Khoa Công nghệ Thông tin Đại học Quốc tế

Together, they form a CSE of unprecedented size, excellence, capacity, and reach.
Be a part of it, stay involved. 

Khoa Công nghệ Thông tin là một trong bốn khoa đầu tiên của trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TPHCM. Với lực lượng giảng viên trẻ, trình độ cao, có tâm huyết với giáo dục và nghiên cứu Đây là nơi đào tạo cử nhân và kỹ sư CNTT có trình độ chuyên môn tốt và khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh hiệu quả, góp phần giải quyết nhu cầu cấp bách nhân lực CNTT tại Việt Nam và thế giới. Một số sinh viên xuất sắc nhận được học bồng toàn phần chương trình sau đại học tại các nước Châu Âu, Úc và Mỹ.

2. Mục tiêu và chương trình đào tạo:

Sinh viên được trang bị kiến thức cơ bản vững vàng, cập nhật công nghệ tiên tiến, có các kỹ năng chuyên ngành và kỹ năng mềm chuyên nghiệp để phát triển nghề nghiệp bền vững theo hướng công nghiệp hoặc nghiên cứu.

Chương trình đào tạo luôn được cập nhật mới, phù hợp với sự phát triển của công nghệ, đạt các chuẩn kiểm định của hệ thống các trường Đại học Đông Nam Á [AUN], MOET [Bộ GDĐT] và định hướng thực hiện kiểm định ABET [Hoa Kỳ].

3. Giảng viên và cơ sở vật chất:

Đội ngũ giảng viên có trình độ cao, hầu hết đều tốt nghiệp từ các trường đại học danh tiếng trong và ngoài nước như: Anh, Pháp, Đức, Mỹ, Úc, Hàn Quốc. Hệ thống phòng thí nghiệm hiện đại đáp ứng được nhu cầu đào tạo và nghiên cứu của giảng viên, sinh viên và học viên sau đại học.

4. Lĩnh vực Nghiên cứu Khoa học:

  • Internet vạn vật
  • Công nghệ phần mềm
  • Bảo mật mạng máy tính
  • Khoa học dữ liệu và Máy học
  • Thị giác máy tính và xử lý ảnh
  • Khai thác dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
  • Mô hình hoá hình học, Đồ hoạ máy tính, Thực tại ảo và tăng cường thực tại.

5. Các ngành đào tạo:

5.1 Cử nhân Khoa học Máy tính [Mã ngành: 7480101]

Ngành Khoa học Máy tính [Computer Science] cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về lĩnh vực Khoa học Máy tính, công nghệ phần mềm, lập trình hướng đối tượng, thiết kế giải thuật, phát triển phần mềm ứng dụng trên nền tảng web, di động và có khả năng quản lý hệ thống thông tin trong các tổ chức, công ty. Chương trình môn học luôn được cập nhật công nghệ mới và hiện đại vào các môn học để truyền đạt cho sinh viên. Sinh viên tốt nghiệp được trang bị kiến thức vững chắc, mới, có thể áp dụng ngay vào công nghiệp.

Cử nhân Khoa học Máy tính có thể tham gia và quản lý nhóm phát triển các phần mềm, hệ thống thông tin trong các công ty, tập đoàn lớn chuyên về CNTT như DXC, FSOFT, IBM, TMA, TPS, v.v. hoặc các cơ quan chính phủ, các viện nghiên cứu về khoa học và công nghệ.

5.2. Cử nhân Khoa học Dữ liệu [Mã Ngành: 7480109]

Ngành Khoa học Dữ liệu đào tạo ra các cử nhân có: nền tảng kiến thức cơ bản vững chắc về quản lý, xử lý và phân tích dữ liệu lớn; kiến thức chuyên ngành sâu và rộng về Khoa học Dữ liệu trong các hệ thống thông tin; kiến thức về hội nhập, khởi nghiệp; các kỹ năng mềm cần thiết; khả năng tự học hoặc tham gia các khóa bồi dưỡng để nắm bắt các công nghệ mới; đủ khả năng học tiếp sau đại học trong và ngoài nước.

Sau khi tốt nghệp, cử nhân Khoa học Dữ liệu có thể làm các công việc phân tích dữ liệu, thiết kế và phát triển các phần mềm khai thác dữ liệu thông minh cho các doanh nghiệp, cơ quan, viện nghiên cứu hay các công ty phát triển phần mềm.

