực hiện được khi cửa sổ đang bị thu nhỏ Nhấp chuột vào biểu tượng thu gọn của Excel trên thanh Taskbar bên phía dưới màn hình Thoát khỏi Excel Thao tác: Nhấp chuột vào nút ở góc trên cùng bên phải để thoát khỏi Excel. Hoặc cũng có thể thoát Excel bằng cách nhấn nút Office chọn Exit Excel. 1.3. Thao tác với ô và vùng Nhận dạng ô và vùng [cells, range] Địa chỉ một ô trong Excel được xác định bởi tiêu đề cột và số thứ tự của dòng. Một vùng trong bảng tính được xác định bằng địa chỉ của ô ở góc trên bên trái của vùng và địa chỉ ô góc dưới bên phải của vùng [có dấu : phân cách]. Đặc biệt, địa chỉ của cả một cột hoặc dòng được xác định là : [ví dụ cột A thì được xác định ngắn gọn là A:A] và : [ví dụ địa chỉ của cả một dòng 4 là 4:4].
  • 19. Hình bên dưới ô hiện hành có địa chỉ là B11 vì nó có tiêu đề cột là B và số dòng là 11, vùng được bao bởi nét chấm đứt có địa chỉ là H2:H12 vì ô đầu tiên của vùng có địa chỉ là H2 và ô cuối của vùng là H12. Địa chỉ ô và vùng Chọn vùng Nếu dùng chuột, trước tiên bạn dùng chuột di chuyển ô hiện hành đến góc trên bên trái của vùng cần chọn, sau đó giữ trái chuột kéo xuống dưới qua phải đến vị trí ô cuối cùng của vùng và thả chuột. Nếu dùng phím thì sau khi chọn ô đầu tiên bạn giữ phím Shift trong khi nhấn phím và để đến ô cuối của vùng và thả các phím. [Bạn cũng có thể làm ngược lại là chọn ô cuối của vùng trước và kéo chọn đến ô đầu tiên]. Khi muốn chọn cả sheet hiện hành thì nhấn , còn muốn chọn cả workbook [nghĩa là chọn tất cả các sheet] thì nhấp phải chuột lên thanh sheet tab và chọn Select All Sheets.
  • 20. và di chuyển vùng Sao chép [copy] giúp ta nhân bản một vùng nào đó đến một nơi nào đó trong bảng tính và dữ liệu gốc còn nguyên, còn di chuyển vùng thì cũng như sao chép nhưng dữ liệu gốc sẽ được di dời đến vị trí mới. Để sao chép hay di chuyển trước tiên bạn phải chọn vùng cần sao chép hay di chuyển, sau đó có thể dùng nút lệnh, phím tắt hay dùng chuột để thực hiện: Dùng Ribbon: Chọn vùng Home nhóm Clipboard nhấn nút hay [Copy hay Cut], đến nơi đích và Home nhóm Clipboard nhấn nút [Paste]. Bạn có thể gọi các lệnh trên từ thực đơn ngữ cảnh nhấp phải chuột. Chuột: Chọn vùng giữ trái chuột và giữ thêm phím Ctrl nếu là sao chép [không giữ thêm phím Ctrl sẽ là lệnh di chuyển] kéo chuột tới nơi đích cần sao chép hay di chuyển đến và thả chuột. Dán đặc biệt [Paste Special] Trong quá trình sao chép đôi khi chúng ta cần dán nội dung đã sao chép hay cắt từ bộ nhớ vào với một số chọn lọc nào đó, khi đó thay vì dùng lệnh Paste bạn hãy sử dụng Paste Special… Sau khi chọn vùng, ra lệnh Copy, đến đích cần sao chép đến và nhấp phải chuột, chọn lệnh Paste Special…. hộp thoại Paste Special có một số lựa chọn như bảng sau:
  • 21. hộp thoại Paste Special Hạng mục Mô tả All Dán cả giá trị và định dạng của vùng nguồn Formulas Dán giá trị và công thức, không định dạng Values Chỉ dán giá trị và kết quả của công thức, không định dạng Formats Chỉ dán vào định dạng, bỏ qua tất cả giá trí và công thức Comments Chỉ dán vào chú thích của các ô, bỏ qua tất cả giá trí và công thức Validation Chỉ dán vào các qui định xác thực dữ liệu cho vùng đích All using source theme Dán vào mọi thứ và dùng mẫu định dạng từ vùng nguồn
  • 22. borders Dán vào mọi thứ và loại bỏ các khung viền Column widths Chỉ dán vào thông tin qui định chiều rộng cột Formulas and number formats Dán vào giá trị, công thức và các định dạng gốc của các con số, các định dạng khác bị loại bỏ. Values and number formats Dán vào giá trị, kết quả của công thức và các định dạng gốc của các con số. None Không kèm theo việc tính toán nào trên dữ liệu sắp dán vào Add Cộng các giá trị của vùng nguồn vào các ô tương ứng ở vùng đích Subtract Các ô mang giá trị của vùng đích sẽ trừ đi các ô tương ứng của vùng nguồn. Multiply Các ô mang gia trị của vùng đích sẽ nhân với các ô tương ứng của vùng nguồn. Divide Các ô mang gia trị của vùng đích sẽ chia cho các ô tương ứng của vùng nguồn Skip blanks . Không dán đè các ô rỗng ở vùng nguồn vào ô có giá trị ở vùng đích Transpose Dán vào và đảo dòng thành cột hoặc ngược lại Paste Link Dán vào và tham chiếu ô đích đến ô nguồn
  • 23. vùng Việc đặt tên vùng có lợi rất lớn trong quá trình thao thác và xử lý tính toán như: vùng được gán tên sẽ giúp gợi nhớ và dễ hiểu công dụng của nó hơn là các địa chỉ đơn thuần, đặt tên giúp việc tham chiếu tính toán ít sai sót hơn và di chuyển hay chọn các vùng đã được đặt tên rất nhanh chóng từ Name box [hoặc dùng Go to – F5].… Tên dài tối đa 255 ký tự không chứa khoảng trắng và dấu chấm, tên phải bắt đầu là ký tự không được bắt đầu là số, tên không được đặt giống các địa chỉ tham chiếu. Để đặt tên trước tiên ta chọn vùng cần đặt tên chọn nhóm Formulas Defined Names Define Name, hộp thoại New Name hiện ra. Ở đây, bạn hãy nhập tên vùng vào hộp Name chọn Scope, nhập chú thích nếu cần, xong thì nhấn OK. Ngoài ra bạn còn có thể đặt tên trực tiếp từ hộp Name box hoặc đặt tên cho vùng chọn từ Formulas Defined Names Create from Selection hoặc dùng thực đơn ngữ cảnh.
  • 24. hộp thoại quản lý các tên đã đặt bạn vào nhóm Formulas Defined Names Name Manager. Từ hộp thoại bạn có thể đặt tên mới, hiệu chỉnh thông tin cho các tên hiện hoặc xóa tên của các vùng không dùng đến,…
  • 25. thích cho ô Thêm chú thích vào các ô giúp cho việc hiệu chỉnh và hiểu thông tin mà ô đang chứa được rõ ràng hơn. Để thêm chú thích và ô, chọn ô chọn nhóm Review Comments New Comment và hãy nhập chú thích vào. Ngoài ra bạn có thể nhấp phải chuột lên ô cần chú thích và chọn Insert Comment. Để đọc chú thích chỉ cần rê chuột lên ô có chú thích hoặc vào Review Comments Next hay Previous. Để ẩn/ hiện chú thích vào Review Comments Show All Comments [ẩn/ hiện tất cả] hoặc Show/ Hide Comment [ẩn/ hiện chú thích ô đang chọn]. Hiệu chỉnh chú thích vào chọn ô cần hiệu chỉnh chú thích Review Comments Edit Comment. Ngoài ra để nhanh bạn có thể nhấp phải chuột và chọn Edit Comment từ thực đơn ngữ cảnh. Xóa chú thích vào chọn ô cần xóa chú thích Review Comments Delete. Hoặc nhấp phải chuột và chọn Delete Comment.
  • 26. cho hiện các chú thích Chèn, xóa ô, dòng và cột Chúng ta có thể chèn thêm các ô vào bên trái hoặc bên trên của ô hiện hành trong worksheet và dịch chuyển các ô đang chọn qua phải hoặc xuống dưới. Tương tự, ta có thể chèn thêm các dòng bên trên, chèn thêm các cột vào bên trái và có thể xóa đi các ô, các dòng và cột. Chèn ô trống B1. Chọn các ô mà bạn muốn chèn các ô trống vào đó [muốn chọn các ô không liên tục thì giữ Ctrl trong khi chọn các ô]. B2. Chọn Home chọn nhóm Cells Insert Insert Cells… B3. Chọn lựa chọn phù hợp trong hộp thoại Insert Chèn dòng B1. Chọn một hoặc nhiều dòng liên tục hoặc cách khoảng mà bạn muốn chèn số dòng tương ứng phía trên các dòng này.
  • 27. Home chọn nhóm Cells Insert Insert Sheet Rows Minh họa chèn các dòng trống lên trên các dòng đang chọn Chèn cột B1. Chọn một hoặc nhiều cột liên tục hoặc cách khoảng mà bạn muốn chèn số cột tương ứng phía bên trái các cột này. B2. Chọn Home chọn nhóm Cells Insert Insert Sheet Columns Xóa các ô, dòng và cột B1. Chọn các ô, các dòng hoặc các cột cần xóa B2. Chọn Home Cells Delete chọn kiểu xóa phù hợp [xem hình]
  • 28. độ rộng cột và chiều cao dòng Trong worksheet ta có thể qui định độ rộng cột từ 0 đến 255, đây chính là số ký tự có thể hiển thị trong một dòng. Độ rộng mặc định của cột là 8.43 ký tự, khi độ rộng là 0 thì cột được ẩn đi. Tương tự, chiều cao của dòng qui định từ 0 đến 409, đây là đơn vị đo lường bằng điểm [point: 1 point = 1/72 inch]. Chiều cao mặc định của dòng là 12.75 point, khi chiều cao là 0 thì dòng bị ẩn đi. Các bước điều chỉnh dòng cột: B1. Chọn dòng hoặc cột cần điều chỉnh chiều cao hoặc độ rộng B2. Chọn Home Cells Format Chọn lệnh phù hợp Row Height… chọn lệnh này để qui định chiều cao của dòng AutoFit Row Height chọn lệnh này Excel sẽ tự canh chỉnh chiều cao dòng cho phù hợp với nội dung. Column Width… chọn lệnh này để qui định độ rộng cột AutoFit Column Width chọn lệnh này Excel sẽ tự canh chỉnh độ rộng cột cho phù hợp với nội dung.
