Khoa Y đại học Bách khoa TP HCM

Trường Y học phí tăng, mức thu cao nhất 220 triệu/năm

Năm 2021, Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch dự kiến thu học phí cho ngành Y khoa, Dược học, Răng-Hàm-Mặt là 32 triệu đồng/năm; Các ngành Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học, Kỹ thuật Hình ảnh y học, Khúc xạ Nhãn khoa, Y tế Công cộng là 28 triệu đồng/năm. Học phí này chưa bao gồm 2 học phần bắt buộc Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng – An ninh được thu theo quy định hiện hành.

Mức tăng áp dụng cho cả thí sinh có hộ khẩu TP.HCM. Những năm trước sinh viên có hộ khẩu ở TP.HCM chỉ đóng 14,3 triệu đồng/năm; Sinh viên ở địa phương khác đóng 28,6 triệu đồng/năm, khiến nhà trường đối diện nhiều khó khăn như bù lỗ chi phí đào tạo, mất giảng viên trình độ cao, không có chi phí tái đầu tư…

Sau khi tăng học phí lên cao nhất 70 triệu/năm áp dụng cho ngành Răng-Hàm-Mặt; Ngành Y khoa 68 triệu/năm; Ngành Kỹ thuật phục hình răng 55 triệu/năm; Dược học 50 triệu/năm; Các ngành còn lại có học phí từ 30 - 40 triệu/năm vào năm ngoái, năm nay Trường ĐH Y Dược TP.HCM chưa công bố mức học phí. Tuy nhiên theo công bố năm ngoái, học phí năm sau sẽ tăng thêm 10% so với năm trước. Như vậy, có thể học phí ngành Răng-Hàm-Mặt sẽ lên tới 77 triệu/năm; Các ngành khác cũng tăng tương tự 10% so với hiện tại.

Học phí Khoa Y, ĐH Quốc gia TP.HCM thu ở mức cao nhất 88 triệu/năm.

Đối với trường tư có đào tạo ngành y, học phí Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng hiện ở mức cao nhất. Năm 2021 nhà trường thu học phí cho ngành Răng-Hàm-Mặt, Y khoa là 220 triệu/năm [đào tạo bằng tiếng Anh]; đào tạo bằng tiếng Việt là 182 triệu/năm. Dược học là 55 triệu/năm; Các ngành khác 50 triệu/năm.

Học phí ngành Y khoa năm 2021 của Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Trường ĐH Y Dược TP.HCM và Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng

Trường ĐH Công nghệ TP.HCM, đào tạo các ngành Dược học, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Điều dưỡng… với học phí 45 triệu đồng/năm cho ngành Dược học [cao nhất] và năm nay cũng tăng lên khoảng 5% cho tất cả các ngành.

Các trường tư thục khác có đào tạo ngành y hiện chưa công bố mức tăng học phí nhưng đã thu ở mức cao. Cụ thể như Trường ĐH Duy Tân, đào tạo các ngành Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược học, Điều dưỡng, có học phí từ 14,38- 59,6 triệu đồng/năm. Trường ĐH Phan Châu Trinh đào tạo các ngành Y khoa, Răng-Hàm- Mặt, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Quản trị bệnh viện mức thu cao nhất 60 triệu đồng/năm; Trường ĐH Tân Tạo đào tạo các ngành Y khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Điều dưỡng mức thu cao nhất 150 triệu đồng/năm; Trường ĐH Nguyễn Tất Thành đào tạo các ngành Y khoa, Y học dự phòng, Điều dưỡng, Dược học, Kỹ thuật xét nghiệm y học, học phí cao nhất ngành Y khoa là 70 triệu/năm….

Vẫn phải bù chi?

