Khi nói về có chế phát sinh thể đa bội chẵn có bao nhiêu phát biểu sau đây dụng

Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là do:

A.

các giao tử đơn bội [n] kết hợp với các giao tử lưỡng bội [2n] tạo thể đột biến.

B.

khi tiến hành lai xa, hai giao tử của hai loài kết hợp với nhau tạo ra thể đột biến.

C.

tất cả các cặp NST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử [2n].

D.

có một số cặp NST không phân li trong quá trình giảm phân tạo giao tử

Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:

Phân tích:Thể đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n… Khi tất cả các cặp NST không phân ly trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra thể đa bội chẵn. A: Tạo thể tam bội [3n]. B: lai xa tạo cơ thể mang bộ NST đơn bội của 2 loài. D: tạo thể lệch bội.

Vậy đáp án là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Sinh học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ở một loài thực vật, có bộ NST lưỡng bội 2n=14. Trên mỗi cặp NST đều cét 1 locus, mỗi locus có 2 alen. Do đột biến , trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba ở tất cả các cặp NST. Các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc về các gen đang xét:

  • Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: [1] Ung thư máu. [2] Hồng cầu hình liềm. [3] Bạch tạng. [4] Claiphentơ. [5] Dính ngón tay 2 và 3. [6] Máu khó đông. [7] Tơcnơ. [8] Đao. [9] Mù màu. Những thể đột biến lệch bội là
  • Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
  • Trong số các thể lệch bội sau, dạng nào dễ được hình thành nhất?
  • Trong quần thể người có một số thể đột biến sau, có bao nhiêu thể đột biến là dạng lệch bội?

    [1] Ưng thư máu.[2] Bạch tạng.[3] Claiphentơ.

    [4] Dính ngón 2 và 3.[5] Máu khó đông. [6] Tơcnơ. [7] Đao.[8] Mù màu.

  • Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân bào? 1.Kìsau, khi các NST trong cặp tương đồng phân ly về hai cực của tế bào và bắt đầu giãn xoắn. 2.Kìgiữa, khi các NST liên kết với các thoi vô sắc và di chuyển về mặt phẳng phân chia tế bào. 3.Kìđầu, khi màng nhân tan rã, NST bắt đầu co xoắn và các thoi vô sắc được hình thành. 4.Kỳ cuối, khi thoi vô sắc tan rã, màng nhân mới hình thành và tế bào mẹ phân chia thành các tế bào con
  • Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử [n + 1] chiếm tỉ lệ là
  • Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 14. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là:

  • Để phân biệt kiểu gen Aaa của 1 cá thể là thể ba nhiễm hay thể tam bội. Người ta dùng phương pháp nào sau đây là không đúng?
  • Tế bào có kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể AaBBDdEe, trong nguyên phân rối loạn sự phân li của cặp nhiễm sắc thể có kí hiệu BB sẽ không tạo ra
  • Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này ỉà
  • Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây phát triển thành thể một nhiễm?

  • Người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh?
  • Cơ thể mà mọi tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 NST ở tất cả các cặp tương đồng được gọi là:

  • Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm [2n+1] xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm [2n+1] khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là:

  • Với loài có bộ NST: 2n=12, có thể có bao nhiêu dạng đột biến 3 nhiễm kép?
  • Sự tổ hợp của 2 giao tử đột biến [n- 1- 1] và [n- 1] trong thụ tinh sẽ sinh ra hợp tử có bộ NST là
  • Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là?

  • Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

  • Ở một loài thực vật lưỡng bội [2n = 8], các cặp nhiễm sắc thể tưomg đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kết luận nào sau đây về thể một nhiễm của loài trên là đúng?

    [1] AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe. [2] AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe. [3] AabbDDE.

    [4] AaaBDdEe. [5] AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde.

    Số kết luận đúng:

  • Ở một loài có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 25 NST, một số tế bào có 23 NST, các tế bào còn lại có 24 NST. Đây là dạng đột biến
  • Tế bào của một thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy 2 thể Barr. Có thể dự đoán :
  • Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd thực hiện quá trình nguyên phân. Giả sử một NST A của cặp Aa và một NST b của cặp Bb không phân li. Các tế bào con có thể có thành phần nhiễm sắc thể là:

    [1] AAaBBbDd và abDd. [2] AAbbDd và aaBBDd.

    [3] AAaBbbDd và abDd. [4] ABDd và AaaBbbDd.

    [5] AAaBDd và aBbbDd. [6] AAaBbbDd và aBDd.

  • Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể tam nhiễm kép [2n + 1 + 1] khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là:

  • Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau: [1] Aa x Aa [2] AAaa x Aaaa [3] Aaaa x aa [4] Aa x aaaa [5] AAAa x aa [6] Aaaa x aaaa [7] Aaaa x Aa [8] Aa x aa Theo lí thuyết những tổ hợp lai sẽ cho kiểu hình ở đời con 50% quả đỏ : 50% quả vàng là
  • Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Thế một của loài có số NST đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là.
  • Sự phân li của bộ nhiễm sắc thể 2 n trong phân bào ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây có thể tạo nên:
  • Quan sát quá trình phân chia của 1 tế bào thực vật:

    Kết thúc quá trình này, hình thành

  • Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là:

  • Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: [1] Ung thư máu [2] Hồng cầu hình liềm [3] Bạch tạng [4]Claiphento [5] Dính ngón tay 2 và 3 [6] Máu khó đông [7] Tơcno [8] Đao [9] Mù màu Những thể đột biến lệch bội là:
  • Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

  • Dùng cônsixin dể xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là
  • Cơ thể mang kiểu gen DDd có thể thuộc thể đột biến nào sau đây?

  • Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n =16. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 50 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân đều diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lý thuyết trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 9 NST chiếm tỉ lệ
  • Một gia đình bố bình thường mang KG là XAY, mẹ bình thường về gen này XAXA.Họ sinh ra đứa con trai bị 3 nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biến và bệnh trên là:
  • Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ [1] đến [6] mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:

    [1] 24 NST. [2] 18NST [3] 36 NST.

    [4] 48 NST. [5] 42 NST. [6] 54 NST.

    Số đáp áp đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là

  • Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?

  • Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là do:

  • Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các thể đột biến?

    [1] Thể đa dị bội được hình thành do lai xa và đa bội hóa.

    [2] Thể đa bội lẻ ở cây có hoa thường tạo quả không hạt.

    [3] Thể đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.

    [4] Thể đa bội lẻ được hình thành do sự rối loạn phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho hàm số

    . Chọn khẳng định đúng.

  • Đồthịhìnhbênlàđồthịcủahàmsốnào?

  • Cho hàm số

    . Khẳng định nào sau đây sai?

  • Cáchàmsố

    xácđịnhvàcóđạohàmtrên
    . Cáchàmsốđócóđồthịtươngứngtrongcáchình [1], [2], [3] đồngthờicáchàmsố
    cóđồthịlàmộttrongsốcáchình [a], [b], [c] dướiđây. Hãychỉrasựtươngứngcủađồthịhàmsốvàđạohàmcủanó.

  • Cho hàm số

    . Trong các hàm số trên, hàm số nào có tập xác định là nửa khoảng

  • Đồ thị hàm số

    có các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là:

  • Cho hàm số

    có đồ thị như hình vẽ bên dưới.
    Khẳng định nào sau đây đúng?

  • Cho hàmsố

    [
    làthamsốthực]. Tìm
    đểhìnhphẳnggiớihạnbởiđồthịhàmsốvàtrục
    đượcchia thànhhaiphần[phầnnằmtrênvàphầnnằmdướitrục
    ] códiệntíchbằngnhau.

  • Đồ thị tronghìnhbên là củahàmsố nàosauđây?

  • Cho các phát biểu sau: I. Đồ thị hàm số có y = x4 – x2 + 2 có trục đối xứng là Oy II. Hàm số f[x] liên tục có đạo hàm trên khoảng [a;b] đặt cực trị tại điểm x0 thuộc khoảng [a;b] thì tiếp tuyến tại điểm M [x0; f[x0]] song song với trục hoành. III. Nếu f[x] đồng biến trên khoảng [a;b] thì hàm số không có cực trị trên khoảng [a;b] IV. Hàm số f[x] xác định và liên tục trên khoảng [a;b] và đạt cực trị tại điểm x0Î[a;b] thì f[x] nghịch biến trên khoảng [a; x0] và đồng biến trên khoảng [x0; b] Các khẳng định đúng là:

Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là do

A. tất cả các cặp NST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử [2n]

Đáp án chính xác

B. có một số cặp NST không phân li trong quá trình giảm phân tạo giao tử

C. khi tiến hành lai xa, hai giao tử của hai loài kết hợp với nhau tạo ra thể đột biến

D. các giao tử đơn bội [n] kết hợp với các giao tử lưỡng bội [2n] tạo thể đột biến

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề