Mặc dù nghĩa tiếng anh là gì

Skip to content

Cấu trúc DESPITE, IN SPITE OF, ALTHOUGH, THOUGH đều nằm trong chủ điểm ngữ pháp của mệnh đề chỉ sự nhượng bộ [Concessive clause]. Các cấu trúc này không chỉ phổ biến trong văn viết mà ngay cả khi giao tiếp tiếng Anh hằng ngày, bạn cũng sẽ “chạm mặt” với chúng không ít lần.

Xét về nghĩa của cấu trúc, chúng mình không còn xa lạ gì rồi đúng không nào. Tuy nhiên, với 4 từ và cụm từ đồng nghĩa vậy mà cách dùng với từng cấu trúc lại rất khác nhau. Điều này khiến nhiều bạn học sinh khó tránh khỏi nhầm lẫn khi sử dụng.

Trong bài viết hôm nay, Language Link Academic sẽ giúp bạn hệ thống lại chủ điểm ngữ pháp và ”đập tan” nỗi lo dùng sai cấu trúc này bằng những lưu ý vô cùng quan trọng mà rất dễ nhớ nữa nhé!

Tóm tắt nội dung bài viết hide I. Cấu trúc và cách dùng 1. Cấu trúc Despite/In spite of 2. Một số lưu ý quan trọng II. Bài tập luyện tập Ex.1. Viết lại câu với DESPITE. Ex.2. Viết lại câu với ALTHOUGH.

Ex.3. Gộp câu với DESPITE.

I. Cấu trúc và cách dùng

DESPITE và IN SPITE OF đều là giới từ thể hiện sự tương phản giữa hai vế mệnh đề, và thường được dịch là “mặc dù”. Hai từ này đều có nghĩa đối lập với “because of”. Tuy nhiên, cách dùng của các từ này có sự khác biệt rõ rệt. IN SPITE OF và DESPITE được dùng với vai trò như một giới từ, đứng trước danh từ, cụm danh từ, danh động từ, hoặc V-ing.

Đang xem: Mặc dù tiếng anh là gì

Eg. Despite/In spite of his busy schedule, he still spent a day to visit my family.

Cũng mang nghĩa là ”mặc dù” nhưng ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH được dùng với vai trò là liên từ, liên kết hai mệnh đề chỉ sự nhượng bộ. Do vậy, chúng có vị trí ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề.

Vị trí khác nhau cũng đem lại sắc thái nhấn mạnh trong câu khác nhau nữa. Khi đứng ở đầu câu, though giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. Để nhấn mạnh hơn nữa về sự tương phản giữa hai mệnh đề, bạn có thể sử dụng cấu trúc even though thay cho though hay although.

Eg: Although his schedule is so busy, he still spent a day to visit my family.

Lưu ý: Riêng với văn nói, though phổ biến hơn cả khi đứng ở cuối câu và chúng ta có thể dịch sang tiếng Viêt là ”nhưng”, hay ”dù vậy”.

Eg. This dress isn’t very nice. I like the material though [Chiếc váy này không đẹp lắm nhưng thôi thích chất vải]

1. Cấu trúc Despite/In spite of

Despite/In spite of + N/N phrase/V-ing, S + V + … = S + V + … + despite/in spite of + N/N phrase/V-ing = Although + S + V + …, S + V + …

Eg: Despite his busy schedule, he still spent a day to visit my family.

= Although his schedule is so busy, he still spent a day to visit my family.

[Mặc dù lịch trình vô cùng bận rộn, nhưng anh ấy vẫn dành một ngày đến thăm gia đình tôi.]

2. Một số lưu ý quan trọng

a. Cấu trúc DESPITE THE FACT THAT

Despite/In spite of the fact that + clause, main clause

IN SPITE OF và DESPITE đều đứng trước THE FACT THAT tạo thành mệnh đề trạng ngữ, và theo đó là mệnh đề chính. Đây là cấu trúc dễ gây nhầm lẫn bởi các bạn học sinh thường nhớ máy móc rằng DESPITE, IN SPITE OF không kết hợp mệnh đề, hoặc nhớ nhầm cấu trúc thành DESPITE OF THE FACT THAT.

Eg. Sylwia went out for lunch in spite of the fact that it was raining outside.

Bạn có thể thấy ở ví dụ này, cấu trúc ”in spite of” đi cùng ”the fact that” nên sau cấu trúc này chúng ta sẽ phải điền một mệnh đề thay vì một cụm danh từ hay V-ing. Bạn chú ý để khỏi bị mắc bẫy nhé!

Eg: Despite the fact that I have ever talked to her, I can’t remember her name.

= In spite of the fact that I have ever talked to her, I can’t remember her name.

[Mặc dù sự thật là tôi đã từng nói chuyện với cô ấy, nhưng tôi không thể nhớ tên cô ấy.]

DESPITE và IN SPITE OF có ý nghĩa và cách dùng tương đồng. Tuy nhiên, DESPITE thường được ưu tiên sử dụng trong văn nói, ngữ cảnh giao tiếp thường ngày.