5.3. Kỹ sư Công nghệ Thông tin [Mã ngành: 7480201]

Chuyên ngành Mạng máy tính [Network Engineering] và Kỹ thuật Máy tính [Computer Engineering] cung cấp kiến thức nền tảng và nâng cao [cả lý thuyết và thực hành], trong lĩnh vực mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ điều hành, lập trình ứng dụng mạng. Kiến thức chuyên sâu như: Mạng không dây, Quản trị mạng và hệ thống, Bảo mật và an ninh mạng, Tính toán phân bố được cung cấp cho sinh viên. Kiến thức về phần cứng máy tính, các nguyên lý, phương pháp để thiết kế, phát triển hệ thống thông tin dựa trên sự kết hợp phần cứng, phần mềm và dịch vụ mạng. Kiến thức về thiết kế mạch điện tử, vi xử lý cho máy tính và hệ thống nhúng dùng trong các thiết bị điện tử hiện đại.

Sau khi tốt nghiệp, kỹ sư ngành CNTT có thể làm việc trong doanh nghiệp, ngân hàng, trung tâm chứng khoán, v.v. Có khả năng tham gia hoạt động trong các công ty chuyên sâu về các lĩnh vực vi xử lý, vi điều khiển, thiết kế vi mạch, điều khiển tự động và robot như Intel, Renesas, Viettel, FPT…

6. Chương trình Liên kết

Khoa CNTT có các chương trình liên kết với các Trường danh tiếng trên thế giới, tạo cơ hội cho người học “Du học tại chỗ”, trong khi vẫn lấy bằng tốt nghiệp của các Trường đối tác. Các chương trình liên kết hiện tại như sau:

  • Nottingham [UK] [2 +2]
  • West of England [UK] [2+2 và 4+0]
  • SUNY Binghamton, Rutgers [USA] [2+2]
  • Deakin [AU] [3+1, 2.5 + 1.5 và 2+2]

7. Chuẩn đầu ra

Sinh viên ngành Công nghệ Thông tin khi tốt nghiệp đạt được các chuẩn đầu ra chung như sau:

7.1. Kiến thức Lý luận Chính trị 

Về lý luận chính trị:

  • Sinh viên tốt nghiệp có hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
  • Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy định của cơ quan làm việc sau khi tốt nghiệp.
  • Có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic, khoa học và tích cực.

Về đạo đức, hành vi:

  • Có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt.
  • Có tinh thần yêu nước, yêu đồng bào, gắn bó và có tinh thần phục vụ cộng đồng tốt.
  • Có tinh thần trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với cộng đồng.
  • Có tính chủ động, tích cực, cầu tiến, sáng tạo trong công việc.
  • Có tinh thần và kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả cao, tính chuyên nghiệp cao.

7.2. Khả năng ngoại ngữ

  • Sinh viên trường Đại học Quốc tế khi hoàn tất chương trình đại học phải đạt độ tiếng Anh tối thiểu là 550 TOEFL hoặc các chứng chỉ khác có điểm số tương đương, cụ thể là: 79 TOEFL iBT, hoặc 6.0 IELTS.
  • Sinh viên có khả năng giao tiếp và làm việc tốt bằng tiếng Anh trong đời sống cũng như trong môi trường học thuật.

7.3. Kiến thức Chuyên môn

Trình độ chuyên môn:

  • Có khả năng vận dụng kiến thức về toán, khoa học và kỹ thuật.
  • Có khả năng thiết kế và chỉ đạo thực hành, cũng như phân tích và giải thích dữ liệu.
  • Có khả năng thiết kế một hệ thống, phát triển phần mềm ứng dụng, cài đặt, bảo quản và duy trì hệ thống mạng cục bộ hoặc Internet cho các cơ quan, công ty, ngân hàng.
  • Có khả năng làm rõ, trình bày chính xác, và giải quyết các vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin.
  • Có khả năng phân tích yêu cầu, thiết kế, xây dựng và bảo trì các phần mềm ứng dụng và các công cụ tiện ích trên máy tính, nghiên cứu và phát triển các công nghệ tiên tiến và các ứng dụng của các công nghệ này.
  • Có khả năng nghiên cứu, thiết kế, phát triển và kiểm thử các thiết bị phần cứng máy tính, quản lý quá trình sản xuất và cài đặt thiết bị phần cứng máy tính.

