Trường Y học phí tăng, mức thu cao nhất 220 triệu/năm
Năm 2021, Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch dự kiến thu học phí cho ngành Y khoa, Dược học, Răng-Hàm-Mặt là 32 triệu đồng/năm; Các ngành Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học, Kỹ thuật Hình ảnh y học, Khúc xạ Nhãn khoa, Y tế Công cộng là 28 triệu đồng/năm. Học phí này chưa bao gồm 2 học phần bắt buộc Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng – An ninh được thu theo quy định hiện hành.
Mức tăng áp dụng cho cả thí sinh có hộ khẩu TP.HCM. Những năm trước sinh viên có hộ khẩu ở TP.HCM chỉ đóng 14,3 triệu đồng/năm; Sinh viên ở địa phương khác đóng 28,6 triệu đồng/năm, khiến nhà trường đối diện nhiều khó khăn như bù lỗ chi phí đào tạo, mất giảng viên trình độ cao, không có chi phí tái đầu tư…
Sau khi tăng học phí lên cao nhất 70 triệu/năm áp dụng cho ngành Răng-Hàm-Mặt; Ngành Y khoa 68 triệu/năm; Ngành Kỹ thuật phục hình răng 55 triệu/năm; Dược học 50 triệu/năm; Các ngành còn lại có học phí từ 30 - 40 triệu/năm vào năm ngoái, năm nay Trường ĐH Y Dược TP.HCM chưa công bố mức học phí. Tuy nhiên theo công bố năm ngoái, học phí năm sau sẽ tăng thêm 10% so với năm trước. Như vậy, có thể học phí ngành Răng-Hàm-Mặt sẽ lên tới 77 triệu/năm; Các ngành khác cũng tăng tương tự 10% so với hiện tại.
Học phí Khoa Y, ĐH Quốc gia TP.HCM thu ở mức cao nhất 88 triệu/năm.
Đối với trường tư có đào tạo ngành y, học phí Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng hiện ở mức cao nhất. Năm 2021 nhà trường thu học phí cho ngành Răng-Hàm-Mặt, Y khoa là 220 triệu/năm [đào tạo bằng tiếng Anh]; đào tạo bằng tiếng Việt là 182 triệu/năm. Dược học là 55 triệu/năm; Các ngành khác 50 triệu/năm.
Học phí ngành Y khoa năm 2021 của Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Trường ĐH Y Dược TP.HCM và Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng |
Trường ĐH Công nghệ TP.HCM, đào tạo các ngành Dược học, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Điều dưỡng… với học phí 45 triệu đồng/năm cho ngành Dược học [cao nhất] và năm nay cũng tăng lên khoảng 5% cho tất cả các ngành.
Các trường tư thục khác có đào tạo ngành y hiện chưa công bố mức tăng học phí nhưng đã thu ở mức cao. Cụ thể như Trường ĐH Duy Tân, đào tạo các ngành Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược học, Điều dưỡng, có học phí từ 14,38- 59,6 triệu đồng/năm. Trường ĐH Phan Châu Trinh đào tạo các ngành Y khoa, Răng-Hàm- Mặt, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Quản trị bệnh viện mức thu cao nhất 60 triệu đồng/năm; Trường ĐH Tân Tạo đào tạo các ngành Y khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Điều dưỡng mức thu cao nhất 150 triệu đồng/năm; Trường ĐH Nguyễn Tất Thành đào tạo các ngành Y khoa, Y học dự phòng, Điều dưỡng, Dược học, Kỹ thuật xét nghiệm y học, học phí cao nhất ngành Y khoa là 70 triệu/năm….
Vẫn phải bù chi?
Theo Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch, đơn giá học phí dự kiến được áp dụng trong năm học 2021 – 2022. Để đáp ứng nhu cầu cao về chất lượng nhân lực y tế khi tốt nghiệp đại học, trường tiếp tục đầu tư về cơ sở vật chất, tăng cường các chương trình hợp tác nâng cao chất lượng đào tạo, năng lực thực hành tại các cơ sở y tế, năng lực ngoại ngữ phục vụ sự phát triển nghề nghiệp cho người học. Theo tính toán của trường này, tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm 2020 là 32 triệu đồng.
