Nêu cách tính khoảng cách từ người đi ngựa đến tòa nhà

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 8 – Bài 15: Công suất giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

A. Công suất của Long lớn hơn vì gàu nước của Long nặng gấp đôi.

B. Công suất của Nam lớn hơn vì thời gian kéo nước của Nam chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Long.

C. Công suất của Nam và Long là như nhau.

D. Không thể so sánh được.

Lời giải:

Chọn C

Vì gàu nước của Long nặng gấp đôi gàu nước của Nam mà thời gian kéo gàu nước của Nam bằng một nửa thời gian của Long nên công suất của Nam và Long là như nhau.

Tóm tắt:

t = 2 giờ = 2.3600s = 7200s; Nbước = 10000 bước;

A1 bước = A1 = 40 J;

Công suất P = ?

Lời giải:

Công mà người đó thực hiện được khi bước 10000 bước là:

A = 10000.A1 = 10000.40J = 400000J

Thời gian người đó thực hiện công là: t = 2.3600s = 7200s

Công suất của một người đi bộ là:

Lời giải:

Giả sử công suất của động cơ ô tô là P[W].

Thời gian làm việc t = 2h = 7200s.

Công của động cơ là A = P.t = 7200P [J].

Tóm tắt:

h = 25m; Dnước = D = 1000 kg/m3;

Lưu lượng 120 m3/phút [V = 120 m3; t = 1 phút]

Công suất P = ?

Lời giải:

Lưu lượng dòng nước là 120 m3/phút nên xét trong thời gian t = 1 phút = 60s thì lượng nước chảy có khối lượng là:

m = D.V = 1000.120 = 120000 kg

Trọng lượng của nước chảy trong một phút khi đó là:

P = 10.m = 10.120000 = 1200000 N.

Trong thời gian t = 1 phút, nước rơi từ độ cao h = 25m xuống dưới nên công thực hiện được trong thời gian đó là:

A = P.h = 1200000.25m = 30.106 J

Công suất của dòng nước là:

a] Công suất tối thiểu của động cơ thang máy phải là bao nhiêu?

b] Để đảm bảo an toàn, người ta dùng một động cơ có công suất lớn gấp đôi mức tối thiểu trên. Biết rằng giá 1kWh điện là 800 đồng. Hỏi chi phí mỗi lần lên thang máy là bao nhiêu? [1kWh = 3 600 000J]

Tóm tắt:

Nt = 10 tầng, h1 tầng = h1 = 3,4m;

Nng = 20 người; m1 ng= m1 = 50kg;

t = 1 phút = 60 s

a] Công suất P = ?

b] Giá 1kWh = 800 đồng; P’ = 2P; Chi phí T = ? đồng

Lời giải:

a] Để lên tầng thứ 10, thang máy phải vượt qua 9 tầng. Như vậy phải lên cao một độ cao: h = 9.h1 = 9.3,4 = 30,6m.

Khối lượng của 20 người là: m = 50.m1 = 50. 20 = 1000kg.

Trọng lượng của 20 người là: P =10.m = 10.1000 = 10000N.

Vậy công phải tiêu tốn cho mỗi lần thang lên tối thiểu là:

A = P. h = 10000.30,6 = 306000J

Công suất tối thiểu của động cơ thang máy phải là:

b] Người ta dùng một động cơ có công suất lớn gấp đôi mức tối thiểu trên nên công của động cơ sinh ra là:

A’ = P’.t = 2.P.t = 2.A = 2.306000 = 612000J = 0,17 kWh

Số tiền chi phí cho mỗi lần thang máy đi lên:

T = 0,17.800 = 136 [đồng]

Tóm tắt:

F = 80N; S = 4,5km = 4500m; t = 0,5 giờ = 1800s

Công A = ?; Công suất P = ?

Lời giải:

Công của con ngựa là:

A = F.S = 80N.4500m = 360000J

Công suất trung bình của con ngựa là:

A. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 kW trong 1 giờ

B. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 kW trong 1 giây

C. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 kJ trong 1 giờ

D. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 J trong 1 giây

Lời giải:

Chọn D

Điều ghi trên máy có ý nghĩa máy kéo có thể thực hiện công 7 360 J trong 1 giây.

A. 1500 W

B. 750 W

C. 600 W

D. 300 W

Lời giải:

Chọn C.

Vì công suất của cần trục sản ra là:

A. P1 > P2

B. P1 = P2

C. P1 < P2

D. Không đủ dữ kiện để so sánh.

Tóm tắt:

P = 4000N; h1 = 2m; t1 = 4 giây

P2 = 2000N; h2 = 4m; t2 = 2 giây

So sánh công suất P1 ? P2

Lời giải:

Chọn C.

Vì công suất cần cẩu thứ nhất thực hiện được là:

Công suất cần cẩu thứ hai thực hiện được là:

Vậy: P1 < P2

Tóm tắt:

h = 120m; lưu lượng a = 50m3/s;

D = 1000kg/m3; H = 20%; Pđ = 60W

Pmax = ?

