IELTS Listening Food and cooking

IELTS LISTENING THEO CHỦ ĐỀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [1.9 MB, 73 trang ]

IELTS LISTENING THEO CHỦ ĐỀ
UNIT 1: Friends abroad
UNIT 2: Food and cooking
UNIT 3: Presentations
Unit 4: Our body systems
Unit 5: Get the right food to be slim!
Unit 6: Who invented popcorn?
UNIT 7: Work and the workplace
UNIT 8: On campus services
UNIT 9: Staying safe
UNIT 10: Studying, exams and revision
UNIT 11: Shopping and spending
UNIT 12: Hobbies, interests and sports
UNIT 13: Work-life balance
UNIT 14: Cultures
UNIT 15: Exploring the Oceans
UNIT 16: Holiday and travel
UNIT 17: Youth
UNIT 18: Enviroment
UNIT 19: Family
UNIT 20: Education


UNIT 1: Friends abroad
Hôm nay chúng mình sẽ bàn về một chủ đề th ường gặp trong Section 1 c ủa
phần thi IELTS, Friends abroad. Đây là một chủ đề rất thú v ị, việc các b ạn tr ả
lời chưa chính xác các câu hỏi của bài nghe IELTS liên quan đến ch ủ đ ề này có
thể là do các bạn chưa nắm rõ kiến thức từ vựng về nó, hãy cùng nhau nghiên
cứu những từ hay được sử dụng khi làm bài nghe IELTS về ch ủ đề này nhé!



Ngay bây giờ, bạn sẽ làm một bài tập nho nhỏ, hãy nghe một cuộc trò chuy ện
qua điện thoại, Sam chuẩn bị đặt một chiếc taxi. Đầu tiên hãy nhìn vào Form
dưới đây, hãy suy nghĩ về loại từ bạn cần điền[ là tính t ừ, danh t ừ hay đ ộng t ừ,
]. Sau đó, cùng đeo tai nghe vào và làm bài tập nào!
Exam tip
Dạng bài tập thường xuất hiện trong bài nghe về chủ đề này là Sentence
Completion[ hoàn thành câu]. Do vậy Bạn sẽ phải biết cách đánh v ần tên
gọi thông thường[ First name]. Bất kỳ một cái tên thông thường nào cũng
sẽ được đánh vần rõ ràng cho bạn. Chỉ cần một chữ cái bị đánh vần sai
thôi thì câu đó cũng trở nên không chính xác, vì thế hãy luyện tập đánh
vần thật nhiều trước khi đi thi.

Các bạn nên nhớ, việc xác định từ loại mà bạn cần điền r ất quan tr ọng.


Ở câu thứ nhất chúng ta cần một loại từ chỉ thời gian[ lúc m ấy gi ờ, m ấy
phút]=> chắc chắn phải là số từ, câu số 2, chúng ta cũng cần s ố t ừ ch ỉ s ố
nhà bao nhiêu trên đường Willowside Bank.
Ở câu số 3, tên một thị trấn=> ắt hẳn người nói[ speaker] sẽ đánh v ần cho
chúng ta và câu số 4, mã bưu điện=> lại là một con số.
Và cuối cùng, câu số 5, thông tin cần điền ở đây là số điện tho ại. Chúng ta cùng
xem đoạn text cho bài tập ở trên nào:
Receptionist: Good morning. Taxis 4U. How can I help you?
Sam: Oh, good morning. I'd like to book a taxi to the airport, please.
Receptionist: Right ... and which airport is that?
Sam: London Heathrow.
Receptionist: Thats fine. And when do you need the taxi for?
Sam: My flight leaves from terminal 5 at 7 .2 0 on Wednesday 6th July. Next
week.=> Bắt đầu xuất hiện lịch trình của Sam, lắng nghe xem cô
"Receptionist" sẽ sắp xếp thời gian Taxi đến đón Sam nh ư th ế nào?

