Ngữ pháp không nên làm gì đó trong tiếng Hàn

Thời gian đăng: 28/11/2018 14:00

Trong phần ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp bài 3, các bạn sẽ được học cách cách để diễn tả lời khuyên hoặc kết quả nên làm như thế nào đó. Cũng chỉ còn ít ngày nữa, kỳ thi năng lực tiếng Hàn lần thứ 61 sẽ chính thức diễn ra. Chính vì thế, SOFL sẽ đồng hành cùng bạn ôn tập phần kiến thức quan trọng này qua bài viết dưới đây.
 


Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp: Khuyên làm gì đó thì tốt hơn ~지 [nên]

Thường thì cấu trúc này chỉ tập trung vào hai đối tượng chính là bằng tuổi hoặc nhỏ tuổi hơn khi được nhận lời khuyên của người khác khi nên làm thì tốt hơn. Bạn không nên dùng cấu trúc này với người hơn tuổi mình vì nó thường không được coi là lịch sự. Còn trong trường hợp muốn khuyên không nên làm thì tốt thì hãy sử dụng cấu trúc  với 지말지

Ví dụ:

이근처까지왔으면우리집에들렀다가지: Anh đã đi đến tận đây thì sao không vào nhà tôi chơi chút nhỉ [Vừa là lời khuyên, vừa là câu mời rủ]

Sử dụng ~는다니까/ㄴ다니까/ 다니까/ [이]라니까 [ vì đã nói rằng...nên]

Khi một ai đó đưa ra một đề nghị hay một lời khuyên trên cơ sở đã nghe được thông tin đó từ người thứ 3 thì lúc đó cấu trúc này được sử dụng. Với các động từ mà có patchim thì dùng với cụm từ 는다니까, trường hợp không có patchim thì dùng với cụm từ ㄴ다니까. Còn lại các tính từ thì bạn dùng với 다니까. Riêng danh từ có patchim thì dùng với cụm 이라니까, còn lại các danh từ không có patchim thì dùng với 라니까.

Ví dụ:

오늘수영장에간다고하지않았어요?: Tôi nghe nói là hôm nay bạn không đến bể bơi à?

Cách nói với: ~는다는/ㄴ다는것이 [ Thay vì làm ...thì làm…]

Cấu trúc tiếng Hàn này được sử dụng khi một hành động được hoàn thành khác với các ý định đã dự định trước đó. Ở cấu trúc này cũng phân ra hai trường hợp là có patchim và không có patchim, đây gần như là một đặc trưng trong ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản.

  • Khi từ tiếng Hàn có patchim thì dùng với ~는다는것이

  • Khi không có patchim dùng với~ ㄴ다는것이

Nhưng nó đều mang chung ý nghĩa là: “Thay vì làm ...thì nên làm...hoặc thay vì làm ….mà tôi….

Ví dụ:

쓰레기를버린다는것이중요한서류를버렸어요: Thay vì vứt rác thì tôi lại bỏ đi các tài liệu quan trọng của mình.

Cách nói vì….nên với  ~고해서

Khi bạn muốn tìm cách để nhấn mạnh lý do đại diện cho những lý do khác hoặc nói về kết quả của sự việc này do một hành động hoặc sự việc khác gây ra. Lúc đó, bạn có thể sử dụng với cấu trúc vì...nên cùng với cụm từ ~고해서

Ví dụ:

값도싸고해서학생식당에자주가요: vì giá cả rẻ nên sinh viên thường đến canteen này.

Trên đây là nội dung ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 3 về cách diễn đạt ý nghĩa và ngữ cảnh của từ “nên”. Trung tâm tiếng Hàn SOFL chúc các bạn sẽ ôn tập thật hiệu quả và đạt được mục tiêu mình đã đề ra trong các kỳ thi sắp tới đây.

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ [ Lê Đức Thọ Kéo Dài ] - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội  Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội Email:   Điện thoại: [84-4] 62 921 082 Hoặc: [84-4] 0964 66 12 88

website : //trungtamtienghan.edu.vn/

Cấu trúc ngữ pháp nên làm gì đó trong tiếng Hàn được dùng để khuyên người khác nên làm gì đó.

Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn ngữ pháp nên làm gì đó trong tiếng Hàn kèm mẫu câu và đoạn hội thoại chi tiết để các bạn học tập và theo dõi nhé!

Cấu trúc ngữ pháp nên trong tiếng Hàn

이 표현은 어떤 사람이나 사물이 그러한 행동을 할 가치가 있거나 어떤 행동이 일어날 만한 가치가 있음을 나타낼 때 사용합니다. 그래서 보통 다른 사람에게 추천할 때 사용합니다.

Cấu trúc ngữ pháp nên làm gì đó trong tiếng Hàn diễn tả hành động nào đó có giá trị để làm. Vì vậy, chủ yếu sử dụng để giới thiệu, gợi ý phương án cho người khác.