  • 29. chọn lệnh này khi bạn muốn qui định lại độ rộng mặc định cho worksheet hay cả workbook. Ta có thể qui định chiều cao dòng và độ rộng cột cho cả worksheet hay cả workbook bằng cách chọn cả worksheet hay cả workbook trước khi thực hiện lệnh. Ngoài cách thay đổi chiều cao dòng và độ rộng cột như trên, ta còn có thể dùng chuột để thao tác nhanh hơn. Muốn thay đổi độ rộng cột nào hãy rê chuột đến phía bên phải tiêu đề cột đó cho xuất hiện ký hiệu và kéo chuột về bên phải để tăng hoặc kéo về bên trái để giảm độ rộng cột. Tương tự, muốn thay đổi chiều cao dòng nào hãy rê chuột đến bên dưới số thứ tự dòng cho xuất hiện ký hiệu và kéo chuột lên trên để giảm hoặc kéo xuống dưới để tăng chiều cao dòng. Ta có thể qui định chiều cao dòng và độ rộng cột cho cả worksheet hay cả workbook bằng cách chọn cả worksheet hay cả workbook trước khi thực hiện lệnh.
  • 30. thay đổi chiều cao dòng và độ rộng cột như trên, ta còn có thể dùng chuột để thao tác nhanh hơn. Muốn thay đổi độ rộng cột nào hãy rê chuột đến phía bên phải tiêu đề cột đó cho xuất hiện ký hiệu và kéo chuột về bên phải để tăng hoặc kéo về bên trái để giảm độ rộng cột. Tương tự, muốn thay đổi chiều cao dòng nào hãy rê chuột đến bên dưới số thứ tự dòng cho xuất hiện ký hiệu và kéo chuột lên trên để giảm hoặc kéo xuống dưới để tăng chiều cao dòng. Nối [Merge] và bỏ nối các ô [Split] Nối nhiều ô thành một ô Khi nối nhiều ô thành một ô, nếu tất cả các ô đều có dữ liệu thì bạn cần chuyển hết dữ liệu lên ô ở góc trên cùng bên trái của nhóm ô cần merge vì chỉ có dữ liệu của ô này được giữ lại, dữ liệu của các ô khác sẽ bị xóa. B1. Chọn các ô cần nối lại. B2. Chọn Home Alignment chọn Merge & Center. Để canh chỉnh dữ liệu trong ô dùng các nút canh chỉnh trong nhóm Algnment.
  • 31. ô đã nối về lại nhiều ô Sau khi chuyển ô đã nối về lại nhiều ô thì nội dung sẽ hiện tại ô ở góc trên cùng bên trái. B1. Chọn ô đang bị nối. B2. Chọn Home Alignment chọn lại Merge & Center hoặc Unmerge Cells đều được.
  • 32. trong bảng tính và sử dụng phím tắt Bạn có thể dùng chuột, các phím , thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang, sheet tab, các tổ hợp phím tắt đề di chuyển qua lại giữa các sheet hay đi đến các nơi bất kỳ trong bảng tính. Thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang Thanh cuốn dọc và thanh cuốn ngang được gọi chung là các thanh cuốn [scroll bars]. Bởi vì màn hình Excel chỉ có thể hiển thị [cho xem] một phần của bảng tính đang thao tác, nên ta phải dùng thanh cuốn dọc để xem phần bên trên hay bên dưới bảng tính và dùng thanh cuốn ngang để xem phần bên trái hay bên phải của bảng tính. Thanh cuốn dọc là thanh dài nhất, nằm dọc ở bên lề phải; hai đầu có hai mũi tên lên và mũi tên xuống; ở giữa có thanh trượt để cuốn màn hình lên xuống. Thanh cuốn ngang là thanh nằm ngang, thứ hai từ dưới màn hình đếm lên. Có hình dạng giống thanh cuốn dọc, chỉ khác là nằm ngang. Thanh cuốn ngang
  • 33. chuột vào mũi tên sang trái để cuốn màn hình đi sang trái. Nhấp chuột vào mũi tên sang phải để cuốn màn hình sang phải. Thanh Sheet tab Để di chuyển qua lại giữa các sheet ta nhấp chuột lên tên của sheet trên thanh sheet tab. Ngoài ra chúng ta có thể dùng để di chuyển đến sheet liền trước sheet hiện hành và để di chuyển đến sheet liền sau sheet hiện hành. Để trở về sheet đầu tiên bạn nhấp chuột và nút trên thanh sheet tab và để đến sheet cuối cùng thì bạn nhấp chuột vào nút trên thanh sheet tab. Nếu muốn đến một sheet nào đó trong trường hợp có quá nhiều sheet thì bạn hãy nhấp phải chuột vào thanh và chọn tên sheet cần đến. Sử dụng các tổ hợp phím tắt để di chuyển Để đến được nơi cần thiết trong bảng tính ngoài việc dùng chuột cuốn các thanh cuốn ngang và dọc, các phím mũi tên thì bạn nên nhớ các tổ hợp phím ở bảng bên dưới để giúp di chuyển được nhanh hơn. Nhấn phím Di chuyển
  • 34. Tab Sang ô bên phải ← hoặc Shift + Tab Sang ô bên trái ↑ Lên dòng ↓ Xuống dòng Home Đến ô ở cột A của dòng hiện hành Ctrl + Home Đến địa chỉ ô A1 trong worksheet Ctrl + End Đến địa chỉ ô có chứa dữ liệu sau cùng trong worksheet Alt + Page Up Di chuyển ô hiện hành qua trái một màn hình Alt + Page Down Di chuyển ô hiện hành qua phải một mành hình Page Up Di chuyển ô hiện hành lên trên một màn hình Page Down Di chuyển ô hiện hành xuống dưới một màn hình F5 Mở hộp thoại Go To End + → hoặc Ctrl + → Đến ô bên phải đầu tiên mà trước hoặc sau nó là ô trống End + ← hoặc Ctrl + ← Đến ô bên trái đầu tiên mà trước hoặc sau nó là ô trống End + ↑ hoặc Ctrl + ↑ Lên ô phía trên đầu tiên mà trên hoặc dưới nó là ô trống End + ↓ hoặc Ctrl + ↓ Xuống ô phía dưới đầu tiên mà trên hoặc dưới nó là ô
  • 35. tắt di chuyển nhanh trong bảng tính 1.5 Thao tác với workbook Tạo mới workbook Chọn nút Office New, một hộp thoại hiện ra [xem hình bên dưới] cung cấp nhiều lựa chọn để tạo workbook như: workbook trống, workbook theo mẫu dựng sẵn, workbook dựa trên một workbook đã có. Để tạo workbook trống, bạn chọn Blank workbook và nhấp nút Create. trống Ctrl + Page Up Di chuyển đến sheet phía trước sheet hiện hành Ctrl + Page Down Di chuyển đến sheet phía sau sheet hiện hành
  • 36. có sẵn trên đĩa Một tập tin có sẵn có thể được mở bằng nhiều cách: 1. Chọn nút Office chọn tên tập tin trong danh sách Recent Documents, có thể có tối đa 50 tên tập tin được sử dụng gần đây nhất trong danh sách này [để điều chỉnh thì nhấn vào nút Office Excel Options Advance phần Display Show this number of Recent Documents ]. 2. Dùng trình quản lý tập tin như Windows Explorer, tìm đến nơi lưu trữ tập tin và nhấp chuột hai lần lên tên tập tin.
  • 37. nút Office Open, hộp thoại Open hiện ra. Trong hộp thoại Open, chúng ta phải tìm đến nơi lưu trữ tập tin [tại Look In] và chọn tên tập tin cần mở sau đó nhấn nút Open để mở tập tin. Các tùy chọn của nút Open trong hộp thoại Open: Open [mở bình thường], Open Read-Only [Không lưu đè được những thay đổi], Open as Copy [Tạo bản sao của tập tin và mở ra], Open in Browser [Mở tập tin bằng trình duyệt web mặc định], Open and Repair [Rất hữu dụng trong trường hợp tập tin bị lỗi]. Lưu workbook Một điều cần lưu ý khi làm việc trên máy tính là các bạn phải nhớ thực hiện lệnh lưu lại công việc đã thực hiện thường xuyên. Việc ra lệnh lưu trữ không tốn nhiều thời gian nhưng nếu máy bị hỏng hay cúp điện đột ngột có thể mất tong cả giờ làm việc của bạn. Nhằm an toàn cho dữ liệu, bạn nên bật tính năng Auto Recover, Excel sẽ tự động thực hiện lệnh lưu theo thời gian qui định [mặc định là 10 phút lưu một lần]. Để sử dụng tính năng Auto Recover bạn chọn nút Office Excel
  • 38. sau đó đánh dấu chọn vào Save AutoRecover information every minutes. Một số cách lưu workbook: 1. Chọn nút Office Save 2. Nhấp chuột lên nút trên thanh lệnh truy cập nhanh [Quick Access Tollbar]. 3. Dùng tổ hợp phím hoặc . Nếu tập tin đã được lưu trước đó rồi thì Excel sẽ lưu tiếp các phần cập nhật, còn nếu là tập tin được ra lệnh lưu lần đầu thì hộp thoại Save As hiện ra. Trong hộp thoại Save As, bạn hãy chọn nơi lưu trữ tập tin [tại Look In] và đặt tên cho tập tin tại hộp File name, chọn kiểu tập tin tại Save as type và sau đó nhấn nút Save để lưu trữ.