Receptionist: Wednesday 6th at 7 .2 0 a.m .So youll need the taxi at ... 3.30 . OK.
Can I have your name please?
=> có thời gian, có Taxi, vậy cô "Receptionist" đã sắp xếp th ời gian Taxi
đón Sam vào 3.30
Sam: Sam Williams.
Receptionist: And your address?
Sam: 60 , Willowside Bank, Abingdon. Thats A-B-l-N-G-D-O-N=> đúng như các
bạn dự đoán, tên thị trấn đã được cô "Receptionist" đánh vần m ột cách
rõ ràng, nhiệm vụ của bạn là hãy nghe và viết các chữ cái m ột cách chính
xác nhất.
Receptionist: Thank you. And the postcode is? => nghe thấy "postcode"- mã
bưu điện, tâp trung nghe câu trả lời của Sam!
Sam: 0X 14 3HB.


Receptionist: 0X 14 3HB. And can 1 have a contact number for you?=> Các bạn
nhớ rằng "contact number" chính là "mobile phone", tâp trung nghe câu
trả lời của Sam!
Sam: Yes, of course. My mobile is 0 7 7 8 9 6 1 2 7 4 4 . => nghe thật rõ từng
chữ số, khi có hai số hoặc hai chữ cái giống nhau, người ta th ường đ ọc
thành double+ số/chữ cái.
Receptionist: Thank you. 0 7 7 8 9 6 1 2 7 4 4 . Now ... well be picking you up at
3 .3 0 . Is that OK?
Sam: Yes, thats fine
Vậy đáp án đúng là :
1.

3 .3 0 a.m .

2.


60

3.

ABINGDON

4.

0 X 1 4 3H B

5.

612744
Vậy tóm lại, việc xác định từ loại mà bạn cần điền rất quan trọng, nó có th ể
giúp bạn check được bạn đã trả lời đúng hay sai loại câu hỏi mà bạn đang
được hỏi.
Các bạn có biết lý do tại sao có vài câu mình l ại làm ch ưa đúng không? B ởi vì
kiến thức từ vựng về chủ đề này các bạn còn chưa nắm vững. Để nghe tốt
được các bài nghe về chủ đề Friends abroad , chúng ta c ần n ắm rõ tr ường t ừ
vựng về: "travel, timetables, countries, nationalities" và chúng ta cần phải
nhớ những từ này bằng trái tim[ learn by heart] các bạn nhé!



book /bʊk/ a taxi : đặt chỗ đi taxi = Reserve /rɪˈzɜːrv/ a taxi
make a booking= make a reservation /ˌrezərˈveɪʃn/