-[으]ㄹ만하다

V

과거

-[으]ㄹ 만했다 가다

먹다

갈만했다

먹을 만했다

현재

-[으]ㄹ 만하다 가다

먹다

갈만하다

먹을 만하다

미래 / 추측

-[으]ㄹ 만할 것이다 가다

먹다

갈만할 것이다

먹을 만할 것이다

>>> Tham khảo thêm:

Ngữ pháp định [dự định làm gì đó] trong tiếng Hàn

Ngữ pháp nếu thì trong tiếng Hàn kèm ví dụ cực chi tiết

Ngữ pháp muốn trong tiếng Hàn kèm ví dụ cực chi tiết

Ngữ pháp đã từng trong tiếng Hàn kèm ví dụ cực chi tiết

+ Ví dụ:

영수 씨는 믿을만한 사람이니까 힘든 일이 있으면 부탁해 보세요.

Yeongsu là người đáng tin cậy nên nếu gặp khó khăn, hãy thử nhờ anh ấy giúp.

그 일은 고생할 만한 가치가 없으니까 하지 않는 게 좋겠어요.

Đó là công việc không đáng để cố gắng, vì vậy bạn không nên làm điều đó sẽ tốt hơn.

친구들에게 고향에 대해서 소개할 만한 것이 있으면 해 주세요.

Nếu có điều gì hay để giới thiệu cho các bạn về quê hương của bạn thì bạn cứ nói đi.

Mẫu câu

한국에서 가볼만한 곳을 좀 추천해주시겠어요?

Bạn có thể giới thiệu cho tôi những chỗ đáng đến ở Hàn Quốc không?

설악산이 어때요? 지금 가을이라서 단풍이 정말 현재 아름다울 거예요.

Núi Seorak thì thế nào? Bây giờ là mùa thu nên lá phong chắc đẹp lắm.

웨이밍 씨가 만든 음식이 어땠어요?

Thức ăn Wei Ming làm thế nào?

웨이밍 씨가 요리를 잘해서 모두 맛있었지만 특히 월남쌈은 정말 먹을만했어요.

Wei Ming nấu ăn ngon nên món nào cũng ngon, đặc biệt là món nem Việt Nam, thực sự rất ngon. [đáng để ăn].

Hội thoại mẫu

이번 프로젝트에 철수 씨를 참여시키면 어떨까요?

Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi để ông Cheol-su tham gia vào dự án này?

철수 씨는 성실해서 추천할 만한 사람이에요.

Tôi, Cheol-su, chân thành và là người tôi có thể giới thiệu.

이번 프로젝트에 철수 씨를 참여시키다

Mời ông Cheol-su tham gia dự án này

이번 여름에 태국으로 여행을 가다

Du lịch Thái Lan mùa hè này

다음 주말에 동대문시장으로 쇼핑을 가다

Đi mua sắm ở chợ Dongdaemun vào cuối tuần tới

새로 개봉한 영화가 재미있다면서요?

Bạn có nghĩ rằng bộ phim mới ra mắt là thú vị?

네, 정말 볼만해요. 한번 보세요.

Vâng, nó thực sự tuyệt vời để xem. Hãy xem.

새로 개봉한 영화가 재미있다

Phim mới hấp dẫn

제주도가 아름답다

Đảo Jeju xinh đẹp

그 스마트폰이 유용하다

điện thoại thông minh là hữu ích

철수 씨는 성실해서 추천하다 / 사람이다.

Tôi giới thiệu anh Cheol-su vì anh ấy chân thành / là một con người.

태국은 경치가 아름다워서 여행을 가다 / 곳이다

Thái Lan là một nơi tuyệt đẹp / một nơi để du lịch

동대문시장은 물건이 많아서 쇼핑하다 / 곳이다.

Chợ Dongdaemun là nơi để mua sắm / vì có rất nhiều thứ.

보다 / 한번 보다

xem / xem một lần

구경하다 / 한번 가보다

xem qua / xem qua

사용해 보다 / 한번 사용해 보다

thử / thử một lần

Tìm hiểu thêm

이 표현은 또한 마음에 완전히 드는 것은 아니지만 그런대로 괜찮을 때 혹은 어떤 것을 사용하기에 아직 괜찮을 때 사용합니다.

Cấu trúc nên làm gì đó trong tiếng Hàn còn diễn tả trong khi người nói không hoàn toàn hài lòng với một cái gì đó nhưng nó vẫn còn giá trị thực hiện hoặc chú ý đến.

재활용 센터에 가면 아직 쓸 만한 중고 가전제품이 많이 있습니다.

Nếu bạn đi đến trung tâm tái chế sẽ thấy rất nhiều đồ gia dụng cũ vẫn có thể sử dụng được.

이 옷은 10년 전에 산 옷인데 아직도 입을 만해서 안 버렸어요.

Cái áo này tôi mua 10 năm trước nhưng giờ vẫn còn mặc được nên tôi chưa bỏ.

며칠 전에 만든 음식인데 아직은 먹을 만한 것 같아요.

Món ăn này làm từ mấy hôm trước nhưng vẫn còn ăn được.

Kiến thức về Ngữ pháp nên làm gì đó trong tiếng Hàn ở trên được trích trong cuốn Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trung cấp [Korean Grammar in Use – Intermediate].

Các bạn muốn tư vấn thêm về cuốn sách này nói riêng hay sách ngữ pháp tiếng Hàn nói chung, vui lòng inbox cho Mcbooks để nhận được thông tin chính xác và nhanh nhất.

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

Video liên quan

Chủ Đề