Một túi đựng 7 bi đỏ 4 bi trắng 3 bi đen có bao nhiêu cách chọn ra 4 bi không có đủ ba màu

Một hộp đựng 7 bi trắng, 6 bi đen, 3 bi đỏ. Chọn ngẫu nhiên 3 bi, xác suất 3 bi lấy ra khác màu nhau là:

A.

A.

B.

B.

C.

C.

D.

D.

Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:

Chọn đáp án C

Số phần tử của không gian mẫu là

. Gọi A là biến cố Ba bi lấy ra khác màu nhau Suy ra số kết quả thuận lợi cho A là
. Vậy xác suất cần tính là
.

Đáp án đúng là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Bài toán về tìm xác suất của biến cố. Một số quy tắc tính xác suất - Toán Học 11 - Đề số 12

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Gọi

    là tập tất cả các số tự nhiên có sáu chữ số đôi một khác nhau và có dạng
    Chọn ngẫu nhiên một số từ tập
    . Tính xác suất để số được chọn là một số chẵn, đồng thời thỏa mãn
    .

  • Cho

    là hai biến cố. Biết
    . Biến cố
    là biến cố:

  • Trong một hộp đựng

    bi màu đỏ,
    bi màu xanh và
    bi vàng, lấy ngẫu nhiên
    viên bi. Tính xác suất để
    viên bi lấy được đều có màu đỏ.

  • Một túi chứa

    viên bi gồm
    viên bi trắng,
    viên bi đen và
    viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên
    viên bi. Xác suất để lấy được
    viên bi trắng,
    viên bi đen và
    viên bi đỏ là:

  • Gọi

    là tập hợp tất cả các số tự nhiên có
    chữ số được lập từ tập hợp
    . Chọn ngẫu nhiên một số từ
    . Tính xác suất để số chọn được là số chia hết cho
    .

  • Gọi

    là tập hợp các số tự nhiên có
    chữ số được lập từ tập
    . Chọn ngẫu nhiên một số từ tập
    Tính xác suất để chọn được số tự nhiên có tích các chữ số bằng

  • Đội văn nghệ của một lớp có

    bạn nam và
    bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên
    bạn tham gia biểu diễn, xác suất để trong
    bạn được chọn có cả nam và nữ, đồng thời số nam nhiều hơn số nữ bằng:

  • Gọi

    là tập hợp các sô tự nhiên có
    chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số trong tập
    . Tính xác suất để số được chọn có đúng bốn chữ số lẻ sao cho số
    luôn đứng giữa hai chữ số lẻ.

  • Có 10 tấm bìa ghi 10 chữ “NƠI”, “NÀO”, “CÓ”, “Ý”, “CHÍ”, “NƠI”, “ĐÓ”, “CÓ”, “CON”, “ĐƯỜNG”. Một người xếp ngẫu nhiên 10 tấm bìa cạnh nhau. Tính xác suất để xếp các tấm bìa được dòng chữ “ NƠI NÀO CÓ Ý CHÍ NƠI ĐÓ CÓ CON ĐƯỜNG”.

  • học sinh lớp
    ;
    học sinh lớp
    ;
    học sinh lớp
    . Chọn ngẫu nhiên
    học sinh lập thành một đội. Tính xác suất để tất cả học sinh lớp
    đều được chọn?

  • Công thức nào sau đây dùng để tính xác suất của biến cố A?

  • Có mười cái ghế[mỗi ghế chỉ ngồi được một người] được xếp trên một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên

    học sinh ngồi vào, mỗi học sinh ngồi đúng một ghế. Tính xác suất sao cho không có hai ghế trống nào kề nhau.

  • Học sinh A thiết kế bảng điều khiển điện tử mở cửa phòng học của lớp mình. Bảng gồm

    nút, mỗi nút được ghi một số từ
    đến
    và không có hai nút nào được ghi cùng một số. Để mở cửa cần nhấn
    nút liên tiếp khác nhau sao cho
    số trên
    nút theo thứ tự đã nhấn tạo thành một dãy số tăng và có tổng bằng
    . Học sinh B chỉ nhớ được chi tiết
    nút tạo thành dãy số tăng. Tính xác suất để B mở được cửa phòng học đó biết rằng để nếu bấm sai
    lần liên tiếp cửa sẽ tự động khóa lại.

  • Một hộp chứa

    quả cầu trong đó có
    quả màu xanh và
    quả đỏ. Lấy ngẫu nhiên lần lượt
    quả cầu từ hộp đó. Tính xác suất để
    lần đều lấy được quả màu xanh.