Postcode /ˈpoʊstkoʊd/: mã bưu điện



Recommend /rekə'mend/ : Giới thiệu, đề nghị



Double/ˈdʌbl/ room: Phòng đôi



Single /ˈsɪŋɡl/room: Phòng đơn



Booking reference/ˈrefrəns/ mã số đặt vé



Passport /ˈpɑːspɔːt/ and ticket /ˈtɪkɪt/: hộ chiếu và vé máy bay



Check-in: quầy check-in



Hand baggage/ˈbæɡɪdʒ/: hành lý xách tay




Receptionist/rɪˈsepʃənɪst/: người tiếp tân



Contact /ˈkɑːntækt/ number= mobile phone: số điện thoại



Family/ˈfæməli/ name: tên họ = last name



First name: tên gọi thông thường của bạn



Brochure /ˈbrəʊʃər/ Quyển sách mỏng dùng để giới thiệu



Carve /kɑːrv/ Chạm khắc



Gallery /ˈgæləri/ Phòng trưng bày




Itinerary /aɪˈtɪnərəri/ Lộ trình



Lava /ˈlɑːvə/ Nham thạch



Overhead /ˈəʊvəhed/ Phía trên đầu



Pick



Prison /ˈprɪzən/ Nhà tù



Sightseeing /ˈsaɪtˌsiːɪŋ/ Đi ngắm cảnh, tham quan



Valley /ˈvæli/ Thung lũng



Wharf /wɔːf/ Cầu tàu




Accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃən/ Phòng ở



Departure /dɪˈpɑːtʃər/ Khởi hành



Arrival /əˈraɪvəl/ Đến nơi



Humid /ˈhjuːmɪd/ Ẩm ướt

up

/ˈpɪkʌp/

Đón

ai




Postcard /ˈpəʊst kɑːd/ Bưu thiếp


Từ vựng về đất nước và quốc tịch cũng là những cái mà bạn nên l ưu ý khi nói
chuyện với một Friend abroad:

Hi vọng sau bài học này, các bạn có thể có nhiều hiểu bi ết h ơn v ề chủ đề
"Friends abroad", để khi làm bài nghe IELTS Listening về chủ đề này, các bạn
sẽ không bị bỡ ngỡ, và làm đúng nhiều nhất có th ể các câu h ỏi hóc búa đ ược
đưa ra ở bài nghe IELTS


UNIT 2: Food and cooking
Hôm nay chúng mình sẽ bàn về một chủ đề rất hấp dẫn, rất hay xu ất hi ện
trong bài nghe IELTS , chỉ nhắc thôi đã thấy đói bụng r ồi: " Food and
cooking". Hãy cùng tìm hiểu thói quen ra đề cùng những từ vựng th ường gặp
về chủ đề này với IELTS Fighter trong bài học ngày hôm nay nhé.

Trước tiên, hãy cùng làm một bài tập nho nhỏ để test xem bạn có thể làm bài
nghe IELTS về chủ đề này tốt không nhé, sau đó chúng ta sẽ cùng chìm vào
trường từ vựng thú vị về Food and cooking!
Bạn sẽ nghe thấy một người mô tả cách nấu một món tráng miệng truyền
thống. Trước khi bạn lắng nghe, hãy đọc và suy nghĩ về nh ững từ có th ể điền
vào ô trống. Sau đó, lắng nghe và hoàn thành các b ước đ ể n ấu món ăn. Vi ết
KHÔNG QUÁ BỐN TỪ cho mỗi câu trả lời.


Exam tip:
Khi bạn được yêu cầu làm một bài hoàn thành câu, bạn nên bỏ đi những
từ không quan trọng, như"a/an/the" để không vượt quá giới hạn cho số
lượng từ[ WORD LIMIT].
Còn bây giờ chúng ta cùng xem đoạn "text" và phân tích bài t ập ở trên nào:


Good morning, everyone. Today were going to make Apple and Blackberry
Crumble. So, I hope youve all bought your ingredients. Ready? Now, lets get
straight on with cooking. First, you peel the apples, and cut them into slices. =>
nghe đến bước đầu tiên[ First], trước and là Verb: "Peel", sau and cũng là một
Verb.
OK? Dont forget to take the middle out of the apple. Now, put the sliced apples
in a pan
and cook them with some of the sugar.=> đáp án chỉ có thể sau động từ "cook":
"sugar"
In about 10 minutes they should be nice and soft. Right? Now, mix the
blackberries and apple together and put them
into the bottom of a baking dish . => từ khóa là: "Mix", vậy đáp án phải là
"blackberries and apple", và "baking dish"


Thats fine ... Now, the next thing to do is rub the flour, sugar and butter
together with your fingers until its in tiny pieces, like breadcrumbs. => từ
khóa là "Rub", vậy đáp án phải là "sugar and butter"
When its ready, put it on the top of the apples and bake it all in the oven for 3 0
minutes.=> từ khóa là: "put", vậy đáp án phải là "top of the apples"; ở câu
cuối, từ loại cần điền chỉ lượng thời gian.
Vậy đáp án đúng là :
1 the apples
2 [apples ] with sugar
3 black berries and apples
4 [a] baking dish
5 flour and butter [together]
6 [the] sugar
7 on top / on top of fruit
8 30 minutes