  • 39. lưu tập tin Qui tắt đặt tên: Đặt tên tập tin Excel dùng chung qui tắt đặt tên tập tin của Windows. Tên tập tin có thể dài tới 255 ký tự bao gồm cả khoảng trắng. Tuy nhiên trong tên tập tin không được dùng các ký hiệu như: ? : * “ < > | Để bảo mật tập tin, chúng ta có thể gán mật mã bảo vệ, khi đó cần phải biết mật mã mới được phép mở tập tin [trừ những cách tà đạo!]. B1. Nhấn nút Office Save As, hộp thoại Save As hiện ra. B2. Nhấn nút Tools chọn General Options…, hộp thoại General Options hiện ra B3. Nhập mật mã mở và hiệu chỉnh workbook [hai mật mã này nên khác nhau để tăng bảo mật]. Sau đó nhấn nút OK B4. Xác nhận lại mật mã mở workbook. Sau đó nhấn nút OK B5. Xác nhận lại mật mã hiệu chỉnh workbook. Sau đó nhấn nút OK B6. Nhấn nút Save để hoàn tất. Dùng mật mã bảo vệ workbook
  • 40. chọn trong hộp General Options: Always create backup [tạo bản sao có đuôi *.xlk trước khi gán mật mã], Password to Open [mật mã để mở workbook], Password to modify [mật mã để cập nhật nội dung workbook], Read-only recommended [mở dưới dạng chỉ đọc]. Đóng workbook Một số cách đóng workbook: 1. Chọn nút Office Close 2. Dùng chuột chọn nút ở góc trên bên phải [trên thanh tiêu đề]. 3. Dùng tổ hợp phím hoặc . Nếu workbook có sự thay đổi nội dung thì Excel sẽ nhắc bạn lưu lại các thay đổi đó. Sắp xếp workbook Chi mở nhiều workbook cùng lúc và cần tham khảo qua lại, để thuận tiện ta nên sắp xếp lại: Rê chuột nhấn vào nhóm lệnh View chọn nút Arrange All Chọn kiểu bố trí thích hợp.
  • 41. các workbook trong cửa sổ Excel
  • 42. với worksheet Chèn thêm worksheet mới vào workbook Có nhiều cách thực hiện: 1. Nhấn vào nút trên thanh sheet tab 2. Dùng tổ hợp phím chèn sheet mới vào trước sheet hiện hành. 3. Nhấn chọn nhóm Home đến nhóm Cells Insert Insert sheet 4. Nhấp phải chuột lên thanh sheet tab và chọn Insert…, hộp thoại Insert hiện ra, chọn Worksheet và nhấn nút OK. Sheet mới sẽ chèn vào trước sheet hiện hành.
  • 43. chèn sheet mới Đổi tên worksheet Nhấp phải chuột lên tên sheet cần đổi tên ở thanh sheet tab, chọn Rename, gõ tên mới vào, xong nhấn phím Enter. Tên sheet có thể dài tới 31 ký tự và có thể dùng khoảng trắng, tuy nhiên không được dùng các ký hiệu để đặt tên như: : / ? * Xóa worksheet Muốn xóa work sheet, bạn làm theo các cách sau: 1. Chọn sheet muốn xóa chọn nhóm Home chọn nhóm Cells Delete Delete sheet 2. Nhấp phải chuột lên tên sheet muốn xóa sau đó chọn Delete, xác nhận xóa OK.
  • 44. thứ tự các worksheet Có nhiều cách thực hiện sắp xếp worksheet như: 1. Nhấp trái chuột lên tên sheet cần sắp xếp và giữ chuột kéo đến vị trí mới và thả chuột. 2. Khi có quá nhiều sheet thì dùng cách này, nhấp phải chuột lên tên sheet cần sắp xếp, chọn Move or Copy…. hộp thoại Move or Copy hiện ra. Hãy nhấp chọn lên tên sheet trong danh sách mà bạn muốn di chuyển sheet đến trước nó, sau đó nhấn OK. Sao chép worksheet Nhấp phải chuột lên sheet, chọn Move or Copy…chọn vị trí đặt bản sao trong vùng Before sheet đánh dấu chọn vào hộp Creat a copy nhấn nút OK. Ngoài ra để sao chép nhanh bạn nhấn giữ phím Ctrl rồi dùng chuột chọn lên tên sheet cần sao chép giữ trái chuột rê đến vị trí đặt bản sao trên thanh sheet tab thả trái chuột.
  • 45. chép nhiều sheet cùng lúc cũng làm tương tự nhưng phải chọn nhiều sheet trước khi thực hiện lệnh. Để chọn được nhiều sheet bạn hãy giữ phím để chọn sheet. Để chép một hay nhiều sheet sang một workbook khác, bạn hãy mỡ workbook đó lên sau đó thực hiện lệnh Move or Copy… và nhớ chọn tên workbook đích tại To book [nếu chọn workbook đích [new book] thì sẽ sao chép các sheet đến một workbook mới]. Chọn màu cho sheet tab Việc tô màu giúp quản lý thanh sheet tab được tốt hơn. Để tô màu cho các sheet tab bạn chỉ cần nhấp phải chuột lên tên sheet cần tô màu, tiếp theo hãy chọn Tab Color và chọn màu thích hợp.
  • 46. worksheet Khi bạn không muốn ngưới khác thấy một hay nhiều sheet nào đó thì bạn có thể ẩn nó đi. Không thể ẩn hết các sheet trong workbook mà phải còn lại ít nhất một sheet không bị ẩn. Muốn ẩn sheet bạn chỉ cần nhấp phải chuột lên tên sheet muốn ần và chọn Hide thế là sheet đã được ẩn. Khi muốn cho hiện trở lại một sheet, bạn nhấp phải chuột lên thanh Sheet tab và chọn Unhide… sau đó chọn tên sheet cần cho hiện và nhấn nút OK. 1.7 Sử dụng các chế độ hiển thị trong quá trình thao tác Trong quá trình thao tác trên bảng tính đôi khi chúng ta cần phóng to hay thu nhỏ các cửa sổ để có được góc nhìn tốt hơn, hoặc xem nội dung của cùng một worksheet dưới nhiều góc độ khác nhau, hoặc chia cửa sổ worksheet thành nhiều Tab để dễ dàng tham chiếu, hay giữ cố định tiêu đề một danh sách dài trong khi cuốn các thanh cuốn,… Sử dụng thanh Zoom Excel 2010 bố trí thanh công cụ Zoom dùng để phóng to thu nhỏ khung làm việc của bảng tính. Thanh zoom nằm ngay ở góc dưới bên phải màn hình và có thể giúp
  • 47. và phóng to khung làm việc từ 10% đến tới 400%, phóng to thì nhấn và nút dấu cộng còn thu nhỏ thì nhấn vào nút dấu trừ. Thanh Zoom Xem và so sánh worksheet trong nhiều cửa sổ Tính năng này đặc biệt hữu ích khi bạn muốn xem một worksheet hay các worksheet trong cùng một workbook dưới nhiều góc độ khác nhau, mỗi một nhân bản để xem sẽ được gắn thêm chỉ số phía sau tên tập tin. Chọn nhóm View Window New Window Để so sánh hai worksheet thì sau khi làm bước trên bạn chọn tiếp nhóm View Window View Side by Side. Khi sử dụng chức năng này khi bạn cuốn thanh cuốn ở cửa sổ này thì cửa sổ kia cũng được cuốn theo. Để tắt tính năng cuốn đồng thời này bạn vào View Window Synchronous Scrolling [nếu nó đang bật].
  • 48. bảng tính làm nhiều phần và cố định vùng tiêu đề Tính năng rất hay được dùng khi thao tác trên các danh sách dài hoặc trong tính toán cần phải thực hiện nhiều việc tham chiếu. Để chia cửa sổ bảng tính: Đặt ô hiện hành tại vi trí cần chia trên bảng tính, sau đó chọn View Window Split. Để bỏ khung bảng tính thì nhấn nút Split lại một lần nữa hoặc nhấp chuột 2 lần lên đường chia dọc và ngang. Ngoài ra, ở đầu của các thanh cuốn dọc và ngang có một ngấn nhỏ mà khi rê chuột lên sẽ có biểu tượng [công cụ chia nhanh khung bảng tính], bạn giữ trái chuột và kéo ra nơi muốn chia trên cửa sổ làm việc của bảng tính. Minh họa chia 4, chia 2 dọc, chia 2 ngang Ngoài việc chia khung làm việc, Excel còn hỗ trợ bạn cố định một vùng nào đó trên cửa sổ làm việc ví dụ như dòng tiêu đề của một danh sách. Việc cố định này rất hữu ích vì nó giúp ta luôn thấy được dòng tiêu đề mặc dù đã cuốn màn hình xuống phía dưới để nhập liệu. Để cố định bạn hãy đặt ô hiện hành tại vị trí cần cố định, sau đó chọn View Window Freeze Panes chọn kiểu cố định phù hợp. Nếu chọn: Freeze Panes: Sẽ cố định dòng phía trên và cột bên trái ô hiện hành Freeze Top Row: Cố định dòng đầu tiên đang nhìn thấy của danh sách
  • 49. Column: Cố định cột đầu tiên đang nhìn thấy của danh sách Minh họa cố định các tiêu đề Để bỏ cố định thì vào View Window Freeze Panes Unfreeze Panes Sử dụng Watch Window Tính năng này giúp ta theo dõi các ô trong quá trình tính toán. Bạn muốn giám sát ô nào thì đưa nó vào danh sách giám sát ở cửa sổ của Watch Window. Gọi cửa sổ Watch Window bạn chọn nhóm Formulas Formula Auditing Watch Window, sau đó chọn ô cần theo dõi và nhấn vào nút Add Watch trên cửa sồ Watch Window. Cửa sổ Watch Window
  • 50. Làm việc với dữ liệu trong Excel Nhập liệu, hiệu chỉnh Các ô trong bảng tính có thể chứa các con số, các chuỗi văn bản hay các biểu thức toán học. Ngoài ra bảng tính còn có thể chứa các biểu đồ, sơ đồ, hình ảnh, … các đối tượng này không chứa trong ô mà nổi trên bề mặt bảng tính. Nhập liệu Nhập số, chuỗi, thời gian, ngày tháng năm B1. Trên worksheet, chọn ô cần nhập liệu B2. Nhập vào con số, chuỗi văn bản, ngày tháng hay thời gian,… mà bạn cần B3. Nhập xong nhấn Enter [ô hiện hành chuyển xuống dưới] hoặc Tab [ô hiện hành chuyển qua phải] để kết thúc. Lưu ý: Nếu nhập các con số vào mà Excel hiển thị ##### là do chiều rộng cột không đủ bạn bản tăng thêm chiều rộng cột.