“Thí sinh có hộ khẩu TP.HCM cũng sẽ đóng học phí cùng với học sinh có hộ khẩu ngoại tỉnh, dù năm nay trường vẫn dành 50% chỉ tiêu cho thí sinh có hộ khẩu TP.HCM, tuy nhiên sau 5-6 năm đào tạo, nếu sinh viên đăng ký làm việc cho thành phố thì mới được hỗ trợ và thành phố hỗ trợ cho trường bao nhiêu là quyền của thành phố” - PGS Ngô Minh Xuân, Chủ tịch Hội đồng trường Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch nói.
PGS Nguyễn Ngọc Khôi, Trưởng phòng đào tạo, Trường ĐH Y Dược TP.HCM, cho hay dự kiến học phí năm nay sẽ tăng 10% so với mức thu năm 2020. Theo PGS Khôi, chi phí đào tạo trường đã xác định trong 6 năm nên mới có lộ trình học phí như vậy. Tuy nhiên học phí mức mới [năm 2020] mới chỉ áp dụng cho sinh viên tuyển từ năm 2020; những sinh viên trước đó vẫn thu theo mức cũ [14,3 triệu đồng/năm], do vậy nhà trường vẫn phải bù chi phí đào tạo cho toàn bộ cho sinh viên từ năm 2020 trở về trước, học từ năm thứ 2 đến năm thứ 5.
Ông Nguyễn Quốc Anh, Phó Hiệu trưởng, Trường ĐH Công nghệ TP.HCM, lý giải tăng học phí do có nhiều yếu tố. Đầu tiên là bù sự trượt giá, trước sự đào thải của xã hội, nhà trường cần đầu tư, nâng cao chất lượng đào tạo. Thứ 2, tăng học phí để có khoản dư cho tái đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, công nghệ phục vụ sinh viên. “Việc này cần được nâng cấp thường xuyên đảm bảo sinh viên có điều kiện học tập cũng như chất lượng đào tạo tương xứng. Vì vậy, nhà trường cân đối và đề xuất mức thu học phí phù hợp vừa đảm bảo khả năng đóng của sinh viên, phụ huynh và đảm bảo chi phí đào tạo”- ông Quốc Anh nói.
Trường ĐH Bách khoa TP.HCM tăng gấp đôi
Học phí dự kiến năm 2021 của 4 trường thuộc ĐH Quốc gia TP.HCM gồm Trường ĐH Bách khoa, Trường ĐH Công nghệ thông tin, Trường ĐH Kinh tế - luật và Trường ĐH Quốc tế sẽ tăng do đổi mới cơ chế hoạt động. Đề án đổi mới cơ chế hoạt động này đã được Hội đồng ĐH Quốc gia TP.HCM thông qua từ năm trước.
Dự kiến Trường ĐH Bách khoa TP.HCM sẽ thu cho hệ chính quy [đại trà] là 25 triệu đồng [gấp đôi hiện tại mức hơn 12 triệu đồng], năm 2022 là 27,5 triệu đồng; các năm 2023, 2024 và 2025 là 30 triệu đồng. Tầm nhìn đến năm 2030, trường này đề xuất thu đủ mức học phí theo giá dịch vụ đào tạo.
Trường ĐH Kinh tế-Luật dự kiến mức học phí năm 2021 là 20,5 triệu đồng; năm 2022 là 22,6 triệu đồng; năm 2023 là 24,8 triệu đồng; năm 2024 là 27,3 triệu đồng và năm 2025 là 30 triệu đồng. Tầm nhìn từ 2026-2030, Trường ĐH Kinh tế - luật dự kiễn mỗi năm điều chỉnh mức thu tăng từ 10-15%.
Trường ĐH Công nghệ thông tin đề xuất mức học phí dự kiến năm 2021 là 25 triệu đồng; năm 2022 là 30 triệu đồng; năm 2023 là 45 triệu đồng; năm 2024 là 49,5 triệu đồng và năm 2025 là 54,4 triệu đồng.