Vậy tóm lại, đối với dạng bài "Sentence Completion", việc xác định "Key
word"[ từ khóa ] trong câu hỏi mà bạn cần hoàn thành rất quan trọng, nó có
thể giúp bạn check được bạn đã trả lời đúng hay sai loại câu hỏi mà bạn đang
được hỏi. Hơn nữa, bạn nên bỏ đi những từ không quan trọng,
như "a/an/the" để không vượt quá giới hạn cho số lượng từ[ WORD LIMIT].
Còn bây giờ, hãy cùng chìm đắm vào kho từ vựng về: "food, cooking" nhé!
1.
2.
3.

beef
ground

/biːf/
beef

/graʊnd

roast

4.

stewing

5.

steak

6.


pork

7.

sausage

biːf/

/rəʊst/
meat

-

thịt

-

/stjuːɪŋ

/steɪk/

thịt

/pɔːk/
/ˈsɒ.sɪdʒ/



thịt


miːt/

-



thịt
-

-

xay
quay

thịt

kho

để

nướng

thịt

lợn

xúc

xích



8.

roast

/rəʊst/

-

thịt

quay

9.

chops

/tʃɒps/

-

thịt

sườn

10.

spare

ribs


11.

leg/leg

/

/ˈspeə.rɪbz/
-

thịt

bắp

sườn
đùi

12. lamb/læm / - thịt cừu non
UNIT 3: Presentations
Hôm nay chúng mình sẽ bàn về một chủ đề rất quan trọng, đó chính là m ột kĩ
năng cần thiết cho mỗi người khi đi học hoặc đi làm. Và ch ủ đ ề này th ường
xuất hiện trong phần 3 của bài nghe IELTS, đó chính là: Presentations. Hãy
cùng tham gia những bài nghe thú vị về chủ đề này trong đ ề thi IELTS và h ọc
hỏi thêm những từ mới mà mình chưa biết về Presentations!


Cách để học tốt một kĩ năng, đặc biệt là kĩ năng nghe chính là luy ện t ập h ằng
ngày [pratice everyday] các bạn ạ, vậy hãy cùng h ọc thêm nh ững t ừ m ới hay
xuất hiện trong bài thi IELTS về chủ đề này và rút kinh nghi ệm t ừ nh ững l ỗi
sai của mình bằng cách đeo tai nghe vào [ wear headphones] cùng lắng nghe và

làm bài tập nào:
Exam tip
Trong loại câu hỏi có nhiều người nói, bạn phải xác định người đang nói
là ai càng sớm càng tốt. Lắng nghe cẩn thận và viết tên c ủa h ọ trên gi ấy
thi, chừa đủ chỗ để ghi chú bất cứ ý kiến gì của họ.

Chúng ta cùng xem đoạn text và phân tích bài tập ở trên nào:


Beth: OK, everyone. The first thing we have to decide is our topic. I mean, what
exactly are we going to talk about? We know the course is Art History and the
subject is Italian painting , but that's still too big. We have to choose a particular
topic. What do you think, Mandy?=> Italian painting được nhắc đến trong
đoạn audio được xác nhận là subject
Và ở câu cuối cùng, Bạn nghĩ gì hả, Mandy? Chắc chắc lượt tiếp theo sẽ là
lời của Mandy.
Mandy: I think we should concentrate on a single painter. => Vậy ý kiến
discuss one painter chính là của Mandy.
Edward : But, on the other hand, if we discuss more than one artist, itll be
easier to make comparisons and show the differences between them .
Farouk: That's a good idea, Edward. Itll give us more to discuss.
Mandy: Right. So the next thing is to decide which artists to look at. I think we
should definitely include Michelangelo. You know he painted the ceiling of the
Sistine Chapel in Rome. Hes very famous ... and what about Leonardoda Vinci.
They were both great painters. What do you think Beth?=> Đọc câu hỏi,
Mandy suggest , phải nghe lời của Mandy, nghe đầy đ ủ câu đ ể l ấy h ết
thông tin, Mandy đã đề nghị cả Michelangelo và Leonardoda Vinci.
Beth: Theyre OK, I suppose. But dont you think everyone else will choose them
? How about Botticelli? His painting is very different from the other two.=>
Đọc câu hỏi, Beth suggest , phải nghe lời của Beth, Beth đề ngh ị

