Kiểu gen AaBbCCDd cho bao nhiêu loại giao tử

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi giữa HK1 môn Sinh học lớp 12 - trường THPT Bắc Kiến Xương năm học 2016-2017

Theo quy luật phân li độc lập, một cá thể có kiểu...

Câu hỏi: Theo quy luật phân li độc lập, một cá thể có kiểu gen AaBbCCDd có thể tạo bao nhiêu loại giao tử:

A. 3

B. 4

C. 6

D. 8

Đáp án

D

- Hướng dẫn giải

Kiểu gen AaBbCCDd có 3 cặp gen dị hợp do vậy số giao tử được tạo ra là 23= 8.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề thi giữa HK1 môn Sinh học lớp 12 - trường THPT Bắc Kiến Xương năm học 2016-2017

Lớp 12 Sinh học Lớp 12 - Sinh học

Cơ thể có kiểu gen AABbCCDd có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là


Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbCcDD tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A.

6

B.

8

C.

2

D.

4

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Một tế bào giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử[ gt liên kết và gt hoán vị]

Vậy đáp án là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Giảm phân và cơ chế hình thành giao tử - Sinh học 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABB.Hai gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, được minh họa trong một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở hình dưới đây. Tế bào này đang trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào [ kí tự + là các cực của tế bào]?

  • Ở 1 loài chim , một cơ thể có kiểu gen AaBbDdeeXfY giảm phân hình thành giao tử. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh giao tử ít nhất cần để hình thành đủ tất cả các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen trên là

  • Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST được ký hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân ly bình thường , cặp Bb không phân ly ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. các loại giao tử có thế được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

  • Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen

    xảy ra hoán vị với tần số 25%. Loại giao tử hoán vị được tạo ra là

  • Một cơ thể có kiểu gen

    giảm phân hình thành giao tử, trong quá trình đó một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể đó có thể tạo ra là

  • Số phân tử ADN trong một tế bào sinh tinh của ruồi giấm ở kì sau của giảm phân I là...

  • Trong giảm phân cặp nhiễm sắc thể giới tính XY có hoạt động nào sau đây khác với cặp nhiễm sắc thể thường?

  • Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen

    đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXe được tạo ra từ cơ thể này là:

  • Một cơ thể có kiểu gen Aa Bb Dd Ee Hh . Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường , các cặp NST khác giảm phân bình thường . Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu

  • Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau.

    Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình trên: [a] Bộ NST của loài 2n = 4. [b] Hình trên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II. [c] Hình trên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân. [d] Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu prôtêin động cơ vi ống bị ức chế. [e] Quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào thực vật. Có mấy kết luận đúng?

  • Một loài động vật có 2n = 12 nhiễm sắc thể. Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh của một cá thể đực giảm phân sinh giao tử, trong số đó 10 tế bào có cặp nhiềm sắc thể số 2 không phân li trong giảm phân I. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử thiếu nhiễm sắc thể số 2 chiếm tỉ lệ:

  • Ởmột loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBbDd x ♀AaBbdd. Giảsửtrong quá trình giảm phân của cơ thểđực, ởmột sốtếbào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thểmang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sựkiện khác diễn ra bình thường; ởcơ thểcái, ởmột sốtếbào có hiện tượng NST mang gen A khôngphân li trong giảm phân II, các sựkiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sựkết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tửđực và cái trong thụtinh có thểtạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tửthừa nhiễm sắc thể?

  • Xét phép lai ♂AaBbDdEe

    ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:

    [1] Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.

    [2] Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.

    [3] Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AaBbDDEe ở đời con là 1,13%.

    [4] Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.

    Số phát biểu đúng là

  • Cá thể có kiểu gen

    ; giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số f =20% thì giao tử AB được tạo ra chiếm tỷ lệ:

  • Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào sau đây?

  • Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

    [1] Luôn cho ra 2 loại giao tử.

    [2] Luôn cho ra 4 loại giao tử.

    [3] Loại giao tử AY luôn chiếm tỉ lệ 25% .

    [4] Luôn sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.

    [5] Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.

  • Cơ thể đực của một loài khi giảm phân không có đột biến đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các cặp NST còn lại không có trao đổi chéo. Bộ nhiễm sắc thể của loài là

  • Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe ,Trong quátrình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:

  • Khi quan sát tiêu bản NST trong tế bào một cơ thể động vật có vú 2n bình thường thấy các NST như hình vẽ bên . Tế bào đang ở :

  • Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau.

    Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình trên: [a]Bộ NST của loài 2n = 4. [b]Hình trên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II. [c]Hình trên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân. [d]Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu prôtêin động cơ viống bị ức chế. [e]Quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào thực vật. Có mấy kết luận đúng?

  • Một tế bào có kiểu gen

    khi giảm phân bình thường không có trao đổi chéo, thực tế cho mấy loại tinh trùng?

  • Chỉ ra câu sai khi nói về giảm phân?

  • Một tế bào sinh trứng của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, thực tế số loại trứng là:

    [1] tối đa là 1 loại. [2] là ABD và abd. [3] chỉ một loại đó là ABD hoặc abd hoặc ABd hoặc abD hoặc AbD hoặc aBd hoặc aBD hoặc Abd. [4] là AbD vàaBd. [5] là ABD, abd, ABd và abb.

    Số đáp án đúng:

  • Quá trình giảm phân chỉ xảy ra ở các cơ thể nào sau đây?

  • Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbCcDD tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho

    . Tập nghiệm của bất phương trình

  • Cho hàm số y=fx xác định trên ℝ\1 thỏa mãn f′x=1x−1 , f0=2018 , f2=2019 . Giá trị của f3−f−1 bằng

  • Các phát biểu sau đây nói về đột biến tương hỗ nhiễm sắc thể : [1] Chuyển đoạn tương hổ làm thay đổi nhóm gen liên kết [2] Chuyển đoạn tương hổ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác. [3] Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường. [4] Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác không tương đồng với nó và ngược lại. Số phát biểu đúng là :

  • gen B có 900 nucleotit loại adenin [A] và có tỉ lệ

    = 1,5. Gen B bị đôt biến dạng thay thế môt cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là

  • Nghiệm của phương trình x2+2​x+1=x−1 là

  • ĐốtcháyhoàntoànhỗnhợpXchứahexametylenđiamin [x mol] vàaxitađipic [y mol] cầndùng 0,73 mol O2, thuđược 1,12 molhỗnhợpYgồm CO2, H2O và N2. Tỉlệ x : y là.

  • Tìm

    để hàm số
    có giá trị cực đại là
    , giá trị cực tiểu là
    thỏa mãn
    :

  • Cho

    .Khi đó bất phương trình
    có nghiệm là ?

  • Cho hàm số fx thỏa mãn f'x+2xfx=exfx với fx≠0,∀x và f0=1 . Khi đó f1 bằng.

  • Những dạng đột biến nào được sử dụng làm căn cứ để lập bản đồ gen?

Video liên quan

Chủ Đề