Theo Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch, đơn giá học phí dự kiến được áp dụng trong năm học 2021 – 2022. Để đáp ứng nhu cầu cao về chất lượng nhân lực y tế khi tốt nghiệp đại học, trường tiếp tục đầu tư về cơ sở vật chất, tăng cường các chương trình hợp tác nâng cao chất lượng đào tạo, năng lực thực hành tại các cơ sở y tế, năng lực ngoại ngữ phục vụ sự phát triển nghề nghiệp cho người học. Theo tính toán của trường này, tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm 2020 là 32 triệu đồng.

“Thí sinh có hộ khẩu TP.HCM cũng sẽ đóng học phí cùng với học sinh có hộ khẩu ngoại tỉnh, dù năm nay trường vẫn dành 50% chỉ tiêu cho thí sinh có hộ khẩu TP.HCM, tuy nhiên sau 5-6 năm đào tạo, nếu sinh viên đăng ký làm việc cho thành phố thì mới được hỗ trợ và thành phố hỗ trợ cho trường bao nhiêu là quyền của thành phố” - PGS Ngô Minh Xuân, Chủ tịch Hội đồng trường Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch nói.

PGS Nguyễn Ngọc Khôi, Trưởng phòng đào tạo, Trường ĐH Y Dược TP.HCM, cho hay dự kiến học phí năm nay sẽ tăng 10% so với mức thu năm 2020. Theo PGS Khôi, chi phí đào tạo trường đã xác định trong 6 năm nên mới có lộ trình học phí như vậy. Tuy nhiên học phí mức mới [năm 2020] mới chỉ áp dụng cho sinh viên tuyển từ năm 2020; những sinh viên trước đó vẫn thu theo mức cũ [14,3 triệu đồng/năm], do vậy nhà trường vẫn phải bù chi phí đào tạo cho toàn bộ cho sinh viên từ năm 2020 trở về trước, học từ năm thứ 2 đến năm thứ 5.

Ông Nguyễn Quốc Anh, Phó Hiệu trưởng, Trường ĐH Công nghệ TP.HCM, lý giải tăng học phí do có nhiều yếu tố. Đầu tiên là bù sự trượt giá, trước sự đào thải của xã hội, nhà trường cần đầu tư, nâng cao chất lượng đào tạo. Thứ 2, tăng học phí để có khoản dư cho tái đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, công nghệ phục vụ sinh viên. “Việc này cần được nâng cấp thường xuyên đảm bảo sinh viên có điều kiện học tập cũng như chất lượng đào tạo tương xứng. Vì vậy, nhà trường cân đối và đề xuất mức thu học phí phù hợp vừa đảm bảo khả năng đóng của sinh viên, phụ huynh và đảm bảo chi phí đào tạo”- ông Quốc Anh nói.

Trường ĐH Bách khoa TP.HCM tăng gấp đôi

Học phí dự kiến năm 2021 của 4 trường thuộc ĐH Quốc gia TP.HCM gồm Trường ĐH Bách khoa, Trường ĐH Công nghệ thông tin, Trường ĐH Kinh tế - luật và Trường ĐH Quốc tế sẽ tăng do đổi mới cơ chế hoạt động. Đề án đổi mới cơ chế hoạt động này đã được Hội đồng ĐH Quốc gia TP.HCM thông qua từ năm trước.

Dự kiến Trường ĐH Bách khoa TP.HCM sẽ thu cho hệ chính quy [đại trà] là 25 triệu đồng [gấp đôi hiện tại mức hơn 12 triệu đồng], năm 2022 là 27,5 triệu đồng; các năm 2023, 2024 và 2025 là 30 triệu đồng. Tầm nhìn đến năm 2030, trường này đề xuất thu đủ mức học phí theo giá dịch vụ đào tạo.

Trường ĐH Kinh tế-Luật dự kiến mức học phí năm 2021 là 20,5 triệu đồng; năm 2022 là 22,6 triệu đồng; năm 2023 là 24,8 triệu đồng; năm 2024 là 27,3 triệu đồng và năm 2025 là 30 triệu đồng. Tầm nhìn từ 2026-2030, Trường ĐH Kinh tế - luật dự kiễn mỗi năm điều chỉnh mức thu tăng từ 10-15%.

