Hướng dẫn update if mysql

Câu lệnh UPDATE trong MySQL được sử dụng để sửa đổi các bản ghi hiện có trong một bảng. Bạn có thể sử dụng mệnh đề WHERE với truy vấn UPDATE để cập nhật các bản ghi đã chọn, nếu không tất cả các bản ghi sẽ bị ảnh hưởng.

Cú pháp

Cú pháp cơ bản của truy vấn UPDATE với mệnh đề WHERE như sau:

UPDATE table_name
SET column1 = value1, column2 = value2...., columnN = valueN
WHERE [condition];

Bạn có thể kết hợp N số điều kiện bằng toán tử AND hoặc OR.


Ví dụ

Giả sử bảng CUSTOMERS có các bản ghi sau đây:

+----+----------+-----+-----------+----------+
| ID | NAME     | AGE | ADDRESS   | SALARY   |
+----+----------+-----+-----------+----------+
|  1 | Ha Anh   |  32 | Da Nang   |  2000.00 |
|  2 | Van Ha   |  25 | Ha Noi    |  1500.00 |
|  3 | Vu Bang  |  23 | Vinh      |  2000.00 |
|  4 | Thu Minh |  25 | Ha Noi    |  6500.00 |
|  5 | Hai An   |  27 | Ha Noi    |  8500.00 |
|  6 | Hoang    |  22 | Ha Noi    |  4500.00 |
|  7 | Binh     |  24 | Ha Noi    | 10000.00 |
+----+----------+-----+-----------+----------+

Truy vấn sau sẽ cập nhật ADDRESS cho một khách hàng có số ID là 6 trong bảng.

UPDATE CUSTOMERS
SET ADDRESS = 'Vinh Phuc'
WHERE ID = 6;

Bây giờ, bảng CUSTOMERS sẽ có các bản ghi sau đây:

Nếu muốn sửa đổi tất cả các giá trị ADDRESS và SALARY trong bảng CUSTOMERS, bạn không cần phải sử dụng mệnh đề WHERE vì chỉ cần câu lệnh UPDATE là đủ như thể hiện trong câu lệnh sau đây.

UPDATE CUSTOMERS
SET ADDRESS = 'Ha Noi', SALARY = 1000.00;

Bây giờ, bảng CUSTOMERS sẽ có các bản ghi sau đây:

05/02/2020 09:34 | Luợt xem : 133

Bài viết sau đây, BKNS sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về câu lệnh UPDATE trong MySQL để bạn tham khảo. Cùng theo dõi nhé.

Câu lệnh UPDATE trong MySQL

Mục lục

  • 1 1. Cú pháp câu lệnh UPDATE trong MySQL
  • 2 2. Ví dụ cụ thể về câu lệnh UPDATE trong Mysql
    • 2.1 2.1 Update dữ liệu cho một cột
    • 2.2 2.2 Update dữ liệu cho nhiều cột

1. Cú pháp câu lệnh UPDATE trong MySQL

Cú pháp cơ bản của truy vấn UPDATE với mệnh đề Where như sau:

UPDATE [LOW_PRIORITY] [IGNORE] table_name

SET

    column_name1 = expr1,

    column_name2 = expr2,

    ...

WHERE

    condition;

Trong câu lệnh Update: 

  • Bạn cần chỉ định tên bảng mà bạn muốn cập nhật dữ liệu sau từ khoá Update 
  • Mệnh đề SET chỉ định cột nào bạn muốn sửa đổi và các giá trị mới. Để cập nhật nhiều cột, bạn cần dùng danh sách những cột được phân tách bằng dấu phẩy.
  • Bạn cần xác định các hàng sẽ được cập nhật bằng cách dùng 1 điều kiện trong câu lệnh Where. Trong trường hợp người dùng bỏ qua câu lệnh Where thì câu lệnh Update sẽ cập nhật toàn bộ những hàng trong bảng. 