  • 51. Excel sẽ dùng dấu chấm [.] để phân cách phần số nguyên và phần số thập phân. Khi nhập các con số mà các con số này không cần tính toán thì bạn nên định dạng ô là Text trước khi nhập [Home nhóm Number chọn Text từ danh sách]. Ngày và thời gian nhập vào ô thì nó dùng định dạng ngày mặc định trong Control Panel Regional and Language Options. Khi nhập ngày dùng dấu / hoặc - để phân cách, ví dụ 10/05/2007 hoặc 10-05- 2007. Khi muốn nhập ngày hiện tại vào ô hãy gõ . Khi muốn dùng định dạng ngày mặc định cho ô chứa ngày thì chọn ô và gõ . Khi nhập thời gian và muốn định dạng theo chuẩn 12 giờ thì thêm A hoặc P vào sau thời gian nhập vào, ví dụ 8:30 AM hoặc 4:15 PM, nếu không Excel tự hiểu là AM. Khi muốn nhập thời gian hiện tại vào ô hãy gõ . Khi muốn dùng định dạng thời gian mặc định cho ô chứa thời gian thì chọn ô và gõ . Muốn nhập cùng một nội dung cho nhiều ô, bạn hãy chọn các ô và nhập liệu vào sau đó nhấn . Ngoài ra còn có thể sử dụng chức năng AutoFill [phần sau]. Muốn nhập cùng nội dung trên các ô ở nhiều sheet, bạn hãy chọn các sheet đó, sau đó chọn các ô trên sheet hiện hành, tiếp theo nhập liệu [có thể mất dữ liệu do bị nhập đè lên các ô có dữ liệu]. Để bỏ chọn các sheet thì nhấp phải chuột lên thanh sheet tab và chọn Ungroup Sheets.
  • 52. nhập các loại dữ liệu Nhập các ký tự đặc biệt B1. Muốn nhập ký tự đặc biệt vào, trước tiên chọn ô và đến nơi cần chèn trong ô. B2. Chọn Insert nhóm Text chọn Symbol B3. Trong hộp thoại Symbol hãy chọn ký tự cần, có thể đổi kiểu Font tại hộp Font. B4. Nhấn nút Insert để chèn.
  • 53. chèn vào ô Hủy lệnh [Undo], phục hồi lệnh [Redo], lặp lại lệnh sau cùng Để hủy một lệnh vừa thực hiện bạn nhấn chuột lên nút hay dùng phím Đang nhập liệu vào ô muốn hủy thì nhấn phím ESC Để phục hồi lệnh vừa hủy thì nhấn nút hay dùng phím Để thực hiện lại lệnh sau cùng nhấn Hiệu chỉnh nội dung Xóa nội dung các ô B1. Chọn một hoặc nhiều ô cần xóa B2. Nhấn Delete trên bàn phím [xóa cách này thì chỉ xóa nội dung các định dạng của ô vẫn còn]. Ngoài ra để xóa bạn có thể vào Home nhóm Editing Clear [ ] và chọn các lệnh: Clear All: Xóa tất cả nội dung và định dạng Clear Formats: Chỉ xóa phần định dạng của ô Clear Contents: Chỉ xóa nội dung, còn định dạng Clear Comments: Chỉ xóa các chú thích của ô nếu có Lưu ý các lệnh trên không xóa được định dạng của bảng [table]
  • 54. lên ô có sẵn nội dung Muốn nhập đè lên các ô có sẵn nội dung, trước tiên bạn hãy chọn ô đó và nhập vào nội dung mới. Khi đó, nội dung cũ của ô sẽ mất đi và thay bằng nội dung vừa nhập đè. Hiệu chỉnh nội dung các ô Muốn hiệu chỉnh nội dung sẵn có của ô bạn làm các cách sau: 1. Nhấp chuột hai lần lên ô cần hiệu chỉnh dùng chuột hoặc các phím mũi tên di chuyển đến nơi cần hiệu chỉnh dùng phím Backspace hoặc Delete để xóa một số nội dung sau đó nhập vào nội dung mới. 2. Chọn ô cần hiệu chỉnh và nhấn F2 để vào chế độ hiệu chỉnh và làm tương tự như trên 3. Chọn ô cần hiệu chỉnh, sau đó nhấp chuột vào thanh công thức [Formula] Sử dụng các kỹ thuật khi nhập liệu Sử dụng chức năng AutoFill Sử dụng công cụ này Excel sẽ giúp bạn điền tự động dữ liệu theo các mẫu AutoFill có sẵn. Ngoài ra bạn còn có thể tạo thêm các mẫu phục vụ cho công việc của mình. Danh saùch một số AutoFill coù saün Các giá trị khởi đầu Chuỗi sau khi mở rộng 1, 2, 3 4, 5, 6 9:00 10:00, 11:00, 12:00
  • 55. Wed, Thu Monday Tuesday, Wednesday, Thursday Jan Feb, Mar, Apr Jan, Apr Jul, Oct, Jan Jan-99, Apr-99 Jul-99, Oct-99, Jan-00 15-Jan, 15-Apr 15-Jul, 15-Oct 1999, 2000 2001, 2002, 2003 1-Jan, 1-Mar 1-May, 1-Jul, 1-Sep,... Qtr3 [or Q3 or Quarter3] Qtr4, Qtr1, Qtr2,... Product 1, On backorder Product 2, On backorder, Product 3, On backorder,... Text1, textA text2, textA, text3, textA,... 1st Period 2nd Period, 3rd Period,... Product 1 Product 2, Product 3,... Bạn muốn điền các số lẻ trong khoảng từ 1 đến 25 vào cột A bạn làm như sau: B1. Chọn ô đầu tiên A1 và nhập vào số 1
  • 56. ô tiếp theo A2 nhập vào số 3 [bước nhảy bằng 3-1 = 2, Excel sẽ cộng số 2 vào ô chứa số lẻ trước đó để có được số lẻ kế tiếp]. B3. Chọn hai ô A1:A2, di chuyển chuột xuống dấu vuông nhỏ màu đen [Fill handle] ở góc dưới bên phải vùng chọn cho chuột biến thành dấu cộng màu đen. B4. Giữ trái chuột kéo xuống phía dưới cho đến khi hiện số 25 thì dừng lại. Khi bạn muốn điền tự động [sao chép] dữ liệu hay công thức của ô hiện hành cho các ô bên trái, bên phải, phía trên hay bên dưới nó thì bạn làm theo các cách sau: 1. Chọn ô hiện hành đang chứa dữ liệu hay công thức cần sao chép, sau đó giữ Fill handle và kéo theo hướng bạn cần [lên, xuống, trái hay phải]. Khi đó dữ liệu hay biểu thức sẽ được sao chép. 2. Chọn ô chứa dữ liệu [hay công thức] cần sao chép và tất cả các ô cần sao dữ liệu đến, sau đó vào Home nhóm Editing Fill chọn hướng phù hợp [Down, Right, Up, Left]. Tự tạo danh sách AutoFill bạn vào nút Office Excel Options Popular trong phần trong phần Top options for working with Excel chọn Edit
  • 57. hộp thoại Custom Lists hiện ra. Tại đây, bạn hãy nhập vào danh sách trong khung List entries, sau khi nhập xong nhấn nút Add để thêm vào Custom lists và kể từ lúc này bạn có thể sử dụng chức năng AutoFill với danh sách tự tạo của bạn. Muốn xóa một danh sách thì bạn chỉ cần chọn danh sách đó và nhấn nút Delete. Nếu muốn hiệu chỉnh danh sách thì chọn danh sách đó và hiệu chỉnh trong ô List entries, sau khi hiệu chỉnh xong nhấn nút Add. Sử dụng chức năng Automatic Completion Chức năng Automatic Completion giúp bạn nhập các chuỗi văn bản giống nhau ở các ô được nhanh chóng hơn. Tuy nhiên, chức năng này đôi khi cũng làm bạn khó chịu, để bật tắt bạn vào nút Office Excel Options chọn Tab Advance tại Editing options Enable AutoComplete for cell values.