Botticelli vì phong cách của ông ấy khác biệt.
Farouk: I agree with Beth. Why don t we have Michelangelo and Botticelli?
Edward: Im happy with that. Everyone else OK with it?
Vậy đáp án đúng phải là :
1.A
2.C


3.C
4.B
Các bạn có biết lý do tại sao có vài câu trong bài nghe IELTS về chủ đề này
mình lại làm chưa đúng không? Bởi vì kiến th ức từ v ựng về ch ủ đ ề
Presentation các bạn còn chưa nắm vững. Cùng phân tích m ột s ố t ừ m ới hay
về bài nghe nhé!



presentation BrE /ˌpreznˈteɪʃn/; NAmE /ˌpriːzenˈteɪʃn/bài thuyết trình



projector /prəˈdʒektər/ : cái máy chiếu



slide /slaɪd/ trang thuyết trình



introduction/ˌɪntrəˈdʌkʃn/ = Opening: Phần mở đầu




bullet points : Các đầu mục



conclusion/kənˈkluːʒn/ : phần kết luận



title /ˈtaɪtl/ box : Ô Tiêu đề



make comparisons/kəmˈpærɪsn/: So sánh



audience rapport /ræˈpɔːr/:giao tiếp với khán giả [trong quá trình
thuyết trình]



body language: ngôn ngữ cơ thể



flip chart : tấm giấy đặt trên giá vẽ [dùng để truyền đạt thông tin] nh ư
là một phương tiện nhìn




Handout: tài liệu phát cho người tham dự buổi thuyết trình



Ladies & Gentlemen : Thưa các quý vị [đây là một cụm từ lịch sự để
xưng hô với các khán giả nam nữ đang tham dự]



Marker = whiteboard marker: bút lông dùng để viết trên bảng trắng




Microphone: mi-crô



O.H.T. : overhead transparency: kính ảnh phim đèn chiếu qua đầu



overhead projector [O.H.P]: máy chiếu có màn trong suốt phía trước.



pointer: thanh, que [chỉ trên bản đồ, bảng đen]




screen: màn hình [hiển thị bài thuyết trình trên đó]



signal: dấu hiệu để giúp khán giả biết được điểm đang trình bày n ằm ở
đâu trong bài thuyết trình



slide projector: máy chiếu dương bản



visual aids: phương tiện nhìn [tranh vẽ, phim ảnhdùng làm ph ương
tiện giảng dạy]



whiteboard: bảng trắng
Ngoài ra, có một số kiến thức từ vựng về các kĩ năng cần thiết Trong công việc
chuyên ngành mà các bạn cần nắm vững để làm bài thi cũng nh ư ứng dụng
trong công việc:



communication skills: kĩ năng giao tiếp




teamwork skills: kĩ năng làm việc nhóm



negotiation skills: kĩ năng đàm phán



event management skills: kĩ năng quản lí sự kiện



problem-solving skills: kĩ năng giải quyết vấn đề



public-speaking skills: kĩ năng nói trước đám đông



computer skills/ PC skills: các kĩ năng vi tính



Internet Users Skills: kĩ năng sử dụng các ứng dụng trên mạng




Time management skills: kĩ năng quản lí thời gian




Presentation skills: kĩ năng thuyết trình



Decision-making skills: kĩ năng đưa ra quyết định



Sales skills: kĩ năng bán hàng

Unit 4: Our body systems
Chủ đề khó nhưng vẫn nhằn được mà hôm này chúng mình sẽ cùng nhau x ử
lý là: Các hệ cơ quan trên cơ thể người Our body systems
Cơ thể của chúng ta chính là một chiếc máy tuyệt vời, b ởi vì nó có nhi ều b ộ
phận và có thể đảm nhận được nhiều chức năng hơn bất kì một cái mày nào
khác trên đời. Vậy cấu tạo của nó như thế nào?


