Let sb off là gì

excuse someone from a penalty or promise He let me off the hook and I didn

hãy để [một] khỏi câu chuyện

Tha thứ, trả tự do hoặc cho phép một người thoát khỏi sự đổ lỗi, trách nhiệm, nghĩa vụ hoặc khó khăn. Lúc đầu, Sam bị nghi ngờ lấy trộm trước trong két sắt, nhưng anh ta vừa bị móc túi sau khi cảnh anchorage của camera an ninh cho thấy đó là một người khác. Tôi định dành cuối tuần để dọn dẹp nhà để xe, nhưng vợ tui đã buông câu để tui có thể đi câu cá lớn với bạn bè .. Xem thêm: hook, let, off

let addition off angle

THƯỜNG GẶP Nếu bạn để ai đó hiểu chuyện, bạn cho phép họ tránh bị trừng phạt hoặc đổ lỗi cho một điều gì đó. Chúng ta bất thể để chính phủ làm mất lòng tin về những gì họ vừa làm. Họ bực bội với bất kỳ gợi ý nào rằng anh ta sẽ bị sa thải vì vị trí đặc quyền của anh ta. Lưu ý: Bạn cũng có thể nói rằng bạn khiến ai đó bất thích nếu bạn làm điều gì đó để ngăn họ bị trừng phạt hoặc đổ lỗi cho điều gì đó. Cô ấy vừa giúp Tom thoát khỏi mối quan hệ. Lưu ý: Bạn cũng có thể chỉ nói rằng ai đó bất có lợi nếu họ bất bị trừng phạt hoặc đổ lỗi. Bằng cách đó, Charlie sẽ nhận được tiền, và cô ấy sẽ thoát khỏi tình cảnh .. Xem thêm: hook, let, off, addition

let somebody off the ˈhook

[không chính thức] cho phép ai đó thoát khỏi khó khăn tình huống hoặc hình phạt: Lần này chúng tui sẽ cho phép bạn giải quyết vấn đề, nhưng nếu bạn mắc thêm bất kỳ sai lầm nào như vậy, bạn sẽ mất việc. ♢ Sẽ bất có thời [gian] gian để tui đọc báo cáo của mình trước ủy ban, vì vậy hãy để tui thoát khỏi lưỡi câu. Cụm từ này đen tối chỉ một con cá trốn thoát sau khi nó bị bắt .. Xem thêm: hook, let, off, somebody. Xem thêm:
Trong tiếng Anh có nhiều cụm động từ với các ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. Điều này gây không ít khó khăn cho người học. Điển hình phải kể đến ba cụm động từ let down, let off và let up. Vậy let down là gì? Let up là gì? Let off là gì? Và cách sử dụng chúng như thế nào. Hãy cùng Ivycation tham khảo bài viết dưới đây sẽ rõ.

Nội dung bài viết

1/ Let down 

1.1/ Let down là gì?

Trong tiếng Anh, cụm động từ let down thường được biết đến với nghĩa.

  • Let down có nghĩa là: khiến cho ai đó cảm thấy thất vọng về những việc bạn đã hứa, trong tầm tay hoặc dự kiến sẽ làm, nhưng bạn lại không thực hiện được.

Ví dụ: When I failed in my university exam, I let my parent down. [Khi tôi thi trượt đại học, tôi đã khiến cho bố mẹ thất vọng.]

1.2/ Cách dùng let down 

Let down thường được sử dụng với cấu trúc sau:

  • Let someone down: làm cho ai đó thất vọng khi không thể thực hiện được việc đã đồng ý hoặc theo dự kiến ban đầu.

Ví dụ: Alex didn’t come to his friend’s birthday party. He let his friend down. [Alex đã không đến buổi tiệc sinh nhật của bạn. Anh ấy đã khiến cho bạn của mình cảm thấy thất vọng.]

2/ Let off

2.1/ Let off là gì?

Let off là một cụm động từ với nhiều ý nghĩa khác nhau. Tùy vào ngữ cảnh cụ thể ta có thể hiểu nó như sau.

  • Let off có nghĩa là: Không trừng phạt hoặc không phạt nghiêm khắc một ai đó khi họ phạm phải sai lầm.