MySQL hỗ trợ cả 2 công cụ sửa đổi trong câu lệnh Update đó là:

  • LOW_PRIORITY: chỉ thị câu lệnh UPDATE để hoãn cập nhật cho đến khi không có dữ liệu kết nối từ bảng. LOW_PRIORITY sẽ có hiệu lực đối với những công cụ lưu trữ chỉ dùng từ khoá ở cấp bảng chẳng hạn như là: Memory, Merge, MyISAM.
  • IGNORE: cho phép câu lệnh UPDATE tiếp tục cập nhật những hàng ngay cả khi xảy ra lỗi. Những hàng tạo ra lỗi như trùng lặp sẽ không được cập nhật. 

Bạn có thể kết hợp N số điều kiện bằng toán tử OR hoặc AND

Ví dụ ta có bảng thông tin sau:

ID

NAME

AGE

ADDRESS

Salary

1

Ha Anh

32

Da Nang

2000

2

Van Ha

25

Ha Noi

1500

3

Vu Bang

23

Vinh

20000

4

Thu Minh

25

Ha Noi

6500

5

Hai Anh

27

Ha Noi

8500

6

Hoang

22

Ha Noi

4500

7

Binh

24

Ha Noi

10000

Để cập nhật Address cho một số khách hàng có số ID là 6 trong bảng, ta sử dụng code sau: 

UPDATE CUSTOMERS

SET ADDRESS = 'Vinh Phuc'

WHERE ID = 6;

Lúc này bảng Customers sẽ có những bản ghi sau đây:

Trong trường hợp nếu bạn muốn chỉnh sửa toàn bộ những giá trị Address và Salary trong bảng Customers, bạn không cần sử dụng mệnh đề Where mà thay vì đó bạn chỉ cần sử dụng câu lệnh Update như sau:

UPDATE CUSTOMERS

SET ADDRESS = 'Ha Noi', SALARY = 1000.00;

Lúc này trong bảng Customers sẽ có những bản ghi sau đây:

2. Ví dụ cụ thể về câu lệnh UPDATE trong Mysql

Ví dụ cụ thể về câu lệnh UPDATE

2.1 Update dữ liệu cho một cột

Để update dữ liệu cho 1 cột, bạn cần sử dụng câu lệnh SELECT sau:

SELECT

    firstname, lastname, email

FROM

    employees

WHERE

    employeeNumber = 1056;

Tiếp theo, bạn sử dụng câu lệnh UPDATE như sau:

UPDATE employees

SET

    email = ''

WHERE

    employeeNumber = 1056;

2.2 Update dữ liệu cho nhiều cột

Để cập nhật những giá trị trong nhiều cột, bạn cần xác định những yêu cầu trong lệnh SET. Chẳng hạn như câu lệnh sau cập nhật cả cột email và name đối với nhân viên số 1056:

UPDATE employees

SET

    lastname = 'Hill',

    email = ''

WHERE

    employeeNumber = 1056;

Để kiểm tra việc update bạn cần dùng câu lệnh như sau:

SELECT

    firstname, lastname, email

FROM

    employees

WHERE

    employeeNumber = 1056;

Vậy là qua bài viết trên đây BKNS đã cung cấp cho bạn thông tin về câu lệnh UPDATE trong MySQL để bạn tham khảo. Hy vọng qua bài viết trên bạn sẽ biết cách để sửa lỗi. Nếu bạn còn thắc mắc nào liên quan đến bài viết trên thì hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh nhất nhé. Đừng quên truy cập website bkns.vn để biết thêm những thông tin hữu ích khác nữa nhé.

>> Tìm hiểu thêm:

  • Hướng dẫn tạo Database trong MySQL nhanh,đơn giản
  • [2 TIPS] Xóa database trong Mysql: Bạn có biết?
  • Sửa lỗi “không start được MySQL trong XAMPP” đơn giản

Chủ Đề