Các phần chính của cơ thể bao gồm: Head /hɛd/:đầu, neck /nɛk/:cổ, trunk
/trʌŋk/:mình, thân, arms /ɑːmz/: cánh tay, legs /lɛɡ/: chân. Những bộ phận
này được gắn kết với nhau bởi bộ xương skeleton /ˈskɛlɪt[ə]n/. Bộ xương
được tạo thành bở các loại xương bone /bəʊn/, giúp định hình cơ thể và bảo vệ
các cơ quan bên trong organs /ˈɔːɡ[ə]nz/.



Hộp sọ - skull bảo vệ não brain. Xương sườn ribs bảo về phổi lung và
trái tim heart. Xương hông hips bảo vệ ống tiêu hóa food canal. Cột sống
bảo spine hoặc backbone bảo vệ dây thần kinh spinal cord.
Cơ thể người gồm rất nhiều hệ cơ quan, tuy nhiên các bạn cần n ắm được
những hệ cơ bản sau:
Digestive /dʌɪˈdʒɛstɪv/ system hệ tiêu hóa, trong đó có stomach /

1.

ˈstʌmək/ dạ dày
Respiratory /ˈrɛsp[ə]rət[ə]ri/ system

2.

hệ hô hấp,

trong

đó

có lung /lʌŋ/ phổi
Circulatory /ˈsəːkjʊlət[ə]ri/ system hệ tuần hoàn, trong đó

3.

có heart /hɑːt/ tim, và veins /veɪnz/ tĩnh mạch và arteries /ˈɑːtəri/- động
mạch
4.

Immune /ɪˈmjuːn/ system hệ miễn dịch


5.

Nervous /ˈnəːvəs/ system hệ thần kinh, gồm các bộ phận
chính: brain /breɪn/ não, spinal cord /ˈspʌɪn[ə]l kɔːd / dây thần kinh
và nerves /nəːvz/ các tế bào thần kinh
Hệ thần kinh là bộ phận vô cùng quan trọng vì nó ki ểm soát toàn b ộ các giác
quan senses của con người: Sight thị giác, hearing thính giác, smell
khứu giác, taste vị giác, touch xúc giác.
Unit 5: Get the right food to be slim!
Hôm nay chúng mình sẽ bàn về một chủ đề mà các bạn n ữ rất thích: Làm th ế
nào để có dáng người mảnh mai. Thực ra chúng ta hay nh ầm l ẫn gi ữa
từ slim và từ thin. Slim mang nghĩa tích cực, chỉ dáng người mảnh mai, cân
đối. Trong khi đó, thin mang nghĩa gầy gò, cân nặng dưới chuẩn. Cá nhân
mình, đương nhiên thích từ slim hơn rồi.
Một số từ/ cụm từ chỉ thân hình đẹp, khỏe mạnh:


1.

Keep/stay fit/healthy [keep/ stay + Adj: chỉ việc duy trì trạng thái như
thế nào]

2.

be in [good] shape

3.

have good health

Cân nặng của bạn your weight /weɪt/ phụ thuộc vào lượng calo calorie /
ˈkaləri/mà bạn tiêu thụ. Cần có một chế độ ăn uống a diet /ˈdʌɪət/ hợp lý để
tránh tăng cân gain/ put on weight
overweight /əʊvəˈweɪt/ [n,a]

và tình trạng thừa cân



Nếu không muốn đếm lượng calo count calories trong từng thực phẩm, các
bạn có thể dựa vào 3 nhóm chính:
High in calories: sugar, cake, pudding, honey, jam, cream, butter, chips

1.