Trường ĐH Quốc tế, dự kiến học phí năm học 2021 là 50 triệu đồng; năm 2022 là 55 triệu đồng; năm 2023 là 60 triệu đồng; năm 2024 là 65 triệu đồng và năm 2025 là 66 triệu đồng. Tầm nhìn đến năm 2030, trường này đề xuất mức học phí là 72 triệu đồng.
Các trường khác như Trường ĐH Luật TP.HCM, Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM, Trường ĐH Kinh tế TP.HCM dự kiến cũng tăng học phí.
PGS Bùi Hoài Thắng, Trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Bách khoa TP.HCM, cho hay từ năm 2021, nhà trường thực hiện cơ chế tự chủ tài chính. Dù tăng học phí hệ đào tạo đài trà lên 25 triệu/năm thì vẫn chưa đủ chi phí đào tạo 1 sinh viên.
“Chi phí đào tạo 1 sinh viên của nhà trường khoảng hơn 60 triệu đồng/năm. Từ trước đến nay chi phí này được bù do nhà nước cấp ngân sách chi thường xuyên, doanh nghiệp đầu tư, nhà trường chuyển giao khoa học công nghệ. Bây giờ ngân sách nhà nước không còn, đầu tư của doanh nghiệp thì “hên xui”. Mức thu 25 triệu/năm mới chỉ là sự hỗ trợ của người học với nhà trường và chỉ mới ở mức khoảng 40% chi phí đào tạo”- ông Thắng nói.
Theo ông Thắng cho hay thu của sinh viên nhiều thì trường sẽ phải trả ngược lại cho sinh viên nhiều hơn. Đầu tiên là tăng số học bổng, ngoài ra trường sẽ phải làm việc với cựu sinh viên có khoản hỗ trợ, cho vay. Hiện nguồn hỗ trợ của cựu sinh viên cho sinh viên đang học ở mức 15 tỷ/năm.
Trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Bách khoa TP.HCM cho hay để xác định học phí, trường xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật chi phí đào tạo 1 sinh viên. Sau đó đưa bảng chi phí này ra Hội đồng ĐH Quốc gia phê duyệt. Tuy nhiên khi xác định học phí, nhà trường không thể lấy giá đào tạo “áp” cho sinh viên mà cân đối tất cả các nguồn thu khác của nhà trường và tùy vào tình hình kinh tế để xác định.
“Bảng đơn giá học phí theo nghị định 86 của Chính phủ năm nay đã hết [Theo Nghị định 86 của Chính phủ đơn giá học phí chỉ xác định đến năm 2020-2021]. Khi trường tự chủ mức tăng áp dụng cho sinh viên tuyển sinh năm 2021. Nhưng những sinh viên từ 2020 trở về trước mức thu vẫn khoảng 12 triệu/năm”.
Lê Huyền
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Ninh Thuận thông tin cử tri cho rằng do việc thực hiện tự chủ dẫn đến học phí tại một số trường đại học hiện nay quá cao, gây nhiều khó khăn cho gia đình có con em học đại học.
1. Thời gian xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: trước 20/07/2022.
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển thẳng [UTXTT] và Ưu tiên xét tuyển [UTXT] theo quy định của ĐHQG-HCM:
- Thời gian đăng ký xét tuyển: 25/5 - 15/6/2022.
- Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài:
- Thời gian xét tuyển [dự kiến]: Hạn nộp hồ sơ trước 17g00 ngày 22/6/2022.
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài:
- Lịch trình xét tuyển dự kiến: Nộp hồ sơ đến hết ngày 19/6/2022.
- Phương thức 5: Xét tuyển tổng hợp bao gồm các tiêu chí về học lực [kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022, kết quả quá trình học tập THPT, Năng lực khác, Hoạt động xã hội]: thông báo cập nhật sau.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển thẳng [UTXTT] và Ưu tiên xét tuyển [UTXT] theo quy định của ĐHQG-HCM.
- Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài.
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài.
- Phương thức 5: Xét tuyển tổng hợp bao gồm các tiêu chí về học lực [kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022, kết quả quá trình học tập THPT, Năng lực khác, Hoạt động xã hội].
Xem chi tiết từng phương thức tuyển sinh TẠI ĐÂY.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Trường sẽ thông báo chi tiết trên website của trường.