Khả năng công tác:

  • Các sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm nghiên cứu hoặc quản lý với các dự án sản phẩm công nghệ thông tin, thiết kế các hệ thống quản trị mạng, các hệ thống thiết bị phần cứng các công ty trong và ngoài nước.
  • Có khả năng vận hành và phát triển các công nghệ mới về công nghệ thông tin cho các tổ chức nhà nước, doanh nghiệp.
  • Có khả năng làm việc trong các công ty phát triển phần mềm, ngân hàng, quản trị mạng, quản lý cơ sở dữ liệu cho các tập đoàn, v.v.
  • Có khả năng lặp đặt và tích hợp công nghệ vào hệ thống phần cứng máy tính, thiết kế các hệ thống nhúng, thiết kế chip và vi mạch, v.v.
  • Sinh viên tốt nghiệp có thể tiếp tục nghiên cứu, theo học bậc cao hơn đúng chuyên ngành hoặc các ngành có liên quan trong và ngoài nước.
  • Có kỹ năng công nghệ thông tin chuyên nghiệp, khả năng sử dụng tiếng Anh tốt trong môi trường quốc tế, kỹ năng làm việc nhóm và trình bày hiệu quả.

8. Khung chương trình đào tạo 

8.1. Chuyên ngành Mạng máy tính

Đối với tiếng anh [AE1]: Toefl iBT>=60; IELTS >=6.0

Mã môn học

Year 1. Sem 1

[Năm 1- học kỳ I]

Tín chỉ

Mã môn học

Year 1. Sem 2

[Năm 1- học kỳ II]

Tín chỉ

`CH011IU Chemistry for Engineers 3 EN011IU Writing AE2 2
CH012IU Chemistry Laboratory 1 EN012IU Speaking AE2 2
EN007IU Writing AE1 2 IT116IU C/C++ Programming 4
EN008IU Listening AE1 2 MA003IU Calculus 2 4
IT064IU Introduction to Computing 3 PE008IU Critical Thinking 3
MA001IU Calculus 1 4 PH015IU Physics 3 3
PH013IU Physics 1 2 PH016IU Physics 3 Laboratory 1
PH014IU Physics 2 2 PT002IU Physical Training 2 3
PT001IU Physical Training 1 3      
Tổng   22     22

Mã môn học

Year 2. Sem 1 [Năm 2- học kỳ I]

Tín chỉ

Mã môn học

Year 2. Sem 2 [Năm 2- học kỳ II]

Tín chỉ
IT091IU Computer Networks 4 IT013IU Algorithms and Data Structures 4
IT067IU/ EE053IU Digital Logic Design 3 IT079IU Principles of Database Management 4
IT069IU Object-Oriented Programming 4 IT089IU Computer Architecture 4
IT099IU/EE054IU Digital Logic Design Laboratory 1 IT125IU System & Network Administration 4
IT153IU Discrete Mathematics 3 PE016IU Marxist – Leninist Political Economy 2
MA023IU or MA024IU Calculus 3

or

Differential Equations

4      
PH012IU Physics 4 2      
PE015IU Philosophy Marx – Lenin 3      
Tổng   24     18

Mã môn học

Year 3. Sem 1 [Năm 3- học kỳ I]

Tín chỉ

Mã môn học

Year 3. Sem 2 [Năm 3- học kỳ II]

Tín chỉ

IT139IU Scalable and Distributed Computing 4 IT096IU Net-Centric Programming 4
IT017IU Operating Systems 4 IT093IU Web Application Development 4
IT131IU Theoretical Models in Computing 4 IT094IU Information System Management 4
MA026IU Probability, Statistic & Random Process 3   Elective 4
PE020IU Engineering Ethics and Professional Skills 3 PE018IU History of Vietnamese Communist Party 2
PE017IU Scientific Socialism 2      
Tổng   20     18

Mã môn học

Year 3. Sem 3 [Năm 3- học kỳ hè]

Tín chỉ

IT082IU Internship 3
Tổng   3

Mã môn học

Year 4. Sem 1 [Năm 4- học kỳ I]

Tín chỉ

Mã môn học

Year 4. Sem 2 [Năm 4- học kỳ II]

Tín chỉ

IT083IU Special Study of the Field 3 IT058IU Thesis 10
IT120IU Entrepreneurship 3      
  Elective 4      
  Elective 4      
IT117IU System and Network Security 4      
PE019IU Ho Chi Minh’s Thoughts 2      
Tổng   20     10

Môn học tự chọn Elective [3, 1] cho tất cả các trình độ tiếng anh

Mã môn học

Elective

Tín Chỉ

IT140IU Fundamental Concepts of Data Security 4
IT056IU IT Project Management [tên cũ Software Project Management] 4
IT076IU Software Engineering 4
IT156IU Development and Operations 4
IT133IU Mobile Application Development 4
IT132IU Introduction to Data Mining 4
IT134IU Internet of Things 4
IT130IU Digital Image Processing 4