Xem thêm: Tại Sao 1 Kẻ Có Haki Quan Sát, Thông Tin Mới Về Haki Quan Sát

b. Các dạng đề thi thường gặp về cấu trúc này

Với cấu trúc này, dạng bài tập thường gặp nhất là biến đổi câu giữa hai cấu trúc ALTHOUGH/EVEN THOUGH và IN SPITE OF/DESPITE. Tuy nhiên, các bạn cần lưu ý, bạn chỉ có thể viết lại câu sử dụng DESPITE với V-ing khi chủ ngữ hai mệnh đề giống nhau, hoặc sử dụng DESPITE THE FACT THAT thay thế.

Eg: Even though she didn’t join with us in this project, she still supported us

→ Despite not joining with us in this project, she still supported us

Để hiểu thêm về cấu trúc Despite cùng một số cấu trúc liên quan để nói về sự nhượng bộ, đối lập trong tiếng Anh, bạn có thể tham khảo các kiến thức rất hay trong đoạn video ngắn dưới đây cùng Language Link Academic nhé!

II. Bài tập luyện tập

Để ghi nhớ ngay những kiến thức vừa học, và hiểu sâu hơn về cách ứng dụng cấu trúc vào bài tập, bạn hãy thử sức với những bài tập dưới đây nhé!

Ex.1. Viết lại câu với DESPITE.Even though he usually tells lies, many people believe him.Although Lan is a poor student, she studies very well.Although she was out of money, she went shoppingEven though he stayed up late to finish his report last night, he gets up early to do morning exercises today.Although the weather was bad, we had a wonderful holiday with a lot of interesting activities.

Answer key:

Despite the fact that he usually tells lies, many people believe him.Despite being a poor student, Lan studies very well.Despite being out of money, she went shopping.Despite staying up late to finish his report last night, he gets up early to do morning exercises today.Despite the bad weather, we had a wonderful holiday with a lot of interesting activities.Ex.2. Viết lại câu với ALTHOUGH.Despite the fact that he got bad grade in the university entrance exam, he was admitted to the university.In spite of their poverty, they are very generous.Despite trying many times, she hasn’t given upIn spite of missing the bus, we went to school on time.Despite the fire, firefighter went into the house to save the baby.

Answer key:

Although he got bad grade in the university entrance exam, he was admitted to the university.Although they are poor, they are very generous.Although she has tried many times, she hasn’t given up.Although we missed the bus, we went to school on time.Although the fire was burning, firefighter went into the house to save the baby.Ex.3. Gộp câu với DESPITE.She is intelligent and beautiful. She isn’t confident of herself.He hasn’t kept his promise many times. She still believes him.Most children like seeing the firework show. His son doesn’t like that.We spent more than 2 hours to discuss. We couldn’t make a decision with full agreement.He has a lot of experience in machinery. He couldn’t repair the machine in our office.

Answer key:

Despite being intelligent and beautiful, she isn’t confident of herself.Despite the fact that he hasn’t kept his promise many times, she still believes him.Despite the fact that most children like seeing the firework show, his son doesn’t like that.Despite two hours of discussion, we couldn’t make a decision with full agreement.Despite his experience in machinery, he couldn’t repair the machine in our office.

Language Link Academic vừa giúp bạn ôn tập lại các kiến thức, cấu trúc DESPITE, cùng những bài tập cơ bản để bạn luyện tập. Học ngữ pháp tiếng Anh nhớ lâu, và hiểu sâu bản chất thực sự rất khó, và yêu cầu người học phải đầu tư thời gian để rèn luyện.

Xem thêm: as nghĩa là gì

Khóa học Tiếng Anh Chuyên THCS được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế của chúng tôi sẽ giúp bạn vượt qua những nỗi sợ và khó khăn đó, cùng bạn xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc, toàn diện và chuẩn bị sẵn sàng để bứt phá trong tương lai.

1. " Phân loại ma quái, mặc dù. "

" Sort of ghostly, though. "

2. Mặc dù họ hỏi mẹo tớ.

Even though they wanted to trick me.

3. Mặc dù, anh ta cho biệt danh.

He gave him one of His aliases, though.

4. * Khó ngủ mặc dù là đang mệt mỏi

* Difficulty falling asleep despite being tired

5. Mặc dù em rất kết kiểu chúng làm.

Though I do like their style.

6. Mặc dù, chúng tôi thưởng hậu hĩnh hơn.

Though, we do offer better rewards.

7. Mặc dù tôi nói đùa về chuyện này,

Though I joke about it,

8. Mặc dù ảnh không bao giờ nhìn tới cô.

He was one man who never even looked at you.

9. Mặc dù cái áo hơi bị hở phần ngực.

Although that outfit was a little revealing by about a button.

10. Mặc dù hiện nay nó đã bị bỏ bê.

Though today it is abandoned..

11. Mặc dù anh ấy chưa từng là chồng tôi.

Although he never became my husband.

12. Và khởi sắc lưỡi của mình mặc dù tôi.

And flourishes his blade in spite of me.

13. Mặc dù có vẻ nó không có tài nấu ăn.

She doesn't seem to have the talent for cooking though.