  • Một bình chứa

    viên bi, với
    viên bi trắng,
    viên bi đen,
    viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên
    viên bi. Tính xác suất lấy được
    viên bi trắng,
    viên bi đen,
    viên bi đỏ.

  • Cho

    là hai biến cố xung khắc. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

  • tấm thẻ đánh số từ
    đến
    . Chọn ngẫu nhiên ra hai tấm thẻ. Tính xác suất để tích của hai số trên hai tấm thẻ là một số chẵn.

  • Một hộp đựng 7 bi trắng, 6 bi đen, 3 bi đỏ. Chọn ngẫu nhiên 3 bi, xác suất 3 bi lấy ra khác màu nhau là:

  • Một hộp chứa

    thẻ được đánh số từ
    đến
    . Người ta lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp đó. Tính xác suất để thẻ lấy được mang số lẻ và không chia hết cho
    .

  • Gọi

    là tập hợp tất cả các số tự nhiên có
    chữ số đôi một khác nhau được tạo ra từ các chữ số
    ,
    ,
    ,
    ,
    ,
    ,
    . Từ
    chọn ngẫu nhiên một số. Tính xác suất để số được chọn có chữ số
    và chữ số
    đứng cạnh nhau.

  • Kết quả

    của việc gieo con xúc sắc cân đối và đồng chất hai lần, trong đó
    là số chấm xuất hiện trong lần gieo đầu,
    là số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ hai, được thay vào phương trình bậc hai
    . Tính xác suất để phương trình có nghiệm.

  • Gọi

    là tập tất cả các số tự nhiên có
    chữ số và chia hết cho
    Chọn ngẫu nhiên một số từ
    , xác suất để các chữ số của nó đôi một khác nhau bằng:

  • Có hai hộp, hộp

    viên bi được đánh số
    . Lấy mỗi hộp một viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp
    . Xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn là:

  • Một hộp đựng

    tấm thẻ được đánh số từ
    đến
    . Chọn ngẫu nhiên
    tấm thẻ từ hộp. Gọi
    là xác suất để tổng số ghi trên
    tấm thẻ ấy là một số lẻ. Khi đó
    bằng:

  • Một chiếc hộp chứa

    quả cầu gồm
    quả màu xanh,
    quả màu đỏ và
    quả màu vàng.Lấy ngẫu nhiên
    quả cầu từ hộp đó. Xác suất để trong
    quả cầu lấy được có ít nhất
    quả màu đỏ bằng:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Biểu thức tính công là
  • Mộtquả cầucó khốilượngm. Để trọnglượngcủaquả cầubằng

    trọnglượngcủanó trênmặtđấtthì phảiđưanó lênđộ caoh bằngbaonhiêu?LấybánkínTráiĐất

  • Cho tập

    . Từ tập
    có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm bốn chữ số đôi một khác nhau?

  • Cho lập phương

    có cạnh bằng
    [ tham khảo hình vẽ bên ].Khoảng cách giữa hai đường thẳng
    bằng

  • Tìm số phức

    thỏa

  • Cho hình chóp

    có đáy
    là hình vuông, mặt bên
    là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi
    là góc giữa hai mặt phẳng
    Khẳng định nào sau đây đúng?

  • Cho bốnđỉnh

    . Khiđóđộdàiđườngcaocủatứudiện ABCD kẻtừ D là:

  • Một vật chịu 4 lực tác dụng: lực F1= 40 N hướng về phía Đông,lựcF2= 50 N hướng về phía Bắc, lực F3= 70 N hướng về phía Tây, lực F4= 90 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu ?

  • Cho tập hợp

    . Trong các nhận định sau, nhận định nào sai? [1] có thể lập được 320 số có 4 chữ số đôi một khác nhau chia hết cho 2 [2] có thể lập được 55 số có 3 chữ số đôi một khác nhau chia hết cho 5 [3] có thể lập được 360 số có 5 chữ số đôi một khác nhau chia hết cho cả 2 và 5 [4] có thể lập được 240 số có 4 chữ số chia hết cho 3 [5] có thể lập được 1800 số có 4 chia hết cho 2 và 3

  • Trong mặt phẳng

    cho điểm
    . Phép tịnh tiến theo vectơ
    biến
    thành điểm có tọa độ là

60 bài tập trắc nghiệm Xác suất chọn lọc, có lời giải [phần 1]

Trang trước Trang sau

Bài 1: Một hộp chứa 7 bi xanh, 5 bi đỏ, 3 bi vàng. Xác suất để trong lần thứ nhất bốc được một bi mà không phải là bi đỏ là:

Quảng cáo

A. 1/3. B. 2/3. C. 10/21. D. 11/21.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Chọn B.

+ Số phần tử của không gian mẫu là : n[Ω]=15

+ Gọi biến cố A " lần thứ nhất bốc được một bi mà không phải bi đỏ "

Ta có : n[A]=10

Bài 2: Một chứa 6 bi đỏ, 7 bi xanh. Nếu chọn ngẫu nhiên 5 bi từ hộp này. Thì xác suất đúng đến phần trăm để có đúng 2 bi đỏ là:

A. 0,14. B. 0,41 C. 0,28. D. 0,34.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Chọn B.

Bài 3: Một hộp chứa 6 bi xanh, 7 bi đỏ. Nếu chọn ngẫu nhiên 2 bi từ hộp này. Thì xác suất để được 2 bi cùng màu là:

A. 0,46. B. 0,51. C. 0,55. D. 0,64.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Chọn A.

+ Số phần tử của không gian mẫu là : n[Ω]=6

+ Gọi biến cố A " hai viên bi được chọn cùng màu"

Ta có : n[A]=13

Quảng cáo

Bài 4: Một hộp chứa 3 bi xanh, 2 bi đỏ, 4 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 bi. Xác suất để đúng một bi đỏ là:

A. 1/3. B. 2/5. C. 1/2. D. 3/5.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Chọn C.

Bài 5: Có 3 chiếc hộp. Hộp A chứa 3 bi đỏ, 5 bi trắng. Hộp B chứa 2 bi đỏ, hai bi vàng. Hộp C chứa 2 bi đỏ, 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên một hộp rồi lấy một bi từ hộp đó. Xác suất để được một bi đỏ là:

A. 1/8. B. 1/6. C. 2/15. D. 17/40.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Chọn D.

Lấy ngẫu nhiên một hộp

Gọi C1 là biến cố lấy được hộp A

Gọi C2 là biến cố lấy được hộp B

Gọi C3 là biến cố lấy được hộp C

Vậy P[C1 ]=P[C2 ]=P[C3 ]=1/3

Gọi C là biến cố " lấy ngẫu nhiên một hộp, trong hộp đó lại lấy ngẫu nhiên một viên bi và được bi đỏ " là C=[C ∩ C1 ] ∪ [C ∩ C2 ] ∪ [C ∩ C3 ]

Bài 6: Cho phép thử có không gian mẫu Ω={1,2,3,4,5,6}. Các cặp biến cố không đối nhau là:

A. A={1} và B={2,3,4,5,6} B. A={1,4,5} và B={2,3,6}

C. A={1,4,6} và B={2,3} D. Ω

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Chọn C.

Cặp biến cố không đối nhau là E={1,4,6} và F={2,3}

Bài 7: Một hộp đựng 10 thẻ, đánh số từ đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi A là biến cố để tổng số của thẻ được chọn không vượt quá 8. Số phần tử của biến cố A là:

A. 2. B.3. C.4. D. 5.

Quảng cáo
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Chọn C.

Liệt kê ta có: A={[1,2,3];[1,2,4];[1,2,5];[1,3,4]}

Bài 8: Xét phép thử tung con súc sắc 6 mặt hai lần. Xác định số phần tử của không gian mẫu

A. 36 B. 40 C. 38 D. 35

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Chọn A.

Không gian mẫu gồm các bộ [i,j], trong đó i,j ∈ {1,2,3,4,5,6}

i nhận 6 giá trị,j cũng nhận 6 giá trị nên có 6.6=36 bộ

Vậy. n[Ω]=36

Bài 9: Cho A là một biến cố liên quan phép thử T. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng ?

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Chọn B

Loại trừ :A ;B ;C đều sai

Bài 10: Gieo đồng tiền hai lần. Xác suất để sau hai lần gieo thì mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần

A. 1/4. B. 1/2. C. 3/4. D. 1/3.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Chọn C.

Số phần tử không gian mẫu: n[Ω]=2.2=4

Biến cố xuất hiện mặt sấp ít nhất một lần: A={SN,NS,SS}

Bài 11: Gieo đồng tiền lần cân đối và đồng chất. Xác suất để được ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp là:

A. 31/32. B. 21/32. C. 11/32. D. 1/32.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Chọn A.

Phép thử : Gieo đồng tiền 5 lần cân đối và đồng chất

Ta có n[Ω]=25

Biến cố A : Được ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp

B: Tất cả đều là mặt ngửa

Bài 12: Một lớp có 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất chọn được một học sinh nữ.

A. 1/38 B. 10/19 C. 9/19 D. 19/9

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Chọn đáp án: C.

Gọi A là biến cố: "chọn được một học sinh nữ."

Bài 13: Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn có đúng một người nữ.