  • 58. chức năng AutoCorrect AutoCorrect giúp bạn sửa các lỗi chính tả nhập liệu khi nhập bằng tiếng Anh, ngoài ra nó còn giúp nhập nhanh các ký hiệu hay các đoạn văn bản lặp đi lặp lại. Chúng ta có thể thêm vào các cụm từ mà chúng ta thường hay dùng vào danh sách của AutoCorrect. Để thêm tử vào danh sách AutoCorrect làm theo các bước sau: B1. Chọn nút Office Excel Options Proofing AutoCorrect Options B2. Tại Tab AutoCorrect chọn Replace text as you type thì chức năng này mới có tác dụng B3. Trong hộp Replace gõ cụm từ thường hay gõ sai [hoặc gõ vào mã tốc ký] B4. Trong hộp With gõ cụm từ đúng vào [hoặc gõ vào nguyên bản của mã tốc ký]
  • 59. nút Add để thêm vào danh sách Ðể hiệu chỉnh một mục từ trong danh sách thì chọn mục từ đó và gõ nội dung mới vào hai hộp Replace và With, sau đó nhấn nút Replace. Muốn xóa một mục từ trong danh sách thì chọn mục từ đó và nhấn nút Delete. Minh họa thêm mã tốc ký vn và nguyên văn
  • 60. dạng chung Các nút định dạng thông dụng của Excel được bố trí rất thuận lợi truy cập trong nhóm Home của thanh Ribbon. Trong quá trình soạn thảo, tính toán trên Excel, mỗi khi cần định dạng bạn chỉ việc nhấn chuột lên nút lệnh phù hợp dưới đây. Định dạng văn bản và số Khi cần các định dạng phức tạp hơn mà trên thanh Ribbon không có nút lệnh thì bạn truy cập vào hộp thoại Format Cells: Chọn Home nhóm Cells Format Format Cells…
  • 61. hộp thoại Format Cells Định dạng Mô tả Tab Number Category Danh sách các loại định dạng số, giá trị Sample Hiển thị định dạng của giá trị trong ô hiện hành theo các định dạng bạn chọn Decimal places Tối đa có thể có 30 số sau dấu thập phân, chỉ áp dụng cho
  • 62. Currency, Accounting, Percentage, và Scientific. Use 1000 Separator [,] Chọn ô này nếu muốn có dấu phân cách giữa hàng nghìn, triệu, tỷ…chỉ áp dụng cho dạng Number Negative numbers Chọn loại định dạng thể hiện cho số âm, chỉ áp dụng cho dạng Number và Currency. Symbol Chọn loại ký hiệu tiền tệ, chỉ áp dụng cho dạng Currency và Accounting Type Chọn kiểu hiển thị phù hợp cho giá trị , chỉ áp dụng cho các dạng Date, Time, Fraction, Special, và Custom. Locale [location] Chọn loại ngôn ngữ khác để áp dụng định dạng giá trị, chỉ áp dụng cho các dạng Date, Time, và Special. Tab Alignment Text alignment Horizontal Có các lựa chọn dùng để canh chỉnh nội dung ô theo chiều ngang. Mặc định Excel canh lề trái cho văn bản, lề phải cho giá trị , các giá trị luận lý và các lỗi được canh giữa. Vertical Có các lựa chọn dùng để canh chình nội dung theo chiều dọc. Mặc định Excel canh lề dưới cho văn bản. Indent Thụt đầu các dòng nội dung của ô. Orientation Chọn các hướng của văn bản trong các ô.
  • 63. giá trị độ để xoay văn bản. Các giá trị từ -90 đến 90 độ Text control Wrap text Nội dung trong ô được xuống nhiều dòng tùy thuộc vào độ rộng cột và độ dài nội dung. [xem chi tiết phần dưới] Shrink to fit Giảm kích cở chữ để tất cả nội dung trong ô vừa với độ rộng cột Merge cells Nối các ô chọn thành một ô [đã trình bày phần trên] Right-to-left Text direction Xác định trình tự đọc và canh lề Tab Font Font Chọn kiểu Font cho các ô, font mặc định là Calibri Font style Chọn kiểu thường, in nghiên, in đậm…của Font chữ, kiểu mặc định là Regular. Size Kích thước font chữ , từ cở 1 đến 1638 và mặc định là cở chữ 11 point. Underline Chọn kiểu gạch chân cho văn bản trong danh sách, mặc định là None. Color Chọn màu cho văn bản, mặc định là Automatic [do Excel tự chọn màu] Normal font Nếu chọn sẽ loại bỏ các định dạng Font khác và trở về
  • 64. thường Effects Strikethrough Có thêm đường gạch ngang văn bản Superscript Làm cho văn bản co lại và đẩy lên trên Subscript Làm cho văn bản co lại và đẩy xuống dưới Preview Xem trước kết quả định dạng bạn vừa chọn Tab Border Line Chọn kiểu và kích cở các đường kẻ khung, sau đó chọn các nút bên hộp Border để kẻ Presets Chọn không kẻ khung, kẽ đường bao và kẽ các đường phân cách giữa các ô Color Chọn màu cho các đường kẽ Border Các nút bao quanh hình minh họa dùng để kẽ các đường bao các ô Tab Fill Background Color Chọn màu nền cho các ô. Fill Effects cung cấp các hiệu ứng tô màu nền [xem chi tiết phần dưới]. More Colors Bổ sung thêm các màu và công cụ pha chế màu. Pattern Color Các mẫu màu nền
  • 65. các kiểu mẫu tô nền ô. Xem trước kết quả chọn màu và kiểu mẫu tại Sample Tab Protection Locked Khóa việc thay đổi, di chuyển, xóa, … các ô, chỉ có tác dụng khi sheet được bảo vệ Hidden Ẩn công thức trong ô, chỉ co tác dụng khi sheet được bảo vệ [xem phần sau] General Excel mặc định dùng kiểu này để định dạng giá trị, khi số dài hơn 12 số thì định dạng General chuyển sang dạng Scientific Number Dùng để định dạng các con số, bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm. Currency Dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ cho các giá trị, ta có thể chọn dấu phân cách thập phân và định số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm. Accounting Dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ trong kế toán, nó đặt ký hiệu tiền tệ và giá trị ở hai cột khác nhau. Date Dùng để định dạng các giá trị ngày và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type và Locale [location]. Các Type có dấu [*] là định dạng lấy từ hệ thống [Control Panel].
  • 66. để định dạng các giá trị ngày và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type và Locale [location]. Các Type có dấu [*] là định dạng lấy từ hệ thống [Control Panel]. Percentage Định dạng này lấy giá trị trong ô nhân với 100 và thêm dấu % vào sau kết quả, bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân. Fraction Định dạng này hiển thị con số dưới dạng phân số tùy theo Type bạn chọn. Scientific Hiển thị con số dưới dạng khoa học . Ví dụ, số 12345678901 định dạng theo Scientific là 1.23E+10, nghĩa là 1.23 x 1010. Bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân. Text Định dạng nội dung ô giống như những gì nhập vào kể cả các con số. Special Định dạng các con số dạng mã bưu chính [ZIP Code], số điện thoại, số bảo hiểm … Custom Dùng để hiệu chỉnh các mã định dạng đang áp dụng hay tạo mới các định dạng do bạn áp dụng. Ta có thể thêm vào từ 200 đến 250 định dạng tự tạo tùy theo ngôn ngữ và phiên bản Excel. [xem phần sau]
  • 67.
  • 68. Wrap Text Khi bạn muốn đoạn văn bản dài trong ô có nhiều dòng thì bạn dùng chức năng wrap text hoặc dùng để xuống dòng tại vị trí mong muốn. B1. Chọn ô cần định dạng Wrap text, ví dụ ô A1 B2. Chọn Home Alignment chọn Wrap Text [ ]. Nếu dòng không tự động mở rộng là do ô bị thiết lập chiều cao cố định, bạn vào Home Cells Format tại Cells Size chọn AutoFit Row Height Xoay chữ [Orientation] B1. Chọn các ô cần xoay chữ A1:D1 B2. Chọn Home nhóm Alignment Orientation Angle Counterclockwise
  • 69. khung [border] Kẽ đường bao xung quanh vùng B2:E18 đậm, có đường phân cách giữa các ô bằng nét mãnh và màu tất cả đường kẽ là màu đỏ. B1. Chọn danh sách cần kẽ khung B2:E18 B2. Chọn Home nhóm Cells Format Chọn Format Cells B3. Vào Tab Border, chọn màu là Red [ ] tại Color B4. Chọn Style là nét đậm , sau đó chọn nút Outline tại Preset B5. Chọn Style là nét mảnh , sau đó chọn nút Inside tại Preset B6. Nhấn OK hoàn tất
  • 70. tô nền ô [Fill effect] B1. Chọn vùng cần tô màu nền B2:E18 B2. Chọn Home nhóm Cells Format Chọn Format Cells B3. Vào Tab Fill Chọn Fill Effects… B4. Chọn các màu cần phối hợp: Color 1 [ví dụ là màu vàng Yellow] và Color 2 [Blue] B5. Chọn Shading styles là Vertical và chọn kiểu thứ 3 B6. Nhấn OK hai lần để hoàn tất.
  • 71. định dạng có điều kiện. Với Excel 2010 định dạng có điều kiện sẽ giúp bạn chỉ ra các mẫu trong dữ liệu và sử dụng rất đơn giản. Chỉ cần đánh dấu một nhóm các ô và kích vào Conditional Formatting trên ribbon Home. Khi đưa chuột trên những lựa chọn, bạn sẽ thấy preview của nó ngay lập tức. Có thể gán cho mỗi ô một màu để phán ảnh thứ hạng của nó trong toàn bộ dải các giá trị, thêm một thanh dữ liệu trong suốt phản ánh giá trị của ô… Cách thức tiến hành này cho phép đơn giản hơn rất nhiều so với sự phức tạp trong hộp thoại Conditional Formatting của Excel 2003.
  • 72.
  • 73. định dạng bảng [table] Excel thiết lập sẵn rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng và còn hỗ trợ tạo thêm các biểu mẫu mới. Excel chỉ cho phép xóa các biểu mẫu tự tạo thêm và cho phép xóa định dạng bảng. Ngoài ra ta có thể hiệu chỉnh định dạng bảng khi cần thiết. Áp định dạng bảng cho danh sách và chuyển danh sách thành bảng B1. Chọn danh B2:E18 B2. Chọn Home nhóm Styles chọn Format As Table B3. Cửa sổ Style liệt kê rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng, chọn một trong các biểu mẫu. Ví dụ chọn mẫu Light số 9 B4. Cửa sổ Format As Table hiện lên nhấn OK để xác nhận. Để tạo mẫu mới thì tại bước 3 chọn New Table Style…, sau đó đặt tên cho biểu mẫu mới và nhấn Format để chế biến biểu mẫu. Muốn xóa một mẫu tự tạo thì vào Home Style Format As Table, tại phần Custom nhấp phải chuột lên biểu mẫu và chọn Delete.