Ví dụ: Although he blew the red light, the police let him off. [Mặc dù anh ấy vượt đèn đỏ, cảnh sát vẫn để cho anh ấy đi.]

  • Let off có nghĩa là: Rời khỏi hoặc xuống một phương tiện giao thông nào đó như: xe buýt, máy bay, ô tô…

Ví dụ: Let me off at the bus stop, please! [Làm ơn hãy cho tôi xuống ở trạm xe buýt!]

  • Let off có nghĩa là: nổ súng hoặc làm cho thứ gì đó phát nổ như bom hoặc pháo hoa.

Ví dụ: The criminals let off the bomb. [Những tên tội phạm đã làm quả bom phát nổ.]

2.2/ Cách dùng let off

Một số cấu trúc thường gặp của cụm động từ let off:

  • Let someone off: Không trừng phạt lỗi lầm hoặc những sai lầm mà người nào đó gây ra.

Ví dụ: Tom broke the window. His mother let him off. [Tom đã làm vỡ cửa sổ. Mẹ của anh ấy đã không trách phạt anh ấy.]

  • Let something off: Làm cho thứ gì đó phát nổ như pháo hoa hoặc bom…

Ví dụ: Before 1995, Vietnamese let off firework to celebrate the new year. [Trước năm 1995, người Việt Nam thường đốt pháo hoa để mừng năm mới.]

  • Let off someone: Trừng phạt lỗi lầm của người nào đó nhưng không nghiêm khắc hoặc thất bại trong việc trừng phạt sai lầm của người nào đó.

Ví dụ: Jame cheat on a test. The teacher let off him with a reprimand. [Jame đã gian lận trong kỳ thi. Giáo viên chỉ khiển trách anh ấy.]

3/ Let up

3.1/ Let up là gì?

Let up trong tiếng Anh được hiểu với nhiều ý nghĩa khác nhau tùy vào từng tình huống. Cụ thể như sau.

  • Let up có nghĩa là: Dùng để chỉ việc dừng lại hoặc cải thiện theo chiều hướng tốt hơn của thời tiết. 

Ví dụ: When the rain lets up, we will go shopping together. [Khi trời tạnh mưa, chúng tôi sẽ cùng nhau đi mua sắm.] 

  • Let up có nghĩa là: Ngừng làm một việc mà bạn đã làm liên tục hoặc đã từng quyết tâm thực hiện.

Ví dụ: After failing for a lot of times, she still doesn’t let up. [Sau nhiều lần thất bại, cô ấy vẫn không bỏ cuộc.]

3.2/ Cách dùng let up 

Let up thường được dùng đứng một mình đứng một mình trong câu.

Ví dụ: They won’t let up on the road to entrepreneurship. [Họ sẽ không bỏ cuộc trên con đường khởi nghiệp.]

Trên đây đã chia sẻ về ý nghĩa của 3 cụm động từ let down, let off, let up. Mong rằng qua bài viết các bạn đã biết let down là gì? let off là gì? và let up là gì? cũng như cách sử dụng chúng. Đừng quên note lại kiến thức vừa tìm hiểu vào một cuốn sổ nhỏ, thường xuyên ôn lại và vận dụng. 

Let sb down nghĩa là gì?

Thứ nhất, Let down có phát âm trong tiếng Anh /let daʊn/. Bạn đừng quên luyện tập mỗi ngày để có thể tự tin hơn trong giao tiếp nha. Thứ hai, cụm từ Let down mang nghĩa làm cho ai đó thất vọng khi không làm những bạn đã đồng ý làm hoặc dự kiến sẽ làm, khi không giữ được trình tự, quy củ như ban đầu.

Let sb in nghĩa là gì?

Let In được hiểu cho phép vào trong.

Let sb Off The Hook nghĩa là gì?

Trong cụm trên chúng ta có từ HOOK [nghĩa bóng] nghĩa cạm bẫy; và vì thế có nghĩa thoát trách nhiệm, hết gặp trở ngại [free from an obligation, having avoided a difficult situation].

Left off nghĩa là gì?

Leave Off có nghĩa tiếng việt rời khỏi.

Chủ Đề