Trường ĐH Công nghệ thông tin đề xuất mức học phí dự kiến năm 2021 là 25 triệu đồng; năm 2022 là 30 triệu đồng; năm 2023 là 45 triệu đồng; năm 2024 là 49,5 triệu đồng và năm 2025 là 54,4 triệu đồng.

Trường ĐH Quốc tế, dự kiến học phí năm học 2021 là 50 triệu đồng; năm 2022 là 55 triệu đồng; năm 2023 là 60 triệu đồng; năm 2024 là 65 triệu đồng và năm 2025 là 66 triệu đồng. Tầm nhìn đến năm 2030, trường này đề xuất mức học phí là 72 triệu đồng.

Các trường khác như Trường ĐH Luật TP.HCM, Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM, Trường ĐH Kinh tế TP.HCM dự kiến cũng tăng học phí.

PGS Bùi Hoài Thắng, Trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Bách khoa TP.HCM, cho hay từ năm 2021, nhà trường thực hiện cơ chế tự chủ tài chính. Dù tăng học phí hệ đào tạo đài trà lên 25 triệu/năm thì vẫn chưa đủ chi phí đào tạo 1 sinh viên.

“Chi phí đào tạo 1 sinh viên của nhà trường khoảng hơn 60 triệu đồng/năm. Từ trước đến nay chi phí này được bù do nhà nước cấp ngân sách chi thường xuyên, doanh nghiệp đầu tư, nhà trường chuyển giao khoa học công nghệ. Bây giờ ngân sách nhà nước không còn, đầu tư của doanh nghiệp thì “hên xui”. Mức thu 25 triệu/năm mới chỉ là sự hỗ trợ của người học với nhà trường và chỉ mới ở mức khoảng 40% chi phí đào tạo”- ông Thắng nói.

Theo ông Thắng cho hay thu của sinh viên nhiều thì trường sẽ phải trả ngược lại cho sinh viên nhiều hơn. Đầu tiên là tăng số học bổng, ngoài ra trường sẽ phải làm việc với cựu sinh viên có khoản hỗ trợ, cho vay. Hiện nguồn hỗ trợ của cựu sinh viên cho sinh viên đang học ở mức 15 tỷ/năm.

Trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Bách khoa TP.HCM cho hay để xác định học phí, trường xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật chi phí đào tạo 1 sinh viên. Sau đó đưa bảng chi phí này ra Hội đồng ĐH Quốc gia phê duyệt. Tuy nhiên khi xác định học phí, nhà trường không thể lấy giá đào tạo “áp” cho sinh viên mà cân đối tất cả các nguồn thu khác của nhà trường và tùy vào tình hình kinh tế để xác định.

“Bảng đơn giá học phí theo nghị định 86 của Chính phủ năm nay đã hết [Theo Nghị định 86 của Chính phủ đơn giá học phí chỉ xác định đến năm 2020-2021]. Khi trường tự chủ mức tăng áp dụng cho sinh viên tuyển sinh năm 2021. Nhưng những sinh viên từ 2020 trở về trước mức thu vẫn khoảng 12 triệu/năm”.

Lê Huyền

Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Ninh Thuận thông tin cử tri cho rằng do việc thực hiện tự chủ dẫn đến học phí tại một số trường đại học hiện nay quá cao, gây nhiều khó khăn cho gia đình có con em học đại học.

1. Thời gian xét tuyển

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

  • Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: trước 20/07/2022.

- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển thẳng [UTXTT] và Ưu tiên xét tuyển [UTXT] theo quy định của ĐHQG-HCM:

  • Thời gian đăng ký xét tuyển: 25/5 - 15/6/2022.

- Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài:

  • Thời gian xét tuyển [dự kiến]: Hạn nộp hồ sơ trước 17g00 ngày 22/6/2022.

- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài:

  • Lịch trình xét tuyển dự kiến: Nộp hồ sơ đến hết ngày 19/6/2022.

- Phương thức 5: Xét tuyển tổng hợp bao gồm các tiêu chí về học lực [kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022, kết quả quá trình học tập THPT, Năng lực khác, Hoạt động xã hội]: thông báo cập nhật sau.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
  • Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển thẳng [UTXTT] và Ưu tiên xét tuyển [UTXT] theo quy định của ĐHQG-HCM.
  • Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài.
  • Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài.
  • Phương thức 5: Xét tuyển tổng hợp bao gồm các tiêu chí về học lực [kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022, kết quả quá trình học tập THPT, Năng lực khác, Hoạt động xã hội].

Xem chi tiết từng phương thức tuyển sinh TẠI ĐÂY.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

  • Trường sẽ thông báo chi tiết trên website của trường.

5. Học phí

Học phí được tính theo tín chỉ tùy theo số môn học đăng ký. Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình chính quy đại trà được thực hiện theo Quy định về học phí của Chính phủ [nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021]. Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao được thực hiện theo Quyết định phê duyệt Đề án của Đại học Quốc gia TPHCM [Quyết định số 1640/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 28/08/2014].

 Đơn vị tính: 1.000 đồng/học kỳ/sinh viên

Nội dung

Năm học 2022 - 2023

Năm học 2023 - 2024

Năm học 2024 - 2025

Năm học

2025 – 2026

Học phí trung bình dự kiến

[chương trình chính quy đại trà]

27,500

30,000

33,000

36,300

Học phí trung bình dự kiến

[chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao]

72,000

80,000

80,000

80,000

Học phí trung bình dự kiến

[Chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật]

55,000

60,000

60,000

60,000

II. Các ngành tuyển sinh

Mã tuyển sinh TÊN NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH Tổ hợp Chỉ tiêu 2022
[Dự kiến]
106

Khoa học Máy Tính

Chuyên ngành: An ninh Mạng, Công nghệ Phần mềm, Trí tuệ Nhân tạo Ứng dụng, Công nghệ Dữ liệu Bảo mật và Trí tuệ Kinh doanh. Xử lý ảnh.

A00; A01 240
107

Kỹ thuật Máy Tính

Chuyên ngành: Hệ thống tính toán hiện đại, Internet vạn vật và An ninh mạng.

A00; A01 100
108 Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa [Nhóm ngành] A00; A01 670
109 Kỹ Thuật Cơ Khí A00; A01 300
110 Kỹ Thuật Cơ Điện Tử A00; A01 105
112 Kỹ thuật Dệt; Công nghệ May [Nhóm ngành] A00; A01 90
114 Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học
[Nhóm ngành]
A00; B00; D07 286
115 Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông; Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy; Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển; Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng; Kỹ thuật Trắc địa - bản đồ; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
[Nhóm ngành]
A00; A01 644
117 Kiến Trúc A01; C01 75
120 Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí
[Nhóm ngành]
A00; A01 130
123 Quản Lý Công Nghiệp A00; A01; D01; D07 120
125 Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường
[Nhóm ngành]
A00; A01; B00; D07 108
128 Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng
[Nhóm ngành]
A00; A01 90
129 Kỹ Thuật Vật Liệu A00; A01; D07 175
137 Vật Lý Kỹ Thuật A00; A01 50
138 Cơ Kỹ Thuật A00; A01 50
140 Kỹ Thuật Nhiệt [Nhiệt Lạnh] A00; A01 80
141 Bảo Dưỡng Công Nghiệp A00; A01 165
142 Kỹ thuật Ô tô A00; A01 90
145 Kỹ thuật Tàu thủy; Kỹ thuật Hàng không
[Song ngành từ 2020]
A00; A01 60

B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO, CT TIÊN TIẾN, TĂNG CƯỜNG TIẾNG NHẬT