  • 74. chọn hiệu chỉnh bảng có ở Table Tools Tab Design trên thanh Ribbon Xóa kiểu định dạng bảng đang áp dụng và chuyển bảng về danh sách Để xóa một kiểu định dạng bảng đang áp dụng, trước tiên hãy chọn bảng, tại Tab Design vào nhóm Table Styles chọn More [ ] chọn Clear. Đến lúc này vùng chọn vẫn còn là
  • 75. vậy nó có các tính năng của bảng. Để chuyển một bảng về thành danh sách thì chọn bảng, sau đó vào Tab Design, tại nhóm Tools chọn Convert to Range. Sử dụng mẫu định dạng tài liệu [Document Themes] Các mẫu tài liệu dựng sẵn giúp người sử dụng tạo nên các tài liệu có dáng vẽ chuyên nghiệp và rất dễ sử dụng. Các biểu mẫu tài liệu được thiết kế sẵn với nhiều màu, font chữ, hình ảnh, đồ thị,… với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Ngoài ra chúng ta còn có thể hiệu chỉnh và chế biến các mẫu này. Để áp dụng biểu mẫu tài liệu bạn vào chọn nhóm Page Layout Themes Chọn một biểu mẫu từ danh sách. Có thể hiệu chỉnh biễu mẫu: vào Colors để chọn lại màu, vào Fonts để chọn lại kiểu Font và vào Effects để chọn lại hiệu ứng. Lưu ý bảng phải áp dụng Style thì mới có tác dụng. Tạo biểu mẫu mới Colors và Font bạn vào Page Layout Themes chọn Colors chọn Create New Themes Colors hay Page Layout Themes chọn Fonts chọn Create New Themes Fonts. Nhớ lưu lại [Save] sau khi tạo. Khi đổi kiểu mẫu khác đồng loạt các đối tượng được áp dụng biểu mẫu thay đổi định dạng và không bị thay đổi nội dung.
  • 76. và thay thế dữ liệu Để tìm dữ liệu hoặc tìm và thay thế dữ liệu: • Kích nút Find & Select trên nhóm Editing của tab Home • Chọn Find hoặc Replace
  • 77. thoại Find and Replace xuất hiện, nhập từ muốn tìm trong mục Find What [nếu bạn chọn Find ở bước trên] hoặc nhập từ muốn tìm trong mục Find What và từ thay thế trong mục Replace with [nếu bạn chọn Replace ở bước trên]. • Kích nút Options để tìm thêm các tùy chọn
  • 78. xếp và lọc dữ liệu Sort [sắp xếp] và Filter [lọc] là những tính năng cho phép bạn thao tác dữ liệu trong một bảng tính được thiết lập dựa trên các tiêu chuẩn. Sắp xếp Để thực hiện một sắp xếp theo chiều tăng dần hay giảm dần trên một cột: • Đánh dấu các ô muốn được sắp xếp • Kích nút Sort & Filter trên tab Home • Kích nút Sort Ascending [A-Z] hay Sort Descending [Z-A] Tùy chỉnh sắp xếp Để sắp xếp nhiều hơn một cột: • Kích nút Sort & Filter trên tab Home • Chọn cột mà bạn muốn sắp xếp đầu tiên • Kích Add Level • Chọn cột tiếp theo bạn muốn sắp xếp • Kích OK
  • 79. liệu Bộ lọc cho phép bạn chỉ hiển thị dữ liệu mà đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định. Để sử dụng bộ lọc: • Kích vào cột hoặc chọn các cột chứa dữ liệu mà bạn muốn lọc • Trên tab Home, kích Sort & Filter • Kích nút Filter • Kích vào mũi tên phía dưới ô đầu tiên • Kích Text Filter • Kích Words bạn muốn lọc Nhấn chuột vào đây để xem ảnh gốc
  • 80. không áp dụng bộ lọc, kích nút Sort & Filter • Kích Clear
  • 81. Giới Thiệu Và Sử Dụng Các Hàm Giới thiệu công thức và hàm Giới thiệu công thức [Formula] Công thức giúp bảng tính hữu ích hơn rất nhiều, nếu không có các công thức thì bảng tính cũng giống như trình soạn thảo văn bản. Chúng ta dùng công thức để tính toán từ các dữ liệu lưu trữ trên bảng tính, khi dữ liệu thay đổi các công thức này sẽ tự động cập nhật các thay đổi và tính ra kết quả mới giúp chúng ta đỡ tốn công sức tính lại nhiều lần. Vậy công thức có các thành phần gì? Công thức trong Excel được nhận dạng là do nó bắt đầu là dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm. Ví dụ:
  • 82. về công thức Các toán tử trong công thức Toán tử Chức năng Ví dụ Kết quả + Cộng =3+3 3 cộng 3 là 6 - Trừ =45-4 45 trừ 4 còn 41 * Nhân =150*.05 150 nhân 0.50 thành 7.5 / Chia =3/3 3 chia 3 là 1 Lũy thừa =2^4 =16[1/4] 2 lũy thừa 4 thành 16 Lấy căn bậc 4 của 16 thành 2 & Nối chuỗi =”Lê” & “Thanh” Nối chuỗi “Lê” và “Thanh” lại thành “Lê Thanh” = Bằng =A1=B1 Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: FALSE > Lớn hơn =A1>B1 Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết
  • 83. Nhỏ hơn =A1= Lớn hơn hoặc bằng =A1>=B1 Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: FALSE =5,”Đạt”,”Rớt”]: hàm 3 đối số =PMT[10%,4,1000,,1]: hàm nhiều đối số và đối số tùy chọn Trong Excel 2010 có các hàm chính như sau:
  • 85. ngoại: Call, Registed.ID,…  Hàm lấy dữ liệu từ SSAS: Cubeset, Cubevalue,…  Hàm dữ liệu: Dmin, Dmax, Dcount,…  Hàm ngày và thời gian: Time, Now, Date,….  Hàm kỹ thuật: Dec2Bin, Dec2Hex, Dec2Oct,…  Hàm tài chính: Npv, Pv, Fv, Rate,…  Hàm thông tin: Cell, Thông tin, IsNa,…  Hàm luận lý: If, And, Or,…  Hàm tham chiếu và tìm kiếm: Choose, Vlookup, OffSet,…  Hàm toán và lượng giác: Log, Mmult, Round,…  Hàm thống kê: Stdev, Var, CountIf,…  Hàm văn bản: Asc, Find, Text,… Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu cách sử dụng từng hàm trong các nhóm hàm trên ở các phần sau. Nhập công thức và hàm Nhập công thức trong Excel rất đơn giản, muốn nhập công thức vào ô nào bạn chỉ việc nhập dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm. Bạn có thể nhìn vào thanh Formula để thấy được trọn công thức. Một điều hết sức lưu ý khi làm việc trên bảng tính là tránh nhập trực tiếp các con số, giá trị vào công thức mà bạn nên dùng đến tham chiếu. Ví dụ:
  • 86. dùng tham chiếu trong hàm Trong ví dụ trên, ở đối số thứ nhất của hàm NPV chúng ta không nhập trực suất chiết tính 10% vào hàm mà nên tham chiếu đến địa chỉ ô chứa nó là I2, vì nếu lãi suất có thay đổi thì ta chỉ cần nhập giá trị mới vào ô I2 thì chúng ta sẽ thu được kết quả NPV mới ngay không cần phải chỉnh sửa lại công thức. Giả sử các ô C2:G2 được đặt tên là DongTien, và ô I2 đặt tên là LaiSuat [Xem lại cách đặt tên vùng ở bài số 1] thì trong quá trình nhập công thức bạn có thể làm như sau: B1. Tại ô B4 nhập vào =NPV[ B2. Nhấn F3, cửa sổ Paste Name hiện ra B3. Chọn LaiSuat và nhấn OK B4. Nhập dấu phẩy [,] và gõ F3 B5. Chọn DongTien và nhấn OK B6. Nhập dấu đóng ngoặc rồi nhập dấu + B7. Nhấp chuột vào ô B2 B8. Nhấn phím Enter
  • 87. vùng vào công thức Một trong những cách dễ dàng nhất để sử dụng hàm trong Excel là sử dụng thư viện hàm. Khi bạn muốn sử dụng hàm nào chỉ việc vào thanh Ribbon  chọn nhóm Formulas  Function Library -> chọn nhóm hàm -> chọn hàm cần sử dụng. Ngoài ra bạn có thể nhấn vào nút để gọi hộp thoại Insert Function một cách nhanh chóng và khi cần tìm hiểu về hàm này bạn chỉ cần nhấn vào Help on this function.
  • 88. Insert Function Tham chiếu trong công thức Các tham chiếu sử dụng trong công thức giúp cho chúng ta khỏi tốn công sửa chữa các công thức khi các giá trị tính toán có sự thay đổi. Có 3 loại tham chiếu sau:  Tham chiếu địa chỉ tương đối: Các dòng và cột tham chiếu sẽ thay đổi khi chúng ta sao chép hoặc di dời công thức đến vị trí khác một lượng tương ứng với số dòng và số cột mà ta di dời. Ví dụ A5:B7, C4  Tham chiếu địa chỉ tuyệt đối: Các dòng và cột tham chiếu không thay đổi khi ta di dời hay sao chép công thức. Ví dụ $A$5:$B$7, $C$4  Tham chiếu hỗn hợp: Phối hợp tham chiếu địa chỉ tương đối và tuyệt đối. Ví dụ A$5 nghĩa là cột A tương đối và dòng 5 tuyệt đối. Lưu ý: Dấu $ trước thứ tự cột là cố định cột và trước thứ tự dòng là cố định dòng. Nhấn phím F4 nhiều lần để [tuyệt đối] cố định/ bỏ cố định dòng hoặc cột. Nhấn phím F4 nhiều lần để [tuyệt đối] cố định/ bỏ cố định dòng hoặc cột.