Lời giải:

Lưu lượng nước 50 m3/ s nên trong 1 giây, trọng lượng của nước chảy là:

P = 10.m = 10.V.D = 10.50.1000 = 500000 N

Công mà thác nước thực hiện trong 1 giây là:

A = P.h = 500000.120 = 60000000J = 6.107 J

Công suất cực đại của thác nước:

Máy phát điện sử dụng được 20% công suất của thác nên công suất có ích mà ta khai thác:

Số bóng đèn:

a] Tính công suất do cần cẩu sản ra.

b] Cần cẩu này chạy bằng điện, với hiệu suất 65%. Hỏi, để bốc xếp 300 contennơ, thì cần bao nhiêu điện năng?

Tóm tắt:

m = 10 tấn = 10000kg; h = 5m; t = 20s

a] Công suất P = ?

b] H = 65%; N = 300 contennơ; Atp = ?

Lời giải:

a] Công suất do cần cẩu sản ra:

b] Công đưa N = 300 contennơ lên cao 5m là:

Aci = N.P.h = 10.m.N.h = 10.10000.300.5 = 15.107 J.

Điện năng cần tiêu thụ:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 9 Bài 4: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 9 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Lời giải:

Vì các cạnh của tam giác lần lượt là 4cm, 6cm và 6cm nên tam giác đó là tam giác cân. Góc nhỏ nhất của tam giác là góc đối diện với cạnh 4cm.

Kẻ đường cao từ đỉnh của góc nhỏ nhất. Đường cao chia cạnh đáy thành hai phần bằng nhau mỗi phần 2cm.

Ta có:

cos β = 2/6 = 1/3 ⇒ β ≈ 70o32’

Suy ra: α = 180o – [β+ β] = 180o – 2.70o32’ = 38o56’

Vậy góc nhỏ nhất của tam giác bằng 38o56’.

a. AC     b. BC     c. Phân giác BD

Lời giải:

Hãy tính:

a. Độ dài cạnh BC

b. góc [ADC]

c. Khoảng cách từ điểm B đến cạnh AD

Lời giải:


Tính diện tích tam giác ABC, có thể dùng các thông tin dưới đây nếu cần:

sin20o ≈ 0,3420; cos20o ≈ 0,9397; tg20o ≈ 0,3640

Lời giải:

Kẻ BH ⊥ AC.

Trong tam giác vuông ABH, ta có:

Lời giải:

Khoảng cách từ đảo đến chân cột đèn biển là cạnh kề với góc 30o, chiều cao của cột đèn biển là cạnh đối diện với góc 30o

Vậy khoảng cách từ đảo đến chân đèn là:

38.cotg30o ≈ 65,818 [cm]

Lời giải:

Trong tam giác vuông ABN, ta có:

AN = AB.sin

= 11.sin38o ≈ 6,772 [cm]

Trong tam giác vuông ACN, ta có:

AC =

= 13,544 [cm]

Lời giải:

Chiều cao của vách đá là cạnh góc vuông đối diện với góc 25o

Khi đó chiều cao của vách đá là:

45.tg25o ≈ 20,984 [m]



Lời giải:

c. Hình c

Vì tứ giác CDPQ có hai góc vuông và hai cạnh CD = DP = 4 nên nó là hình vuông. Suy ra: CD = DP = PQ = QC = 4

Trong tam giác vuông BCQ, ta có:

≈ 6,223.sin50o = 4,767

Trong tam giác vuông ADP, ta có:

AP = DP.cotgA = 4.cotg70o ≈ 1,456

Ta có: y = AB = AP + PQ + QB = 1,456 + 4 + 4,767 = 10,223

Biết:

, QT = 8cm, TR = 5cm. Hãy tính:

a. PT

b. Diện tích tam giác PQR

Lời giải:

a. AD      b. AB

Lời giải:


b. Trong tam giác vuông ADE, ta có:

AE = AD.cotg

≈ 6,736.cotg40o

= 5,16 [cm]

Ta có: AB = AE – BE = 5,16 – 2,5 = 2,66 [cm]

Biết HB = 25cm, HC = 64cm. Tính góc B , C

Lời giải:

Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có:

AH2 = HB.HC

Suy ra:

a. Đường cao CH và cạnh AC

b. Diện tích tam giác ABC

Lời giải:

Lời giải:

Giả sử hình bình hành MNPQ có MN = 12cm, MQ = 15cm,

= 1100

Ta có:

+
= 180o [hai góc trong cùng phía]

Suy ra:

= 180o –

= 180o – 110o = 70o

Kẻ MR ⊥ NP

Trong tam giác vuông MNR, ta có:

MR = MN.sin

=12.sin70o ≈ 11,276 [cm]

Vậy SMNPQ = MN.NP ≈ 11,276.15 = 169,14 [cm2]

Lời giải:

Giả sử hình thang cân ABCD có AB = 12cm, CD = 18cm,góc D = 75o

Kẻ AH ⊥ CD, BK ⊥ CD

Vì tứ giác ABKH là hình chữ nhật nên: AB = HK = 12 [cm]

Ta có: ∆ADH = ∆BCK [cạnh huyền, góc nhọn]

Suy ra: DH = CK

Lời giải:

Chiều cao cột cờ là cạnh đối diện với góc giữa tia sáng mặt trời và bóng cột cờ, chiều dài bóng là cạnh kề góc nhọn.