A. 1/15 B. 7/15 C. 8/15 D. 1/5

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Chọn đáp án: B.

Gọi A là biến cố: "2 người được chọn có đúng một người nữ."

Bài 14: Chọn ngẫu nhiên một số có 2 chữ số từ các số 00 đến 99. Xác suất để có một con số tận cùng là 0 là:

A.0.1. B. 0.2. C. 0.3. D. 0.4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Chọn A.

Phép thử : Chọn một số có hai chữ số bất kì

Ta có n[Ω]=100

Biến cố A : Chọn số lẻ và chia hết cho 9 là các số 09, 81, 27, 63, 45, 99

Bài 15: Chọn ngẫu nhiên một số có hai chữ số từ các số 00 đến 99. Xác suất để có một con số lẻ và chia hết cho 9 :

A. 0.12 B. 0.6. C.0.06. D. 0.01.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Chọn C.

Phép thử : Chọn một số có hai chữ số bất kì

Ta có n[Ω]=100

Biến cố A : Chọn số lẻ và chia hết cho 9 là các số 09, 81, 27, 63, 45, 99

⇒ n[A]=6

Bài 16: Từ ác chữ số 1,2,3,4 nhười ta lập các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau. Tính số phần tử không gian mẫu

A. 16 B. 24 C. 6 D. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Ta lập được 4! =24 số

Bài 17: Từ các chữ số 1,2,3,4 người ta lập các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau.

Phát biểu biến cố A={123,234,124,134} dưới dạng mệnh đề

A. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1,2,3,4

B. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập có chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước

C. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập chia hết cho 2 hoặc 3

D. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập có chữ số tận cùng là 3 hoặc 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Ta thấy chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng trăm, chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục chọn B

Bài 18: Một cái túi chứa 3 viên bi đỏ và 5 bi xanh, 6 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để 3 viên bi có cả ba màu đỏ, xanh, vàng là:

A. 1/14 B. 45/182 C. 1/90 D. 1/364

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Xem việc tung con súc sắc là một phép thử ngẫu nhiên

Số lần thực hiện phép thử: N=100

Số lần xuất hiện của biến cố A: 12

Suy ra P[A]=12/ 100= 3/25

Số lần xuất hiện của biến cố B: 18

Suy ra P[B]= 18/ 100= 9/ 50

Số lần xuất hiện của biến cố C: 14+30+14=58

Suy ra P[B]= 58/ 100]= 29/ 50.

Bài 19: Gieo 3 con súc sắc cân đối, đồng chất và quan sát số chấm xuất hiện. Khi đó Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên mặt ba con súc sắc bằng 12 là

A. 25/216 B. 1/8 C. 1/6 D. 1/3

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

1. Ta có:

2. Ta có:

Ta có:

Ta có: Số cách lấy 6 viên bi cùng một màu: 245 cách

Số cách lấy 6 viên bi gồm hai màu:

Suy ra n[C]=177100-35455-245=141400. Vậy P[C]=202/253.

Bài 20: Hai xạ thủ cùng bắn mỗi nhười một viên đạn vào bia một cách độc lập với nhau. Xác suất bắn trúng bia của hai xạ thủ lần lượt là 1/2 và 1/3

Tính xác suất của biến cố X:"cả hai xạ thủ đều bắn trúng bia"

A. 5/6 B. 1/6 C. 2/3 D. 1/3

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Gọi A là biến cố "Xạ thủ thứ i bắn trúng bia" i = 1,2.

Khi đó, P[A1] =1/2; P[A2] = 1/3; A1 và A2 độc lập với nhau

X =A1∩ A2 nên P[X] = P[A1∩ A2] = P[A1.A2] = P[A1].P[A2] = 1/6

Chọn đáp án là B

Bài 21: Lớp 11B có 25 đoàn viên trong đó có 10 nam và 15 nữ. Cho ngẫu nhiên 3 đoàn viên trong lớp để tham dự hội trại ngày 26 tháng 3. Tính xác suất để 3 đoàn viên được chọn có 2 nam và 1 nữ.

A. 3/115 B. 27/92 C. 9/92 D. 7/920

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Chọn 3 đoàn viên trong 25 đoàn viên thì có

cách chọn,

do đó ta có: n[Ω] = = 2300 phần tử

Có 10 đoàn viên nam chọn 2 đoàn viên thì có

cách chọn;

có 15 đoàn viên nữ chọn 1 nữ thì có

cách chọn.