5. Học phí
Học phí được tính theo tín chỉ tùy theo số môn học đăng ký. Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình chính quy đại trà được thực hiện theo Quy định về học phí của Chính phủ [nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021]. Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao được thực hiện theo Quyết định phê duyệt Đề án của Đại học Quốc gia TPHCM [Quyết định số 1640/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 28/08/2014].
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học kỳ/sinh viên
Nội dung |
Năm học 2022 - 2023 |
Năm học 2023 - 2024 |
Năm học 2024 - 2025 |
Năm học 2025 – 2026 |
Học phí trung bình dự kiến [chương trình chính quy đại trà] |
27,500 |
30,000 |
33,000 |
36,300 |
Học phí trung bình dự kiến [chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao] |
72,000 |
80,000 |
80,000 |
80,000 |
Học phí trung bình dự kiến [Chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật] |
55,000 |
60,000 |
60,000 |
60,000 |
II. Các ngành tuyển sinh
Mã tuyển sinh | TÊN NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH | Tổ hợp | Chỉ tiêu 2022 [Dự kiến] |
106 |
Khoa học Máy Tính Chuyên ngành: An ninh Mạng, Công nghệ Phần mềm, Trí tuệ Nhân tạo Ứng dụng, Công nghệ Dữ liệu Bảo mật và Trí tuệ Kinh doanh. Xử lý ảnh. |
A00; A01 | 240 |
107 |
Kỹ thuật Máy Tính Chuyên ngành: Hệ thống tính toán hiện đại, Internet vạn vật và An ninh mạng. |
A00; A01 | 100 |
108 | Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa [Nhóm ngành] | A00; A01 | 670 |
109 | Kỹ Thuật Cơ Khí | A00; A01 | 300 |
110 | Kỹ Thuật Cơ Điện Tử | A00; A01 | 105 |
112 | Kỹ thuật Dệt; Công nghệ May [Nhóm ngành] | A00; A01 | 90 |
114 | Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học [Nhóm ngành] |
A00; B00; D07 | 286 |
115 | Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông; Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy; Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển; Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng; Kỹ thuật Trắc địa - bản đồ; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng [Nhóm ngành] |
A00; A01 | 644 |
117 | Kiến Trúc | A01; C01 | 75 |
120 | Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí [Nhóm ngành] |
A00; A01 | 130 |
123 | Quản Lý Công Nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 120 |
125 | Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường [Nhóm ngành] |
A00; A01; B00; D07 | 108 |
128 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng [Nhóm ngành] |
A00; A01 | 90 |
129 | Kỹ Thuật Vật Liệu | A00; A01; D07 | 175 |
137 | Vật Lý Kỹ Thuật | A00; A01 | 50 |
138 | Cơ Kỹ Thuật | A00; A01 | 50 |
140 | Kỹ Thuật Nhiệt [Nhiệt Lạnh] | A00; A01 | 80 |
141 | Bảo Dưỡng Công Nghiệp | A00; A01 | 165 |
142 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01 | 90 |
145 | Kỹ thuật Tàu thủy; Kỹ thuật Hàng không [Song ngành từ 2020] |
A00; A01 | 60 |
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO, CT TIÊN TIẾN, TĂNG CƯỜNG TIẾNG NHẬT |
|||
206 | Khoa Học Máy Tính [CT Chất lượng cao] |
A00; A01 | 120 |
207 | Kỹ Thuật Máy Tính [CT Chất lượng cao] |