Ta có: tg β = 3,5/4,8 = 35/48

Suy ra: β = 36o6’

Lời giải:

Khoảng cách từ xe ô tô đến tòa nhà là cạnh kề với góc 28o, chiều cao tòa nhà là cạnh đối với góc nhọn.

Vậy chiếc ô tô đang đỗ cách tòa nhà:

60.cotg28o ≈ 112,844 [m]

Lời giải:

Phần còn lại của cột ăng-ten là cạnh đối của góc 20o, khoảng cách từ chỗ em đứng đến chân cột ăng-ten là cạnh kề với góc 20o.

Phần còn lại của cột ăng-ten cao là:

150.tg20o ≈ 54,596 [m]

Chiều cao của cột ăng-ten là:

54,596 + 1,5 = 56,096 [m]

Lời giải:

Chiều cao trại A là cạnh góc vuông đối diện với góc nhọn 35o, chiều cao trại B là cạnh góc vuông đối diện với góc nhọn 30o, cạnh kề với hai góc nhọn bằng nhau bằng 4m.

Chiều cao trại A là: 4.tg35o ≈ 2,801 [m]

Chiều cao trại B là: 4.tg30o ≈ 2,309 [m]

Trại A cao hơn trại B là: 2,801 – 2,309 = 0,492 [m]

a. Tính chiều cao của tòa nhà

b. Nếu anh ta dịch chuyển sao cho góc “nâng” là 35o thì anh ta cách tòa nhà bao nhiêu mét? Khi đó anh ta tiến lại gần hay ra xa ngôi nhà?

Lời giải:

a. Chiều cao tòa nhà là cạnh góc vuông đối diện với góc 40o, khoảng cách từ chỗ người trinh sát đứng đến ngôi nhà là cạnh kề.

Chiều cao của tòa nhà là:

10.tg40o ≈ 8,391 [m]

b. Nếu dịch chuyển sao cho góc “nâng” là 35o thì anh ta cách tòa nhà:

8,391.cotg35o ≈ 11,934 [m]

a. Chiều dài cạnh AD.

b. Diện tích của chiếc diều.

Lời giải:

a. Nối AC và kẻ DH ⊥ AC

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta có:

AC2 = AB2+ BC2 = 122 + 122 = 144 + 144 = 288

Suy ra: AC = 12√2 [cm]

Ta có: ∆ACD cân tại D

DH ⊥ AC

Vậy Sdiều = SABC + SADC = 72 + 197,817 = 269,817 [cm2]

A. a = csinα;        B. a = ccosα;

C. a = ctgα;        D. a = ccotgα.

Lời giải:

Chọn đáp án A

A. a = csinβ;        B. a = ccosβ;

C. a = ctgβ;        D. a = ccotgβ.

Lời giải:

Chọn đáp án B

A. a = bsinα;        B. a = bcosα;

C. a = btgα;        D. a = bcotgα.

Lời giải:

Chọn đáp án C

A. a = bsinβ;        B. a = bcosβ;

C. a = btgβ;        D. a = bcotgβ.

Lời giải:

Chọn đáp án D

a] Cạnh bên bằng b;

b] Cạnh đáy bằng a.

Lời giải:

Xét tam giác cân ABC có AB = AC, ∠[ABC] = α, đường cao AH [h.bs.13]

a] AB = AC = b thì AH = bsinα, BH = bcosα nên diện tích tam giác ABC là

S = 1/2.AH.BC = AH.BH = b2sinα.cosα

Lời giải:

Kẻ đường cao AH của tam giác ABC [h.bs.14].

Ta có AD + BC = b, AC = a, ∠[ACB] = α, suy ra

AH = asinα và diện tích hình bình thang là

Lời giải:

Đặt AH = h thì rõ ràng BH = h.cotg [ABH] = h. cotg42o

CH = h.cotg [ACH] = h.cotg35o [để ý rằng H thuộc đoạn BC vì 35o, 42o đều là góc nhọn].

Do đó: 7 = BC = BH + CH = h[cotg42o + cotg35o], suy ra

c] ΔDNE ∼ ΔMNP, trong đó E là chân đường cao của tam giác MNP kẻ từ P.

Lời giải:

a] Ta có MD = MPsinP, suy ra SMNP = 1/2.NP.MD = 1/2.NP.MP.sinP.

b] Ta có MD = MN.sinN và MD = DP.tgP nên từ đó suy ra

c] Hai tam giác vuông DMN và EPN đồng dạng vì có góc nhọn N chung nên

Hai tam giác DNE và MNP đồng dạng vì có góc N chung và

Video liên quan

Chủ Đề