14. Mặc dù nghe thật nản, nhưng tôi không bỏ cuộc.

Even though that was discouraging, it didn't stop me.

15. Mặc dù Giày trượt băng cũng vô cùng tuyệt vời.

Although Skating Shoes is completely wonderful.

16. Mặc dù tôi là một kẻ hèn nhát ích kỉ,

And though I am a selfish coward,

17. Mặc dù cậu có lẽ cần vài cái gối mới.

Although you might need some new pillows.

18. Mặc dù được bảo vệ, việc săn bắn vẫn tiếp tục.

Despite its protected status, the hunting continued.

19. Ông nói rằng mặc dù ông biết "rất nhiều sự thật...

He said "despite your small number ...

20. Gelus chỉ có một mắt mặc dù có 2 hốc mắt.

He only has one eye, despite having two eye sockets.

21. Mặc dù nỗi thống khổ lan tràn khắp nơi trên thế gian,

Though tribulations rage abroad,

22. Mặc dù, cậu biết đấy, hy vọng các cậu thích nấm mốc.

Although, you know, I hope you like fungus.

23. Mặc dù ở trong đất, nó là một cá thể không tan.

Even though it is present in the soil, it is in insoluble form.

24. Mặc dù vậy, Flaminius vẫn thụ động hạ trại ở tại Arretium.

Despite this, Flaminius remained passively encamped at Arretium.

25. Mặc dù tôi không thể lớn thêm được nữa, trừ bề ngang.

Though I'm not likely to grow anymore, except sideways.

26. Mặc dù ăn là thú vui của nó, Garfield khá kén ăn.

Despite his gruff demeanor, Garfield actually cares for his men.

27. Mặc dù, hóa ra là dẫu sao tôi cũng sẽ đi Mumbai.

Where, as it turns out, I'm going anyway.

28. Mặc dù tôi nghĩ là chúng ta nên cải thiện tiếng Pháp.

I suppose, we shall all have to brush up our French again, though.

29. Mặc dù da nó vẫn còn đen như vỏ một cái cây.

Though she still be as brown as the bark of a tree.

30. Mặc dù nó đen như như là từ trong lò than ra.

Although it's as dark as if it came from the devil.

31. Mặc dù chị ấy mệt, chị ấy vẫn tiếp tục làm việc.

Though she was tired, she kept on working.

32. Mặc dù các dịch bệnh hiện đại đang hoành hành trên hành tinh,

Despite modern disasters that now plague the planet, it still remains one of the most mystifying creations in the Universe.

33. Mặc dù vậy Camataru vẫn được phép giữ bản sao chiếc giày vàng.

However, Camataru was allowed to keep his copy of the trophy.

34. Mặc dù 2 bài báo tớ đã viết mang rất nhiều tai tiếng.

Although the last two papers I've written were widely discredited.

35. Mặc dù mắt của Tom vẫn còn nước, nó đã bắt đầu cười.

Even though Tom still had tears in his eyes, he began to smile.

36. Mặc dù nó tật nguyền... nhưng nó rất siêng năng và mau lẹ.

Although he is handicapped... he is quick and diligent

37. Mặc dù trời mưa như trút nước, tôi vẫn quyết định ra đi

Although it was pouring rain, I decided to go out

38. Mặc dù là cha cùng tuổi với ông khi ông cần đến kiếng.

Even though I am the same age my father was when he needed glasses.

39. Fritz là một doanh nhân lành nghề, mặc dù khác với cha mình.

Fritz was a skilled businessman, though of a different sort from his father.

40. Mặc dù dưới sự hợp tác, nhưng nó không hỗ trợ cho Wave.

Despite the collaboration, was not supported by the Wave.

41. Mặc dù vô tội, Tôi Tớ này chịu khổ vì tội người khác.

Although innocent, he suffers for the sins of others.

42. Và bây giờ, mặc dù thua ở giải đấu quốc tế, chị vẫn....

And now, in spite of losing an international fight you are....

43. Mặc dù trời mưa tầm tã, nhưng tôi cũng quyết định ra ngoài.

Although it was pouring rain, I decided to go out.

44. Mặc dù vậy, chúng không phải hoàn toàn là không có ý nghĩa.

Because really it isn't all nonsense.

45. Gaius, mặc dù vậy được ghi lại rằng không thích biệt danh này.

Gaius, though, reportedly grew to dislike this nickname.

46. Thân mảnh, đuôi dài và chẻ sâu, mặc dù nó thường khép chặt.

The body is slender, and the tail is long and deeply forked, although it is usually held closed.

47. Với sự chuyên nghiệp, tôi sẽ cho cô là bác sĩ mặc dù...

As a professional courtesy,

48. Mặc dù tất cả các báo cáo lợi nhuận đều là giả mạo.

Even though all of these returns are fake.

49. Mặc dù vậy, tôi vẫn không thể xác định hung khí là gì

I'm not sure about the weapon, though.

50. Mặc dù biết mình đã chết, Meiko vẫn nói nhiều và hoạt bát.

Although she is aware of her death, Meiko is talkative and lively.

Video liên quan

Chủ Đề