8.2. Chuyên ngành Kỹ thuật Máy tính

Đối với tiếng anh [AE1]: Toefl iBT>=60; IELTS >=6.0

Mã môn học

Year 1. Sem 1 [Năm 1- học kỳ I]

Tín chỉ

Mã môn học

Year 1. Sem 2 [Năm 1- học kỳ II]

Tín chỉ

CH011IU Chemistry for Engineers 3 EN011IU Writing AE2 2
CH012IU Chemistry Laboratory 1 EN012IU Speaking AE2 2
EN007IU Writing AE1 2 IT116IU C/C++ Programming 4
EN008IU Listening AE1 2 MA003IU Calculus 2 4
IT064IU Introduction to Computing 3 PH015IU Physics 3 3
MA001IU Calculus 1 4 PH016IU Physics 3 Laboratory 1
PH013IU Physics 1 2 PT002IU Physical Training 2 3
PH014IU Physics 2 2 PE008IU Critical Thinking 3
PT001IU Physical Training 1 3      
Tổng   22     22

Mã môn học

Year 2. Sem 1 [Năm 2- học kỳ I]

Tín chỉ

Mã môn học

Year 2. Sem 2 [Năm 2- học kỳ II]

Tín chỉ

IT131IU Theoretical Models in Computing 4 IT013IU Algorithms and Data Structures 4
IT154IU Linear Algebra 3 IT089IU Computer Architecture 4
IT067IU/ EE053IU/ Digital Logic Design 3 PE016IU Marxist-Leninist Political Economy 2
IT069IU Object-Oriented Programming 4 IT103IU/ EE092IU Digital Signal Processing 3
IT099IU/EE054IU Digital Logic Design Laboratory 1 EE093IU Digital Signal Processing Laboratory 1
IT153IU Discrete Mathematics 3 IT128IU/ EE083IU Micro-processing Systems 3
IT068IU/ EE051IU Principles of EE1 3 IT129IU/ EE084IU Micro-processing Systems Laboratory 1
IT098IU/ EE052IU Principles of EE1 Laboratory 1 PE015IU Philosophy Marx-Lenin 3
Tổng   22     21

Mã môn học

Year 3. Sem 1 [Năm 3- học kỳ I]

Tín chỉ

Mã môn học

Year 3. Sem 2 [Năm 3- học kỳ II]

Tín chỉ

IT076IU Software Engineering 4 IT105IU/ EE063IU Digital System Design 3
IT017IU Operating Systems 4 IT106IU/ EE117IU Digital System Design Laboratory 1
MA026IU Probability, Statistic & Random Process 3 IT115IU/ EE104IU Embedded Systems  3
IT074IU/ EE090IU Electronics Devices 3 IT127IU/ EE118IU Embedded Systems Laboratory  1
IT101IU/ EE091IU Electronics Devices Laboratory 1 PE018IU History of Vietnamese Communist Party 2
PE017IU Scientific Socialism 2 PH012IU Physics 4 2
PE020IU Engineering Ethics and Professional Skills 3   Elective  4
IT091IU Computer Networks 4      
Tổng   24     12

Mã môn học

Year 3. Sem 3 [Năm 3- học kỳ hè]

Tín chỉ

IT082IU Internship 3
Tổng   3

Mã môn học

Year 4. Sem 1 [Năm 4- học kỳ I]

Tín chỉ

Mã môn học

Year 4. Sem 2 [Năm 4- học kỳ II]

Tín chỉ

IT083IU Special Study of the Field 3 IT058IU Thesis 10
IT120IU Entrepreneurship 3      
PE019IU Ho Chi Minh’s Thoughts 2      
IT110IU/ EE066IU Concepts in VLSI Design   3      
IT126IU/ EE121IU Concepts in VLSI Design Laboratory   1      
  Elective  4      
Tổng   16     10

Môn học tự chọn Elective [3, 1] cho tất cả các trình độ tiếng anh

Mã môn học

Elective

Tín Chỉ

  Free Elective 4
IT056IU IT Project Management [tên cũ Software Project Management] 4
IT133IU Mobile Application Development 4
IT132IU Introduction to Data Mining 4
IT134IU Internet of Things 4
IT130IU Digital Image Processing 4
IT117IU System and Network Security 4

9. Thông tin liên hệ:

 Khoa Công nghệ Thông tin

Phòng A1.610

Điện thoại: [84-8] 37244270 số máy lẻ: 3232

Website: //it.hcmiu.edu.vn/

Video liên quan

Chủ Đề