Gọi A là biến cố:"3 đoàn viên được chọn có 2 nam và 1 nữ" thì số phần tử của tập A là n[A]

Bài 22: Một túi chứa 2 bi trắng và 3 bi đen. Rút ra 3 bi. Xác suất để được ít nhất 1 bi trắng là:

A. 1/5. B. 1/10. C. 9/10. D. 4/5.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Bài 23: Một hộp đựng 4 bi xanh và 6 bi đỏ lần lượt rút 2 viên bi. Xác suất để rút được một bi xanh và 1 bi đỏ là:

A. 2/15. B. 6/25. C. 8/25. D. 4/15.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Phép thử : Rút lần lượt hai viên bi

Ta có n[Ω]=9.10=90

Biến cố A : Rút được một bi xanh, một bi đỏ n[Ω]=4.6=24

Bài 24: Một bình đựng 5 quả cầu xanh và 4 quả cầu đỏ và 3 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được 3 quả cầu khác màu là:

A. 3/5. B. 3/7. C. 3/11. D. 3/14.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Phép thử : Rút ngẫu nhiên ba quả cầu

Ta có n[Ω]=220

Biến cố A : Rút được ba qua cầu khác màu n[A]=5.4.3=60

Bài 25: Một bình đựng 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ [các viên bi chỉ khác nhau về màu sắc]. Lấy ngẫu nhiên một viên bi, rồi lấy ngẫu nhiên một viên bi nữa. Khi tính xác suất của biến cố "Lấy lần thứ hai được một viên bi xanh", ta được kết quả

A. 5/8 B. 5/9 C. 5/7 D. 4/7

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Chọn A.

Gọi A là biến cố "Lấy lần thứ hai được một viên bi xanh". Có hai trường hợp xảy ra

Trường hợp 1. Lấy lần thứ nhất được bi xanh, lấy lần thứ hai cũng được một bi xanh. Xác suất trong trường hợp này là

Trường hợp 2. Lấy lần thứ nhất được bi đỏ, lấy lần thứ hai được bi xanh. Xác suất trong trường hợp này là

Vậy P[A]= P1+ P2=5/8

Bài 26: Một hộp có hai bi trắng được đánh số từ 1 đến 2, 3 viên bi xanh được đánh số từ 3 đến 5 và 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi:

Mô tả không gian mẫu

A. Ω={[m,n]|1 ≤ m ≤ 7,1 ≤ n ≤ 7}

B. Ω={[m,n]|1 ≤ m ≤ 7,1 ≤ n ≤ 7,m ≠ n}

C. Ω={[m,n]|1 ≤ m ≤ 5,6 ≤ n ≤ 7}

D. Ω={[m,n]|1 ≤ m ≤ 3,4 ≤ n ≤ 7}

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Mỗi viên bi đánh một số, nên 2 viên bi lấy ra mang số khác nhau. Vậy

Ω={[m,n]|1 ≤ n ≤ 7 và m ≠ n}

Bài 27: Một hộp có hai bi trắng được đánh số từ 1 đến 2, 3 viên bi xanh được đánh số từ 3 đến 5 và 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi:

Số phần tử của không gian mẫu là:

A. 49 B. 42 C. 10 D. 12

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Mỗi phần tử của không gian mẫu là một chỉnh hợp chập 2 của 7

vì vậy số phần tử của không gian mẫu là

Bài 28: Một hộp có hai bi trắng được đánh số từ 1 đến 2, 3 viên bi xanh được đánh số từ 3 đến 5 và 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi:

Phát biểu biến cố M={[1,2],[3,4],[3,5],[4,5],[6,7]} dưới dạng mệnh đề

A. Hai bi lấy ra cùng màu trắng

B. Hai bi lấy ra cùng màu xanh

C. Hiệu hai số của hai bi không lớn hơn hai

D. Hai bi lấy ra cùng màu

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Bài 29: Chọn ngẫu nhiên 5 sản phẩm trong 10 sản phẩm. Biết rằng trong 10 sản phẩm đó có 2 phế phẩm. Tính xác suất để trong 5 sản phẩm được chọn có đúng 1 phế phẩm

A. 2/5 B. 5/.9 C. 2/9 D. 7/9

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Gọi C là biến cố:" trong 5 sản phẩm được chọn có đúng một phế phẩm"

Bài 30: Trong một buổi liên hoan có 6 cặp nam nữ, trong đó có 3 cặp là vợ chồng. Chọn ngẫu nhiên 3 người trong số đó tham gia trò chơi

Tính xác suất để trong 3 người được chọn có đúng 1 người là nam

A. 1/4 B. 9/22 C. 1/11 D. 19/22

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Số khả năng chọn ngẫu nhiên 3 người từ 6*2= 12 người là

a. Gọi A là biến cố:" trong 3 người được chọn có đúng 1 nam"

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Video liên quan

Chủ Đề