[snack], soft drinks
Medium in calories: fatty meat [các loại thịt có chứa mỡ], sausages /

2.

ˈsɒsɪdʒiz/: xúc xích, liver /ˈlɪvə/: gan, eggs, milk, cheese, nuts /nʌts/: các loại
hạt
3.

Low in calories: fresh fruit, salad, vegetables, seafood /ˈsiːfuːd/: hải sản,
yogurt /ˈjɒɡət/: sữa chua, tea, water .
Ngoài chế độ ăn uống hợp lý, các bạn cũng c ần có ch ế đ ộ luy ện t ập th ường
xuyên - regular /ˈrɛɡjʊlə/exercise /ˈɛksəsʌɪz/ [hoặc các bạn cũng có thể
dùng từ workout /ˈwəːkaʊt/] để có thể đốt cháy nhiều calo burn calories.
Các bài tập cơ bản bao gồm walking, jogging [đi bộ nhanh], cycling [đi xe

đạp],swimming hoặc đến phòng tập gym.
Unit 6: Who invented popcorn?
Thực ra trong quá trình luyện thi IELTS, tự nhiên kiến thức về khoa học
đời sống của bọn mình sẽ được tăng lên rất rất nhiều. Đơn giản là vì
đấy toàn là những chủ đề thi, không biết, sao được đi ểm cao đ ược nh ỉ?
Vậy thì hôm nay chúng mình cùng tìm hiểu về m ột trong nh ững phát minh vĩ
đại nhất trong lịch sử loài người, thiếu nó nh ững bộ phim ngoài r ạp sẽ bu ồn
thảm vô cùng. Đó chính là bỏng ngô Popcorn
Trước hết thì Corn /kɔːn/có nghĩa là ngô, còn pop /pɒp/có nghĩa nổ, xảy ra
một cách bất ngờ. Thỉnh thoảng các bạn đang chăm chú xem một thông tin gì đó,
tự nhiên có một website, một đoạn tin nhắn xuất hiện trên màn hình làm bạn giật
mình, những thứ như vậy cũng được gọi là pop-up.
Bạn có đoán được từ lâu lắm rồi, bỏng ngô có công d ụng đ ể làm gì không?
Ngoài thức ăn, bỏng ngô còn được dùng như một món đồ trang sức cho ph ụ n ữ


- accessory /əkˈsɛs[ə]ri/[n], số nhiều accessories và cả cho các mục đích tôn
giáo religion /rɪˈlɪdʒ[ə]n/ [n] -> religious [a] nữa đấy.

Dưới đây là một số điểm từ vựng IELTS quan trọng các bạn cần phải nhớ
liên quan đến chủ đề Invention:
1.

Invent /ɪnˈvɛnt/ [v]: phát minh, tạo ra những cái mới
-> Invention [n]: sự phát minh, là danh từ đếm được, tức là có tồn tại d ạng s ố
nhiều inventions. Các bạn nhớ chú ý ngữ cảnh và ngữ pháp của câu đ ể tránh
bỏ sót chữ s
-> Inventor [n]: nhà phát mình, không tồn tại từ inventer các bạn nhé.

2.


Gần nghĩa với invent có từ create /kriːˈeɪt/: tạo ra
-> creation [n]
-> creative [a]: sáng tạo
-> creativity [n]: sự sáng tạo

3.

delicacy/ˈdɛlɪkəsi/ : món ăn ngon, đặc sản, chính là từ Deli trong tên nhà
hàng Tokyo Deli.

4.

date back [v]: quay trở lại thời gian vào
Ví dụ : Popcorn has been dated back thousands of years ago: Bỏng ngô đã xuất
hiện từ hàng nghìn năm trước đây.

5.

popular /ˈpɒpjʊlə/ [a]: phổ biến
-> popularity [n]. Hay được dùng với công th ức :
Popcorn quickly gained popularity among people. Hoặc
Popcorns popularity grew during the Depression [thời khi khủng hoảng].