206 Khoa Học Máy Tính
[CT Chất lượng cao]
A00; A01 120
207 Kỹ Thuật Máy Tính
[CT Chất lượng cao]
A00; A01 65
208 Kỹ Thuật Điện - Điện Tử
[CT Tiên tiến]
A00; A01 170
209 Kỹ Thuật Cơ Khí
[CT Chất lượng cao]
A00; A01 50
210 Kỹ Thuật Cơ Điện Tử
[CT Chất lượng cao]
A00; A01 55
211 Kỹ Thuật Cơ Điện Tử [Chuyên ngành Kỹ Thuật Robot]
[CT Chất lượng cao]
A00; A01 55
214 Kỹ Thuật Hóa Học [CT Chất lượng cao] A00; B00; D07 230
215 Kỹ Thuật Xây Dựng; Kỹ Thuật Xây Dựng Công Trình Giao Thông [Nhóm ngành]
[CT Chất lượng cao]
A00; A01 90
217 Kiến Trúc [Chuyên ngành Kiến Trúc Cảnh Quan] [CT Chất lượng cao] A01; C01 45
219 Công Nghệ Thực Phẩm
[CT Chất lượng cao]
A00; B00; D07 50
220 Kỹ Thuật Dầu Khí
[CT Chất lượng cao]
A00; A01 60
223 Quản Lý Công Nghiệp
[CT Chất lượng cao]
A00; A01; D01; D07 110
225 Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Kỹ thuật Môi trường [Nhóm ngành] [CT Chất lượng cao] A00; A01; B00; D07 72
228 Logistics Và Quản Lý Chuỗi Cung Ứng
[CT Chất lượng cao]
A00; A01 40
237 Vật Lý Kỹ Thuật [Chuyên ngành Kỹ Thuật Y Sinh] [CT Chất lượng cao] A00; A01 45
242 Kỹ Thuật Ô Tô
[CT Chất lượng cao]
A00; A01 50
245 Kỹ Thuật Hàng Không
[CT Chất lượng cao]
A00; A01 40
266 Khoa Học Máy Tính [CT Chất lượng cao - Tăng Cường Tiếng Nhật ] A00; A01 40
268 Cơ Kỹ Thuật [CT Chất lượng cao - Tăng Cường Tiếng Nhật ] A00; A01 45
218 Công nghệ sinh học [CLC bằng tiếng Anh] A00; B00; B08; D07 45
229 Kỹ Thuật Vật Liệu [chuyên ngành Kỹ thuật vật liệu công nghệ cao] [CLC bằng tiếng Anh] A00; A01; D07 45

C. CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ

Theo mã ngành tương ứng thuộc chương trình CLC, Tiên tiến bằng tiếng Anh Ngành Công Nghệ Thông Tin, Kỹ Thuật Điện – Điện Tử, Kỹ Thuật Cơ Điện Tử, Kỹ Thuật Xây Dựng, Kỹ Thuật Dầu Khí, Kỹ Thuật Hóa Học, Kỹ Thuật Hóa Dược, Kỹ Thuật Môi Trường, Quản Trị Kinh Doanh A00; A01; B00; D01; D07
[tùy ngành]
150

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM như sau:

I. Hệ chính quy mô hình đại trà


Ngành/ Nhóm ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Kết quả thi THPT

Kết quả thi đánh giá năng lực

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo điểm thi đánh giá năng lực 

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo điểm thi đánh giá năng lực