  • 89. Tính thành tiền bằng Số lượng nhân Giá. Đổi sang giá trị Thành tiền sang VND. Tính tổng các cột Thành tiền và cột VND. Minh họa địa chỉ tương đối và tuyệt đối B1. Tại ô D2 nhập vào =B2*C2 và Enter. Sau đó quét chọn cả vùng D2:D14 và gõ . Vào các ô D3, D4... D14 ta thấy công thức các dòng tự động được thay đổi tương ứng với khoảng cách so với ô D2. Trường hợp này chúng ta dùng địa chỉ tương đối của B2*C2 là vì chúng ta muốn khi sao chép công thức xuống phía dưới thì địa chỉ các ô tính toán sẽ tự động thay đổi theo. B2. Tại ô E2 nhập vào =D2*B$17 và Enter, sau đó chép công thức xuống các ô E3:E14. Chúng ta cần cố định dòng 17 trong địa chỉ tỷ giá B17 vì ta muốn khi sao công thức xuống thì các công thức sao chép vẫn tham chiếu đến ô B17 để tính toán. B3. Tại ô D15 nhập vào =Sum[D2:D14] và chép sang ô E15. Lưu ý:  Tham chiếu đến địa chỉ ở worksheet khác nhưng cùng workbook thì có dạng
  • 90. Ví dụ: =A2*Sheet2!A2 =A2*’Thong so’!B4 Khi tên sheet có chứa khoảng trắng thì để trong cặp nháy đơn ‘ ’  Tham chiếu đến địa chỉ trong workbook khác thì có dạng [Tên_Workbook]Tên_sheet!Địa_chỉ_ô. Ví dụ: =A2*[Bai2.xlsx]Sheet3!A4 =A2*’[Bai tap 2.xlsx]Sheet3’!A4 Khi tên Sheet hay Workbook có chứa khoản trắng để trong cặp nháy đơn ‘ ’ =A2*’C:Tai lieu[Bai tap 2.xlsx]Sheet3’!A4 Khi tham chiếu đến workbook khác mà workbook này không mở =A2*’DataServerExcel[Bai tap 2.xlsx]Sheet3’!A4 Khi tham chiếu đến tài nguyên chia sẽ trên máy chủ trong mạng Các lỗi thông dụng [Formulas errors] Các lỗi thông dụng Lỗi Giải thích

    DIV/0! Trong công thức có chứa phép chia cho 0 [zero] hoặc chia ô rỗng

    NAME? Do dánh sai tên hàm hay tham chiếu hoặc đánh thiếu dấu nháy

    N/A Công thức tham chiếu đến ô mà có dùng hàm NA để kiểm tra sự

  • 91. của dữ liệu hoặc hàm không có kết quả

    NULL! Hàm sử dụng dữ liệu giao nhau của 2 vùng mà 2 vùng này không có phần chung nên phần giao rỗng

    NUM! Vấn đề đối với giá trị, ví dụ như dùng nhầm số âm trong khi đúng phải là số dương

    REF! Tham chiếu bị lỗi, thường là do ô tham chiếu trong hàm bị xóa

    VALUE! Công thức tính toán có chứa kiểu dữ liệu không đúng.

  • 92. trong excel a. Nhóm hàm về thống kê AVEDEV [number1, number2, ...] : Tính trung bình độ lệch tuyệt đối các điểm dữ liệu theo trung bình của chúng. Thường dùng làm thước đo về sự biến đổi của tập số liệu AVERAGE [number1, number2, ...] : Tính trung bình cộng AVERAGEA [number1, number2, ...] : Tính trung bình cộng của các giá trị, bao gồm cả những giá trị logic AVERAGEIF [range, criteria1] : Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo một điều kiện AVERAGEIFS [range, criteria1, criteria2, ...] : Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo nhiều điều kiện COUNT [value1, value2, ...] : Đếm số ô trong danh sách COUNTA [value1, value2, ...] : Đếm số ô có chứa giá trị [không rỗng] trong danh sách
  • 93. : Đếm các ô rỗng trong một vùng COUNTIF [range, criteria] : Đếm số ô thỏa một điều kiện cho trước bên trong một dãy COUNTIFS [range1, criteria1, range2, criteria2, ...] : Đếm số ô thỏa nhiều điều kiện cho trước DEVSQ [number1, number2, ...] : Tính bình phương độ lệch các điểm dữ liệu từ trung bình mẫu của chúng, rồi cộng các bình phương đó lại. FREQUENCY [data_array, bins_array] : Tính xem có bao nhiêu giá trị thường xuyên xuất hiện bên trong một dãy giá trị, rồi trả về một mảng đứng các số. Luôn sử dụng hàm này ở dạng công thức mảng GEOMEAN [number1, number2, ...] : Trả về trung bình nhân của một dãy các số dương. Thường dùng để tính mức tăng trưởng trung bình, trong đó lãi kép có các lãi biến đổi được cho trước... HARMEAN [number1, number2, ...] : Trả về trung bình điều hòa [nghịch đảo của trung bình cộng] của các số KURT [number1, number2, ...] : Tính độ nhọn của tập số liệu, biểu thị mức nhọn hay mức phẳng tương đối của một phân bố so với phân bố chuẩn LARGE [array, k] : Trả về giá trị lớn nhất thứ k trong một tập số liệu MAX [number1, number2, ...] : Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị MAXA [number1, number2, ...] : Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text MEDIAN [number1, number2, ...] : Tính trung bình vị của các số.
  • 94. number2, ...] : Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị MINA [number1, number2, ...] : Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text MODE [number1, number2, ...] : Trả về giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một mảng giá trị PERCENTILE [array, k] : Tìm phân vị thứ k của các giá trị trong một mảng dữ liệu PERCENTRANK [array, x, significance] : Trả về thứ hạng [vị trí tương đối] của một trị trong một mảng dữ liệu, là số phần trăm của mảng dữ liệu đó PERMUT [number, number_chosen] : Trả về hoán vị của các đối tượng. QUARTILE [array, quart] : Tính điểm tứ phân vị của tập dữ liệu. Thường được dùng trong khảo sát dữ liệu để chia các tập hợp thành nhiều nhóm... RANK [number, ref, order] : Tính thứ hạng của một số trong danh sách các số SKEW [number1, number2, ...] : Trả về độ lệch của phân phối, mô tả độ không đối xứng của phân phối quanh trị trung bình của nó SMALL [array, k] : Trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong một tập số STDEV [number1, number2, ...] : Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu STDEVA [value1, value2, ...] : Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu, bao gồm cả những giá trị logic STDEVP [number1, number2, ...] : Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp STDEVPA [value1, value2, ...] : Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp, kể cả chữ và các giá trị logic VAR [number1, number2, ...] : Trả về phương sai dựa trên mẫu
  • 95. value2, ...] : Trả về phương sai dựa trên mẫu, bao gồm cả các trị logic và text VARP [number1, number2, ...] : Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp VARPA [value1, value2, ...] : Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp, bao gồm cả các trị logic và text. TRIMMEAN [array, percent] : Tính trung bình phần trong của một tập dữ liệu, bằng cách loại tỷ lệ phần trăm của các điểm dữ liệu ở đầu và ở cuối tập dữ liệu. b. Nhóm hàm về phân phối xác suất BETADIST [x, alpha, beta, A, B] : Trả về giá trị của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta. BETAINV [probability, alpha, beta, A, B] : Trả về nghịch đảo của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta. BINOMDIST [number_s, trials, probability_s, cumulative] : Trả về xác suất của những lần thử thành công của phân phối nhị phân. CHIDIST [x, degrees_freedom] : Trả về xác xuất một phía của phân phối chi- squared. CHIINV [probability, degrees_freedom] : Trả về nghịch đảo của xác xuất một phía của phân phối chi-squared. CHITEST [actual_range, expected_range] : Trả về giá trị của xác xuất từ phân phối chi-squared và số bậc tự do tương ứng. CONFIDENCE [alpha, standard_dev, size] : Tính khoảng tin cậy cho một kz vọng l{ thuyết
  • 96. probability_s, alpha] : Trả về giá trị nhỏ nhất sao cho phân phối nhị thức tích lũy lớn hơn hay bằng giá trị tiêu chuẩn. Thường dùng để bảo đảm các ứng dụng đạt chất lượng... EXPONDIST [x, lambda, cumulative] : Tính phân phối mũ. Thường dùng để mô phỏng thời gian giữa các biến cố... FDIST [x, degrees_freedom1, degrees_freedom2] : Tính phân phối xác suất F. Thường dùng để tìm xem hai tập số liệu có nhiều mức độ khác nhau hay không... FINV [probability, degrees_freedom1, degrees_freedom2] : Tính nghịch đảo của phân phối xác suất F. Thường dùng để so sánh độ biến thiên trong hai tập số liệu FTEST [array1, array2] : Trả về kết quả của một phép thử F. Thường dùng để xác định xem hai mẫu có các phương sai khác nhau hay không... FISHER [x] : Trả về phép biến đổi Fisher tại x. Thường dùng để kiểm tra giả thuyết dựa trên hệ số tương quan... FISHERINV [y] : Tính nghịch đảo phép biến đổi Fisher. Thường dùng để phân tích mối tương quan giữa các mảng số liệu... GAMMADIST [x, alpha, beta, cumulative] : Trả về phân phối tích lũy gamma. Có thể dùng để nghiên cứu có phân bố lệch GAMMAINV [probability, alpha, beta] : Trả về nghịch đảo của phân phối tích lũy gamma. GAMMLN [x] : Tính logarit tự nhiên của hàm gamma HYPGEOMDIST [number1, number2, ...] : Trả về phân phối siêu bội [xác suất của một số lần thành công nào đó...]
