Introductory class là gì

Trong Tiếng Việt introductory có nghĩa là: khơi mào, mở đầu, đề dẫn [ta đã tìm được các phép tịnh tiến 4]. Có ít nhất . Trong số các hình khác: In this promise, that introductory phrase, “come unto me,” is crucial. ↔ Trong lời hứa này, câu mở đầu đó, “hãy đến cùng ta” là cốt yếu. .

introductory adjective

introducing; giving a preview or idea of [..]

+ Thêm bản dịch Thêm introductory

"introductory" trong từ điển Tiếng Anh - Tiếng Việt

  • khơi mào

    FVDP-Vietnamese-English-Dictionary

  • mở đầu

    In this promise, that introductory phrase, “come unto me,” is crucial.

    Trong lời hứa này, câu mở đầu đó, “hãy đến cùng ta” là cốt yếu.

    FVDP-English-Vietnamese-Dictionary

  • đề dẫn

    FVDP-Vietnamese-English-Dictionary

  • để giới thiệu noun

    Limit introductory comments to less than a minute, and follow with a question-and-answer discussion.

    Dùng dưới một phút để giới thiệu bài, rồi thảo luận theo lối vấn đáp.

    GlosbeMT_RnD

  • Hiển thị các bản dịch được tạo bằng thuật toán

Bản dịch tự động của " introductory " sang Tiếng Việt

  • Glosbe Translate

  • Google Translate

Các cụm từ tương tự như "introductory" có bản dịch thành Tiếng Việt

  • introductory section

    nhập môn

  • introductoriness

    tính chất giới thiệu · tính chất mở đầu

Thêm ví dụ Thêm

Bản dịch "introductory" thành Tiếng Việt trong ngữ cảnh, bộ nhớ dịch

Biến cách Gốc từ

You must connect the thoughts emphasized in the text to your introductory argument.

Bạn phải cho thấy mối quan hệ giữa các ý kiến được nhấn mạnh trong câu Kinh-thánh và lý lẽ nói trong lời giới thiệu câu ấy.

jw2019

Limit introductory comments to less than a minute, and follow with a question-and-answer discussion.

Dùng dưới một phút để giới thiệu bài, rồi thảo luận theo lối vấn đáp.

jw2019

At the end of the introductory period, users are charged the full subscription price.

Khi kết thúc thời gian chào hàng, người dùng sẽ bị tính giá cho gói đăng ký đầy đủ.

support.google

Limit introductory comments to less than a minute, and follow with a question-and-answer discussion.

Dùng dưới một phút để giới thiệu bài, rồi thảo luận bằng câu hỏi và trả lời.

jw2019

Limit introductory comments to less than a minute, and follow with a question-and-answer discussion.

Dùng dưới một phút để giới thiệu, rồi thảo luận bằng câu hỏi và trả lời.

jw2019

In some cases, as in the introduction of the introductory textbook The Physical Universe by Frank Shu, "astronomy" may be used to describe the qualitative study of the subject, whereas "astrophysics" is used to describe the physics-oriented version of the subject.

Trong một số trường hợp, như trong phần giới thiệu của cuốn sách hướng dẫn Physical Universe [Vũ trụ Vật lý] của Frank Shu, "thiên văn học" có thể được sử dụng để miêu tả việc nghiên cứu định lượng của hiện tượng, trong khi "vật lý học thiên thể" được dùng để miêu tả vùng định hướng vật lý của hiện tượng.

WikiMatrix

A few minutes before the start of the session, the chairman will be seated on the platform while introductory Kingdom music is played.

Trước chương trình vài phút, anh chủ tọa lên ngồi vào ghế trên bục, và phần âm nhạc Nước Trời sẽ bắt đầu.

jw2019

The film tells the story of two students who meet in an introductory architecture class and fall in love.

Bộ phim kể về câu chuyện của hai học sinh tình cờ gặp nhau trong một lớp các học giả thiệu về kiến trúc và đã yêu nhau.

“101” là khoá học nền tảng, xuất hiện rất nhiều trong các chương trình học của các trường đại học tại Mỹ. Bạn nào đã và đang tìm kiếm thông tin về miền đất này chắc cũng không còn lạ lẫm gì với khoá học này.

Khoá học 101 hay trong tiếng anh còn được gọi là introductory course là khoá học mang tính giới thiệu, giảng dạy các kiến thức cơ bản nhất của các môn học nhằm đưa ra cho các bạn sinh viên cái nhìn tổng quan cũng như nền tảng kiến thức để tiếp cận các môn học khác hay chính môn học đó ở mức độ chuyên sâu và nâng cao hơn.

Mô hình lớp học đại cương được thiết kế với cái tên 101 xuất hiện lần đầu tiên tại trường đại học Buffalo vào năm 1929. Kể từ đó, hệ thống cái trường đại học tại Mỹ bắt đầu sử dụng một nhóm 3 số để phân biệt các khoá học của họ. Dãy 3 số đó được sắp xếp một cách có chủ đích theo quy luật: số đầu tiên là chỉ năm học, ví dụ bạn là sinh viên năm nhất sẽ được kí hiệu là 1 hay sinh viên năm hai là 2 và tăng dần. Số thứ hai đề cập đến chuyên ngành, lĩnh vực mà bạn lựa chọn. Số thứ ba là level của bạn tại ngành học đó. Tuy nhiên, cụm ba số như “101” đã trở nên phổ biến và luôn được gắn với những khoá học cơ bản cho dù theo quy luật nào. Ở một số trường đại học tại Mỹ, khoá học 101 trở thành khoá học bắt buộc mà bạn cần phải tham gia trước khi chính thức là sinh viên của trường. Nếu bạn không vượt qua được khoá học này thì bạn sẽ có khả năng phải rút khỏi trường.

Chủ Đề