6.

clinch /klɪn[t]ʃ/ [v]: khẳng định, xác định
Clinch the bargain: xác nhận thương vụ
The success was clinched: thành công đã được xác nhận


7.

continent /ˈkɒntɪnənt/ [n]: lục địa
-> continental [a] -> intercontinental [a]: xuyên lục địa


Các lục địa của Trái Đất gồm:
Europe /ˈjʊərəp/: châu Âu
Asia /ˈeɪʒə/: châu Á
Africa /ˈafrɪkə/: châu Phi
North /nɔːθ/ and South /saʊθ/ America /əˈmerɪkə/: Bắc và Nam Mỹ
Australia /ɒˈstreɪlɪə/: Úc
Antarctica /antˈɑːktɪkə/: Nam Cực
UNIT 7: Work and the workplace
Hôm nay chúng mình sẽ bàn về một chủ đề th ường gặp trong Section 3 của
bài thi IELTS, " Work and the workplace". Chủ đề về công việc từ trước đến
nay vẫn là một " bài toán khó" đối với các sĩ tử luy ện thi IELTS, chính vì v ậy
hôm nay các bạn hãy đồng hành cùng IELTS Fighter đ ể tìm hi ểu các ki ến
thức liên quan đến chủ đề này và giải quyết các bài tập về nó một cách dễ
dàng nhé.

Trước khi đi vào chiêm ngưỡng kho tàng từ vựng thú v ị về " Work" , b ạn hãy
trổ tài làm bài tập sau nhé:

You will hear Khalidah talking about the patients, doctors and nurses in
the Accident and Emergency Unit. Write a letter a -f next to each group of
people. You will not use all the options.


Exam tip

Đọc tất cả các sự lựa chọn[ options] và thử nối " option" với chức danh
bạn cho là phù hợp trước khi tiến hành nghe.

Chúng ta cùng xem đoạn text và phân tích bài tập ở trên nào:

My name s Khalidah. Im a doctor in a busy hospital in London. My job is quite
stressful because I work in the Accident and Emergency unit. Our hospital is
the only one in the area with an A & E. So, all the urgent cases come to
us. Mostly we see people who have been in car crashes or had an accident at
home .
=> Khalidah chính là bác sĩ, ông đang nói về bệnh nhân: " people who have
been in car crashes or had an accident at home" , vậy đáp án"patient" là - f"
When people arrive at the unit, I have to see them first. I examine them to find
out what's wrong and make sure we give them the right treatment.


=> Vì Khalida là bác sĩ, công việc của ông là: " examine them to find out
what's wrong" đáp án- c
When were sure the patients arent in any serious danger, the nurses put all
the information in their personal records and find them a bed if they're staying
in hospital, or arrange for them to go home if they dont need to stay.
=> công việc của "nurse" là chăm sóc " the patients are not in any serious
danger" , chính là đáp án d.

Vậy tóm lại, đối với dạng bài " Matching questions", chúng ta phải tập trung
nghe hết đoạn ghi âm và chú ý ghi chú thật nhiều thông tin vào từng nhóm
người tương ứng. Những ghi chú này sẽ rất cần thiết cho bạn vào nh ững gi ờ
phút cuối cùng, khi phải hoàn thành việc điền tất cả đáp án vào tờ " Answer
sheet".
Cuối cùng, hãy cùng chìm đắm vào " kho" từ vựng thú vị v ề " Work and the

workplace" nào:
1. Doctor /ˈdɑːktər/ : bác sĩ
2. Patient /ˈpeɪʃnt/ : [n] bệnh nhân
Patient /ˈpeɪʃnt/ : [a] kiên nhẫn
3. Hospital /ˈhɑːspɪtl/ : bệnh viện
4. Nurse /nɜːrs/ : y tá
5. Artist / ˈɑːrtɪst /: họa sĩhân bốc xếp ở cảng


Video liên quan

Chủ Đề