  • 97. mean, standard_dev] : Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy lognormal của x [LOGNORMDIST] LOGNORMDIST [x, mean, standard_dev] : Trả về phân phối tích lũy lognormal của x, trong đó logarit tự nhiên của x thường được phân phối với các tham số mean và standard_dev. NEGBINOMDIST [number_f, number_s, probability_s] : Trả về phân phối nhị thức âm [trả về xác suất mà sẽ có number_f lần thất bại trước khi có number_s lần thành công, khi xác suất không đổi của một lần thành công là probability_s] NORMDIST [x, mean, standard_dev, cumulative] : Trả về phân phối chuẩn [normal distribution]. Thường được sử dụng trong việc thống kê, gồm cả việc kiểm tra giả thuyết NORMINV [probability, mean, standard_dev] : Tính nghịch đảo phân phối tích lũy chuẩn NORMSDIST [z] : Trả về hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc [standard normal cumulative distribution function], là phân phối có trị trung bình cộng là zero [0] và độ lệch chuẩn là 1 NORMSINV [probability] : Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc POISSON [x, mean, cumulative] : Trả về phân phối poisson. Thường dùng để ước tính số lượng biến cố sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định PROB [x_range, prob_range, lower_limit, upper_limit] : Tính xác suất của các trị trong dãy nằm giữa hai giới hạn STANDARDIZE [x, mean, standard_dev] : Trả về trị chuẩn hóa từ phân phối biểu thị bởi mean và standard_dev
  • 98. degrees_freedom, tails] : Trả về xác suất của phân phối Student [phân phối t], trong đó x là giá trị tính từ t và được dùng để tính xác suất. TINV [probability, degrees_freedom] : Trả về giá trị t của phân phối Student. TTEST [array1, array2, tails, type] : Tính xác xuất kết hợp với phép thử Student. WEIBULL [x, alpha, beta, cumulative] : Trả về phân phối Weibull. Thường sử dụng trong phân tích độ tin cậy, như tính tuổi thọ trung bình của một thiết bị. ZTEST [array, x, sigma] : Trả về xác suất một phía của phép thử z. c. Nhóm hàm về tương quan và hồi quy tuyến tính CORREL [array1, array2] : Tính hệ số tương quan giữa hai mảng để xác định mối quan hệ của hai đặc tính COVAR [array1, array2] : Tính tích số các độ lệch của mỗi cặp điểm dữ liệu, rồi tính trung bình các tích số đó FORECAST [x, known_y's, known_x's] : Tính toán hay dự đoán một giá trị tương lai bằng cách sử dụng các giá trị hiện có, bằng phương pháp hồi quy tuyến tính GROWTH [known_y's, known_x's, new_x's, const] : Tính toán sự tăng trưởng dự kiến theo hàm mũ, bằng cách sử dụng các dữ kiện hiện có. INTERCEPT [known_y's, known_x's] : Tìm điểm giao nhau của một đường thẳng với trục y bằng cách sử dụng các trị x và y cho trước LINEST [known_y's, known_x's, const, stats] : Tính thống kê cho một đường bằng cách dùng phương pháp bình phương tối thiểu [least squares] để tính đường thẳng thích hợp nhất với dữ liệu, rồi trả về mảng mô tả đường thẳng đó. Luôn dùng hàm này ở dạng công thức mảng.
  • 99. known_x's, const, stats] : Dùng trong phân tích hồi quy. Hàm sẽ tính đường cong hàm mũ phù hợp với dữ liệu được cung cấp, rồi trả về mảng gía trị mô tả đường cong đó. Luôn dùng hàm này ở dạng công thức mảng PEARSON [array1, array2] : Tính hệ số tương quan momen tích pearson [r], một chỉ mục không thứ nguyên, trong khoảng từ -1 đến 1, phản ánh sự mở rộng quan hệ tuyến tính giữa hai tập số liệu RSQ [known_y's, known_x's] : Tính bình phương hệ số tương quan momen tích Pearson [r], thông qua các điểm dữ liệu trong known_y's và known_x's SLOPE [known_y's, known_x's] : Tính hệ số góc của đường hồi quy tuyến tính thông qua các điềm dữ liệu STEYX [known_y's, known_x's] : Trả về sai số chuẩn của trị dự đoán y đối với mỗi trị x trong hồi quy. TREND [known_y's, known_x's, new_x's, const] : Trả về các trị theo xu thế tuyến tính
  • 100. trong excel d. Các hàm tài chính - financian functions ACCRINT [issue, first_interest, settlement, rate, par, frequency, basis, calc_method] : Tính lãi tích lũy cho một chứng khoán trả lãi theo định kz ACCRINTM [issue, settlement, rate, par, basis] : Tính lãi tích lũy đối với chứng khoán trả lãi theo kz hạn AMORDEGRC [cost, date_purchased, first_period, salvage, period, rate, basis] : Tính khấu hao trong mỗi tài khóa kế toán tùy theo thời hạn sử dụng của tài sản [sử dụng trong các hệ thống kế toán theo kiểu Pháp] AMORLINC [cost, date_purchased, first_period, salvage, period, rate, basis] : Tính khấu hao trong mỗi tài khóa kế toán [sử dụng trong các hệ thống kế toán theo kiểu Pháp] COUPDAYBS [settlement, maturity, frequency, basis] : Tính số ngày kể từ đầu kz lãi tới ngày kết toán
  • 101. maturity, frequency, basis] : Tính số ngày trong kz lãi bao gồm cả ngày kết toán COUPDAYSCN [settlement, maturity, frequency, basis] : Tính số ngày từ ngày kết toán tới ngày tính lãi kế tiếp COUPNCD [settlement, maturity, frequency, basis] : Trả về một con số thể hiện ngày tính lãi kế tiếp kể từ sau ngày kết toán COUPNUM [settlement, maturity, frequency, basis] : Tính số lần lãi suất phải trả trong khoảng từ ngày kết toán đến ngày đáo hạn COUPPCD [settlement, maturity, frequency, basis] : Trả về một con số thể hiện ngày thanh toán lãi lần trước, trước ngày kết toán CUMIPMT [rate, nper, pv, start_period, end_period, type] : Tính lợi tức tích lũy phải trả đối với khoản vay trong khoảng thời gian giữa start_period và end_period CUMPRINC [rate, nper, pv, start_period, end_period, type] : Trả về tiền vốn tích lũy phải trả đối với khoản vay trong khoảng thời gian giữa start_period và end_period DB [cost, salvage, life, period, month] : Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phương pháp số dư giảm dần theo một mức cố định [fixed-declining balance method] trong một khoảng thời gian xác định. DDB [cost, salvage, life, period, factor] : Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phương pháp số dư giảm dần kép [double-declining balance method], hay giảm dần theo một tỷ lệ nào đó, trong một khoảng thời gian xác định. DISC [settlement, maturity, pr, redemption, basis] : Tính tỷ lệ chiết khấu của một chứng khoán
  • 102. fraction] : Chuyển đổi giá dollar ở dạng phân số sang giá dollar ở dạng thập phân DOLLARFR [decimal_dollar, fraction] : Chuyển đổi giá dollar ở dạng thập phân số sang giá dollar ở dạng phân số DURATION [settlement, maturity, coupon, yld, frequency, basis] : Tính thời hạn hiệu lực Macauley dựa trên đồng mệnh giá $100 [thời hạn hiệu lực là trung bình trọng giá trị hiện tại của dòng luân chuyển tiền mặt và được dùng làm thước đo về sự phản hồi làm thay đổi lợi nhuận của giá trị trái phiếu] EFFECT [nominal_rate, npery] : Tính lãi suất thực tế hằng năm, biết trước lãi suất danh nghĩa hằng năm và tổng số kz thanh toán lãi kép mỗi năm FV [rate, nper, pmt, pv, type] : Tính giá trị kz hạn của sự đầu tư dựa trên việc chi trả cố định theo kz và lãi suất cố định FVSCHEDULE [principal, schedule] : Tính giá trị kz hạn của một vốn ban đầu sau khi áp dụng một chuỗi các lãi suất kép [tính giá trị kz hạn cho một đầu tư có lãi suất thay đổi] INTRATE [settlement, maturity, investment, redemption, basis] : Tính lãi suất cho một chứng khoán đầu tư toàn bộ IPMT [rate, per, nper, pv, fv, type] : Trả về khoản thanh toán lãi cho một đầu tư dựa trên việc chi trả cố định theo kz và dựa trên lãi suất không đổi IRR [values, guess] : Tính lợi suất nội hàm cho một chuỗi các lưu động tiền mặt được thể hiện bởi các trị số ISPMT [rate, per, nper, pv] : Tính số tiền lãi đã trả tại một kz nào đó đối với một khoản vay có lãi suất không đổi, sau khi đã trừ số tiền gốc phải trả cho kz đó.
  • 103. maturity, coupon, yld, frequency, basis] : Tính thời hạn Macauley sửa đổi cho chứng khoán dựa trên đồng mệnh giá $100 MIRR [values, finance_rate, reinvest_rate] : Tính tỷ suất doanh lợi nội tại trong một chuỗi luân chuyển tiền mặt theo chu kz NOMINAL [effect_rate, npery] : Tính lãi suất danh nghĩa hằng năm, biết trước lãi suất thực tế và các kz tính lãi kép mỗi năm NPER [rate, pmt, pv, fv, type] : Tính số kz hạn để trả khoản vay trong đầu tư dựa trên từng chu kz, số tiền trả và tỷ suất lợi tức cố định NPV [rate, value1, value2, ...] : Tính hiện giá ròng của một khoản đầu tư bằng cách sử dụng tỷ lệ chiếu khấu với các chi khoản trả kz hạn [trị âm] và thu nhập [trị dương] ODDFPRICE [settlement, maturity, issue, first_coupon, rate, yld, redemption, frequency, basis] : Tính giá trị trên mỗi đồng mệnh giá $100 của chứng khoán có kz đầu tiên lẻ [ngắn hạn hay dài hạn] ODDFYIELD [settlement, maturity, issue, first_coupon, rate, pr, redemption, frequency, basis] : Trả về lợi nhuận của một chứng khoán có kz tính lãi đầu tiên là lẻ [ngắn hạn hay dài hạn] ODDLPRICE [settlement, maturity, last_interest, rate, yld, redemption, frequency, basis] : Tính giá trị trên mỗi đồng mệnh giá $100 của chứng khoán có kz tính lãi phiếu cuối cùng là lẻ [ngắn hạn hay dài hạn] ODDLYIELD [settlement, maturity, last_interest, rate, pr, redemption, frequency, basis] : Tính lợi nhuận của chứng khoán có kz cuối cùng là lẻ [ngắn hạn hay dài hạn]

Chủ Đề