[TN&MT] – Tôi được ông bà nội thừa kế cho một mảnh đất, có giấy chứng nhận từ những năm 1996, trên giấy chứng nhận ghi mục đích sử dụng ghi chữ “T”, không có thời hạn sử dụng đất. Nay tôi muốn bán mảnh đất này nhưng không biết đây là loại đất gì để còn định giá. Xin hỏi, đất tôi được thừa kế là đất gì? Căn cứ vào đâu để biết?
Trả lời
Câu hỏi của bạn Báo Tài nguyên & Môi trường xin tư vấn như sau:
Để biết được đất bạn được thừa kế là loại đất gì cần căn cứ vào 3 phần I Quyết định 499QĐ/ĐC của Tổng cục địa chính năm 1995. Cụ thể như sau:
TT
Mục đích sử dụng
Ký hiệu
I
1
2
3
4
5
6
7
8
II
1
a
b
c
2
a
b
c
3
III
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
IV
V
1
2
3
4
5
6
MỤC ĐÍCH NÔNG NGHIỆP
Trồng lúa, lúa màu
Nương rẫy
Trồng cây hàng năm khác
Trồng cói, bàng
Làm vườn
Trồng cây lâu năm
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
Mặt nước nuôi trồng thủy sản
MỤC ĐÍCH LẤM NGHIỆP
Khoanh nuôi bảo vệ, phục hồi, làm giàu rừng tự nhiên
Sản xuất
Phòng hộ
Đặc dụng
Trồng rừng
Sản xuất
Phòng hộ
Đặc dụng
Ươm cây giống lâm nghiệp
MỤC ĐÍCH CHUYÊN DÙNG
Xây dựng cơ bản
Giao thông
Thủy lợi
Di tích lịch sử văn hóa
An ninh quốc phòng
Khai thác khoáng sản
Làm nguyên vật liệu xây dựng
Làm muối
Nghĩa địa
Chuyên dùng khác
Mục đích để ở
ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
Đất bằng chưa sử dụng
Đất đồi núi chưa sử dụng
Đất có mặt nước chưa sử dụng
Sông suối
Núi đá không có rừng cây
Đất chưa sử dụng khác
Lúa
N.rẫy
ĐRM
Cói
Vườn
LN
Cỏ
Ao, [hồ]
- Tn. S
- Tn. P
- Tn. Đ
- T. S
- T. P
- T. Đ
Ư. R
XD
GT
TL
DT
AN/ QP
KT/ KS
VL. XD
Muối
NĐ
CDK
T
Hg/ b
Hg/ đn
MN/ Hg
Sg/ suối
N/đá
Khác
Vậy, căn cứ theo bảng trên, ký hiệu chữ T được xác định là đất có mục đích để ở.
Cũng theo Quyết định trên, Phần "ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐẤT" phải ghi các mục như sau:
+ Cột 1: Ghi ngày, tháng, năm của mỗi lần đăng ký vào sổ địa chính.
+ Cột 2 + 3: Ghi số hiệu tờ bản đồ địa chính và số hiệu thửa đất, thửa có thêm số hiệu thửa phụ thì lần lượt: Ghi số hiệu thửa chính và ghi số hiệu thửa phụ đặt trong ngoặc đơn.
+ Cột 4: Ghi địa danh thửa đất như: Tên xứ đồng; tên thôn, xóm ấp nơi có thửa đất đó.
+ Cột 5: Ghi diện tích thửa đất theo đơn vị mét vuông [m2 ]; thửa đất gộp nhiều mục đích sử dụng thì ghi triển khai thêm diện tích theo từng mục đích sử dụng ở dòng dưới.
+ Cột 6: Ghi hạng đất tính thuế sử dụng đất đã được duyệt.
+ Cột 7: Ghi mục đích sử dụng đất được đăng ký theo yêu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước. Mục đích sử dụng đất được ghi bằng ký hiệu cho từng loại như sau:
+ Cột 8: Ghi ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng đất.
+ Cột 9: Ghi căn cứ pháp lý của việc đăng ký vào sổ địa chính, số quyết định, ký hiệu cấp ký, năm ký quyết định.
Lần đăng ký ban đầu, căn cứ pháp lý là quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; mọi trường hợp đăng ký biến động, căn cứ pháp lý là quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện hành vi biến động [giao, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất..]
+ Cột 10: Ghi số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận.
+ Cột 11: Dành cho chủ sử dụng đất ký tên. Mỗi lần đăng ký, khi nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ sử dụng đất phải ký tên vào dòng ghi thửa đất cuối cùng của mỗi lần đăng ký [ chỉ ký vào quyển sổ lưu tại xã ].
Như vậy, bạn hãy kiểm tra lại Cột 8 [Ghi ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng đất] để biết được về thời hạn sử dụng đất của mình.