Kết quả thí nghiệm của các chất X...
0
Chương 2: Cacbohiđrat
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất | Thuốc Thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Y | Dung dịch AgNO3 trong NH3 | Tạo kết tủa Ag |
Z | Bước Brom | Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Tinh bột, etyl fomat, anilin. . B Anilin, etyl fomat, tinh bột.
C. Tinh bột, anilin, etyl fomat. . D Etyl fomat, tinh bột, anilin.
Câu hỏi: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Y | Cu[OH]2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Z | Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng | Kết tủa Ag trắng sáng |
T | Nước Br2 | Kết tủa trắng |
A. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.
B. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
D. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về cacbohiđrat, amin, protein.
Giải chi tiết:
- X tạo với I2 màu xanh tím ⟹ X là hồ tinh bột ⟹ Loại B.
- T tạo với Br2 kết tủa trắng ⟹ T là anilin ⟹ Loại A, C.
Câu hỏi: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Y | Dung dịch Br2 | Kết tủa trắng |
Z | Cu[OH]2 trong môi trường kiềm | Tạo dung dịch xanh lam |
T | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển đỏ |
A. tinh bột, phenol, axit axetic, glucozơ.
B. tinh bột, phenol, glucozơ, axit axetic.
C. phenol, tinh bột, glucozơ, axit axetic.
D. tinh bột, glucozơ, axit axetic, phenol.
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »
-
-
-
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức [MY > MZ]; T là este của X, Y, Z [chỉ chứa chức este]. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 [đktc] và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
-
-
Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 [đktc], thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít [đktc] một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là
-
-
-
-
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
D. Tinh bột, anilin, etyl fomat.
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất | Thuốc Thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Y | Dung dịch AgNO3 trong NH3 | Tạo kết tủa Ag |
Z | Bước Brom | Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Tinh bột, etyl fomat, anilin. . B Anilin, etyl fomat, tinh bột.
C. Tinh bột, anilin, etyl fomat. . D Etyl fomat, tinh bột, anilin.
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A.
Tinh bột, anilin, etyl fomat.
B.
Anilin, etyl fomat, tinh bột.
C.
Tinh bột, etyl fomat, anilin.
D.
Etyl fomat, tinh bột, anilin.