- Khoa học Máy tính

- Kỹ thuật Máy tính

- 25,75

- 25

- 977

- 928

28

27,25

927

898

28

27,35

974

940

- Kỹ thuật Điện

- Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

- Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

24

875

26,75

736 

25,60 

837

- Kỹ thuật Cơ khí

- Kỹ thuật Cơ điện tử

23,50

851

26

27

700

849 

24,50

26,75

805

919

- Kỹ thuật Dệt

- Công nghệ Dệt May

21

787

23,5

702 

22

706

- Kỹ thuật Hóa học

- Công nghệ Thực phẩm

- Công nghệ Sinh học

23.75

919

26,75

853 

26,30

907

- Kỹ thuật Xây dựng

- Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông

- Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy

- Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển

- Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng

21,25

738

24

700 

22,40

700

Kiến trúc

19,75

-

24,5

762 

25,25

888

- Kỹ thuật Địa chất

- Kỹ thuật Dầu khí

21

760

23,75

704 

22

708

Quản lý Công nghiệp

23,75

892

26,5

820 

25,25

884

- Kỹ thuật Môi trường

- Quản lý Tài nguyên và Môi trường

21

813

24,25

702 

24

797

- Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp

- Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng

24,50

948

27,25

906 

26,80

945

Kỹ thuật Vật liệu

19,75

720

23

 700

22,60

707

Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ

19,50

720

24

700 

22,40

700

Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng

19,50

720

24

700 

22,40

700

Vật lý Kỹ thuật

21,50

804

25,5

702 

25,30

831

Cơ Kỹ thuật

22,50

792

25,5

703 

24,30

752

Kỹ thuật Nhiệt [Nhiệt lạnh]

22

794

25,25

 715

23

748

Bảo dưỡng Công nghiệp

19

690

21,25

700 

22

700

Kỹ thuật Ô tô

25

887

27,5

837 

26,50

893

Kỹ thuật Tàu thủy

23

868

26,5

802 

25

868

Kỹ thuật Hàng không

23

868

26,5

802 

25

868

II. Hệ chính quy chất lượng cao, tiên tiến


Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Kết quả thi THPT

Kết quả thi đánh giá năng lực

Xét theo KQ thi THPT

 Xét theo điểm thi đánh giá năng lực

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo điểm thi đánh giá năng lực

Khoa học Máy tính [CLC]

24,75

942

27,25

926 

28

972

Kỹ thuật Máy tính [CLC]

24

880

26,25

855 

27,35

937

Kỹ thuật Điện - điện tử [CT tiên tiến]

20

757

23

 703

24,75

797

Kỹ thuật Cơ khí [CLC]

21

791

23.25

711 

24,50

822

Kỹ thuật Cơ điện tử [CLC]

23,75

895

26.25

 726

26,60

891

Kỹ thuật cơ điện tử - Chuyên ngành Robot [CLC]

24,25

736 

26

865

Kỹ thuật Hóa học [CLC]

22,25

846

25,5

743 

25,40

839

Công nghệ Thực phẩm [CLC]

21,50

854

25

790 

25,70

880

Kỹ thuật Xây dựng

18

22,30

700

Kỹ thuật Dầu khí [CLC]

18

700

21

727 

22

721

Quản lý Công nghiệp [CLC]

20

790

23,75

707 

24,50

802

Kỹ thuật Môi trường [CLC]

21

 736

22,50

700

Quản lý Tài nguyên và Môi trường [CLC]

18

700

24

736 

22,50

700

Kỹ thuật ô tô

22

26

871

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông

-

22,30

700

- Kỹ thuật Công trình Xây dựng

- Công trình giao thông

[CLC]

700

21

703 

Công nghệ kỹ thuật ô tô [CLC]

839

25,75

751 

Logistcs và quản lý chuỗi cung ứng [CLC]

26

897 

26,25

953

Vật lý kỹ thuật [chuyên ngành Kỹ thuật y sinh] [CLC]

23

 704

24,50

826

Kỹ thuật hàng không [CLC]

24.25

 797

25,50

876

Khoa học máy tính - Tăng cường tiếng Nhật [CLC]

24

791 

26,75

907

Kiến trúc [Kiến trúc cảnh quan]

22

799

Cơ kỹ thuật - CLC tăng cường tiếng Nhật

22,80

752

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM

Ký túc xá Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Video liên quan

Chủ Đề