A00; A01 | 65 |
208 | Kỹ Thuật Điện - Điện Tử [CT Tiên tiến] |
A00; A01 | 170 |
209 | Kỹ Thuật Cơ Khí [CT Chất lượng cao] |
A00; A01 | 50 |
210 | Kỹ Thuật Cơ Điện Tử [CT Chất lượng cao] |
A00; A01 | 55 |
211 | Kỹ Thuật Cơ Điện Tử [Chuyên ngành Kỹ Thuật Robot] [CT Chất lượng cao] |
A00; A01 | 55 |
214 | Kỹ Thuật Hóa Học [CT Chất lượng cao] | A00; B00; D07 | 230 |
215 | Kỹ Thuật Xây Dựng; Kỹ Thuật Xây Dựng Công Trình Giao Thông [Nhóm ngành] [CT Chất lượng cao] |
A00; A01 | 90 |
217 | Kiến Trúc [Chuyên ngành Kiến Trúc Cảnh Quan] [CT Chất lượng cao] | A01; C01 | 45 |
219 | Công Nghệ Thực Phẩm [CT Chất lượng cao] |
A00; B00; D07 | 50 |
220 | Kỹ Thuật Dầu Khí [CT Chất lượng cao] |
A00; A01 | 60 |
223 | Quản Lý Công Nghiệp [CT Chất lượng cao] |
A00; A01; D01; D07 | 110 |
225 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Kỹ thuật Môi trường [Nhóm ngành] [CT Chất lượng cao] | A00; A01; B00; D07 | 72 |
228 | Logistics Và Quản Lý Chuỗi Cung Ứng [CT Chất lượng cao] |
A00; A01 | 40 |
237 | Vật Lý Kỹ Thuật [Chuyên ngành Kỹ Thuật Y Sinh] [CT Chất lượng cao] | A00; A01 | 45 |
242 | Kỹ Thuật Ô Tô [CT Chất lượng cao] |
A00; A01 | 50 |
245 | Kỹ Thuật Hàng Không [CT Chất lượng cao] |
A00; A01 | 40 |
266 | Khoa Học Máy Tính [CT Chất lượng cao - Tăng Cường Tiếng Nhật ] | A00; A01 | 40 |
268 | Cơ Kỹ Thuật [CT Chất lượng cao - Tăng Cường Tiếng Nhật ] | A00; A01 | 45 |
218 | Công nghệ sinh học [CLC bằng tiếng Anh] | A00; B00; B08; D07 | 45 |
229 | Kỹ Thuật Vật Liệu [chuyên ngành Kỹ thuật vật liệu công nghệ cao] [CLC bằng tiếng Anh] | A00; A01; D07 | 45 |
C. CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ |
|||
Theo mã ngành tương ứng thuộc chương trình CLC, Tiên tiến bằng tiếng Anh | Ngành Công Nghệ Thông Tin, Kỹ Thuật Điện – Điện Tử, Kỹ Thuật Cơ Điện Tử, Kỹ Thuật Xây Dựng, Kỹ Thuật Dầu Khí, Kỹ Thuật Hóa Học, Kỹ Thuật Hóa Dược, Kỹ Thuật Môi Trường, Quản Trị Kinh Doanh | A00; A01; B00; D01; D07 [tùy ngành] |
150 |
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM như sau:
I. Hệ chính quy mô hình đại trà
Ngành/ Nhóm ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|||
Kết quả thi THPT |
Kết quả thi đánh giá năng lực |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo điểm thi đánh giá năng lực |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo điểm thi đánh giá năng lực |
|
- Khoa học Máy tính - Kỹ thuật Máy tính |
- 25,75 - 25 |
- 977 - 928 |
28 27,25 |
927 898 |
28 27,35 |
974 940 |
- Kỹ thuật Điện - Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông - Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
24 |
875 |
26,75 |
736 |
25,60 |
837 |
- Kỹ thuật Cơ khí - Kỹ thuật Cơ điện tử |
23,50 |
851 |
26 27 |
700 849 |
24,50 26,75 |
805 919 |
- Kỹ thuật Dệt - Công nghệ Dệt May |
21 |
787 |
23,5 |
702 |
22 |
706 |
- Kỹ thuật Hóa học - Công nghệ Thực phẩm - Công nghệ Sinh học |
23.75 |
919 |
26,75 |
853 |
26,30 |
907 |
- Kỹ thuật Xây dựng - Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông - Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy - Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển - Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng |
21,25 |
738 |
24 |
700 |
22,40 |
700 |
Kiến trúc |
19,75 |
- |
24,5 |
762 |
25,25 |
888 |
- Kỹ thuật Địa chất - Kỹ thuật Dầu khí |
21 |
760 |
23,75 |
704 |
22 |
708 |
Quản lý Công nghiệp |
23,75 |
892 |
26,5 |
820 |
25,25 |
884 |
- Kỹ thuật Môi trường - Quản lý Tài nguyên và Môi trường |
21 |
813 |
24,25 |
702 |
24 |
797 |
- Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp - Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng |
24,50 |
948 |
27,25 |
906 |
26,80 |
945 |
Kỹ thuật Vật liệu |
19,75 |
720 |
23 |
700 |
22,60 |
707 |
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ |
19,50 |
720 |
24 |
700 |
22,40 |
700 |
Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng |
19,50 |
720 |
24 |
700 |
22,40 |
700 |
Vật lý Kỹ thuật |
21,50 |
804 |
25,5 |
702 |
25,30 |
831 |
Cơ Kỹ thuật |
22,50 |
792 |
25,5 |
703 |
24,30 |
752 |
Kỹ thuật Nhiệt [Nhiệt lạnh] |
22 |
794 |
25,25 |
715 |
23 |
748 |
Bảo dưỡng Công nghiệp |
19 |
690 |
21,25 |
700 |
22 |
700 |
Kỹ thuật Ô tô |
25 |
887 |
27,5 |
837 |
26,50 |
893 |
Kỹ thuật Tàu thủy |
23 |
868 |
26,5 |
802 |
25 |
868 |
Kỹ thuật Hàng không |
23 |
868 |
26,5 |
802 |
25 |
868 |
II. Hệ chính quy chất lượng cao, tiên tiến
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|||
Kết quả thi THPT |
Kết quả thi đánh giá năng lực |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo điểm thi đánh giá năng lực |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo điểm thi đánh giá năng lực |
|
Khoa học Máy tính [CLC] |
24,75 |
942 |
27,25 |
926 |
28 |
972 |
Kỹ thuật Máy tính [CLC] |
24 |
880 |
26,25 |
855 |
27,35 |
937 |
Kỹ thuật Điện - điện tử [CT tiên tiến] |
20 |
757 |
23 |
703 |
24,75 |
797 |
Kỹ thuật Cơ khí [CLC] |
21 |
791 |
23.25 |
711 |
24,50 |
822 |
Kỹ thuật Cơ điện tử [CLC] |
23,75 |
895 |
26.25 |
726 |
26,60 |
891 |
Kỹ thuật cơ điện tử - Chuyên ngành Robot [CLC] |
24,25 |
736 |
26 |
865 |
||
Kỹ thuật Hóa học [CLC] |
22,25 |
846 |
25,5 |
743 |
25,40 |
839 |
Công nghệ Thực phẩm [CLC] |
21,50 |
854 |
25 |
790 |
25,70 |
880 |
Kỹ thuật Xây dựng |
18 |
22,30 |
700 |
|||
Kỹ thuật Dầu khí [CLC] |
18 |
700 |
21 |
727 |
22 |
721 |
Quản lý Công nghiệp [CLC] |
20 |
790 |
23,75 |
707 |
24,50 |
802 |
Kỹ thuật Môi trường [CLC] |
21 |
736 |
22,50 |
700 |
||
Quản lý Tài nguyên và Môi trường [CLC] |
18 |
700 |
24 |
736 |
22,50 |
700 |
Kỹ thuật ô tô |
22 |
26 |
871 |
|||
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông |
- |
22,30 |
700 |
|||
- Kỹ thuật Công trình Xây dựng - Công trình giao thông [CLC] |
700 |
21 |
703 |
|||
Công nghệ kỹ thuật ô tô [CLC] |
839 |
25,75 |
751 |
|||
Logistcs và quản lý chuỗi cung ứng [CLC] |
26 |
897 |
26,25 |
953 |
||
Vật lý kỹ thuật [chuyên ngành Kỹ thuật y sinh] [CLC] |
23 |
704 |
24,50 |
826 |
||
Kỹ thuật hàng không [CLC] |
24.25 |
797 |
25,50 |
876 |
||
Khoa học máy tính - Tăng cường tiếng Nhật [CLC] |
24 |
791 |
26,75 |
907 |
||
Kiến trúc [Kiến trúc cảnh quan] |
22 |
799 |
||||
Cơ kỹ thuật - CLC tăng cường tiếng Nhật |
22,80 |
752 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]