Đã đăng vào thg 5 28, 2021 7:22 SA 0 phút đọc
Công việc đầu tiên chúng ta cần làm ngay sau khi nhận được tài khoản login VPS/Server đó là kiểm tra cấu hình phần cứng, network coi có đúng như những gì nhà cung cấp đưa ra hay không. Trong bài viết này mình sẽ giới thiệu một số lệnh đơn giản check từng thông số server.
1. Kiểm tra thông tin CPU
cat /proc/cpuinfo
2. Kiểm tra thông tin RAM
free -m
3. Kiểm tra thông tin ổ cứng
Sử dụng lệnh df có sẵn của Linux/Unix
df -h
4. Kiểm tra thông tin Hệ điều hành
Thông tin hệ điều hành, ví dụ centos sẽ được lưu vào file /etc/centos-release
cat /etc/*-release
dd if=/dev/zero of=1GB.tmp bs=1024 count=1M conv=fdatasync
Tham khảo: Lệnh kiểm tra các thông số VPS/Server
All rights reserved
Loạt bài tổng hợp câu lệnh Linux:
Tập tin và thư mục [1]
Tập tin và thư mục [2]
Làm việc với tập tin định dạng TEXT
Cài đặt ứng dụng
Quản trị hệ thống
Mạng và Tường lửa
Mặc dù Linux là hệ điều hành có giao diện GUI nhưng bất cứ ai làm quen, sử dụng Linux đều phải biết câu lệnh của nó.
Bất kì hệ điều hành nào cũng sở hữu rất nhiều câu lệnh khác nhau, nhìn đã thấy ngán phải không? 😀 Nhưng nếu bạn biết cách sử dụng thì sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian đấy.
Phần 1 này mình xin giới thiệu lệnh về hệ thống Linux: Xem thông tin, tắt mở máy,…
Lệnh xem thông tin hệ thống
# arch | Hiển thị kiến trúc hệ điều hành. VD: x86_64. |
# cal 2017 | Hiển thị lịch năm 2017. |
# cat /proc/cpuinfo | Hiển thị thông tin CPU. |
# cat /proc/interrupts | Hiển thị interrupts [quãng ngắt]. |
# cat /proc/meminfo | Kiểm tra tình trạng sử dụng memory. |
# cat /proc/swaps | Hiển thị swap. |
# cat /proc/version | Hiển thị phiên bản Kernel. |
# cat /proc/net/dev | Hiển thị card mạng và thống kê lưu lượng sử dụng. |
# cat /proc/mounts | Hiển thị tập tin hệ thống đã gán. |
# clock -w | Lưu ngày thay đổi trên BIOS. |
# date | Hiển thị ngày hệ thống. |
# dmidecode -q | Hiển thị thông tin phần cứng. |
# hdparm -i /dev/hda | Hiển thị đặc tính của ổ cứng. |
# hdparm -tT /dev/sda | Kiểm tra tốc độ ổ cứng. |
# lspci -tv | Hiển thị thông tin thiết bị giao tiếp PCI Devides. |
# lsusb -tv | Hiển thị thông tin thiết bị giao tiếp USB |
uname -m | Hiển thị kiến trúc hệ điều hành. VD: x86_64. |
# uname -r | Hiện thị phiên bản Kernel đang sử dụng. |
Dung lượng đĩa
# df -h | Hiển thị danh sách phân vùng đã gán |
# dpkg-query -W -f=’${Installed-Size;10}t${Package}n’ | sort -k1,1n | Hiển thị dung lượng đã sử dụng bởi việc cài đặt các gói deb và sắp xếp theo kích thước [debian, ubuntu,…] |
# du -sh dir1 | Ước tính dung lượng đã sử dụng của thư mục |
# du -sk * | sort -rn | Hiển thị kích thước của tập tin và thư mục. Sắp xếp theo kích thước |
# ls -lSr |more | Hiển thị kích thước của tập tin và thư mục. Sắp xếp theo kích thước |
# rpm -q -a –qf ‘%10{SIZE}t%{NAME}n’ | sort -k1,1n | Hiển thị dung lượng đã sử dụng bởi việc cài đặt các gói rpm và sắp xếp theo kích thước [fedora, redhat,…] |
Lệnh tắt máy, khởi động, đăng xuất
# init 0 | Tắt máy. |
# telinit 0 | Tắt máy. |
# shutdown -h now | Tắt máy. |
# shutdown -h 16:30 & | Lập lịch tắt máy lúc 16:30. |
# shutdown -c | Hủy lệnh tắt máy. |
# shutdown -r now | Khởi động lại. |
# logout | Đăng xuất |
# reboot | Khởi động lại |
Cảm ơn các bạn đã theo dõi.
[quangcao1]
Nguồn: linuxguide