Nhà cấp 1 cấp 2 là gì

Báo giá xây nhà phần thô| Sửa chữa nhà trọn gói | Báo giá xây nhà trọn gói | Dịch vụ sửa nhà | Dịch vụ sửa nhà giá rẻ |  Dịch vụ sửa nhà quận 1 |Dịch vụ sửa nhà quận 2  | Dịch vụ sửa nhà quận 3 |  Dịch vụ sửa nhà quận 4 | Dịch vụ sửa nhà quận 5 | Dịch vụ sửa nhà quận 6 | Dịch vụ sửa nhà quận 7 | Dịch vụ sửa nhà quận 8 | Dịch vụ sửa nhà quận 9 | Dịch vụ sửa nhà quận 10 | Dịch vụ sửa nhà quận 11 | Dịch vụ sửa nhà quận 12 | Dịch vụ sửa nhà quận Tân Bình   | Dịch vụ sửa nhà quận Gò Vấp |  Dịch vụ sửa nhà quận Bình Tân |Dịch vụ sửa nhà quận tân phú | Dịch vụ sửa nhà quận Bình Thạnh|   Dịch vụ sửa nhà quận Phú Nhuận| Dịch vụ sửa nhà quận Thủ Đức | Xây Dựng Trường Tuyền    |  sửa nhà huyện Bình Chánh

Việc phân loại nhà là điều bắt buộc trong thi công xây dựng và để thuận tiện trong việc định giá, tính thuế dựa vào chất lượng các bộ phận kết cấu chủ yếu và giá trị sử dụng của từng ngôi nhà.

Theo Thông tư liên bộ, số 7-LB/TT Xây dựng – Tài chính – UBVGNN và Tổng cục quản lý ruộng đất ngày 30/9/1991 hướng dẫn việc phân loại các hạng nhà, hạng đất và định giá tính thuế nhà, đất thì Nhà ở tại Việt Nam được phân thành 6 loại bao gồm: Biệt thự, nhà cấp 1, Nhà cấp 2, Nhà cấp 3, Nhà cấp 4 và Nhà tạm.

Biệt thự là gì? Tiêu chuẩn Biệt thự

Biệt thự là loại nhà cao cấp nhất với thiết kế sang trọng, diện tích lớn và tích hợp nhiều tiện ích hiện đại trong ngôi nhà. Biệt thự sẽ có diện tích rộng lớn được đặt trên một mảnh đất rộng rãi, có khuôn viên sân vườn bao quanh ngôi nhà, rộng rãi và thoáng mát, thường có hàng rào chắn kiên cố.

Biệt thự hiên đại sẽ có một không gian sống rất tiện nghi và thoải mái, yên tĩnh, vì vậy chúng thường tọa lạc ở những vùng ngoại ô thành phố, đồng quê hoặc nông trại yên tĩnh. Đây là nơi ở của những người có thu nhập cao.

Phân loại biệt thự: Xét về hình thức không gian, biệt thự có thể chia làm hai loại là biệt thự phố và biệt thự vườn.

+ Biệt thự phố: là loại hình nhà ở mới xuất hiện theo nhu cầu phát triển của đô thị. Thiết kế biệt thự phố giúp cho bộ mặt đô thị thoát khỏi cảm giác chật chội của những căn nhà chia lô sát nhau. Biệt thự phố thường có đặc điểm chung là mặt tiền hẹp, mặt bằng không lớn nên thường phải xây cao, nằm gần những ngôi nhà khác trong một quần thể kiến trúc chứ không biệt lập như biệt thự vườn.

Hình thức biệt thự phố rất đa dạng, từ phong cách hiện đại với các khối, mảng miếng đến phong cách cổ điển hơn với mái dốc, vòm, cột…

+ Biệt thự vườn: là dạng biệt thự có sân vườn lớn, mật độ xây dựng thấp, thường được xây ở những miền quê yên tĩnh, có phong cảnh đẹp và thiên về tính nghỉ dưỡng. Trong thiết kế biệt thự vườn, yếu tố cảnh quan là vô cùng quan trọng.

* Theo Thông tư liên bộ, số 7-LB/TT Xây dựng – Tài chính – UBVGNN và Tổng cục quản lý ruộng đất ngày 30/9/1991, định nghĩa nhà tạm như sau:

Như các bạn đã biết, tại Việt Nam hiện nay thì nhà được phần loại thành nhà cấp 1, nhà cấp 2, 3, 4 và 5. Vậy làm sao để phân biệt và nhận biết các loại nhà này? Cùng Mua Bán tìm hiểu ngay bên dưới bài viết nhé!

Vì sao nhà ở lại được phân thành nhiều cấp?

Vì sao cần phân nhà ở thành nhiều cấp như nhà cấp 1, nhà cấp 2,…

Việc phân loại nhà ở thành nhiều cấp là điều kiện bắt buộc do Nhà nước đưa ra, cần được thực hiện từ lúc tiến hành việc thi công xây dựng cho đến khi nhà ở đã được hoàn thành. Quy định này là nhằm giúp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền dễ dàng hơn trong việc xác định giá trị cũng như tính thuế cho từng loại nhà khác nhau. 

Điều luật phân loại nhà

Theo Điều 3 Luật Nhà ở 2014, thì nhà ở có rất nhiều loại. Tùy vào mục đích sử dụng, quy mô và kết cấu công trình mà sẽ được phân loại thành các dạng sau đây:

Tóm Tắt Nội Dung

Nhà ở riêng lẻ

Đây là loại nhà phổ biến nhất ở nước ta hiện nay. Nhà ở riêng lẻ được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức. Trong đó, nhà riêng lẻ gồm các loại nhà đó là:

  • Nhà biệt thự.
  • Nhà ở độc lập.
  • Nhà ở liền kề.

Nếu phân loại dựa trên quy mô và kết cấu công trình thì nhà ở riêng riêng lẻ còn được phân thành các loại nhà khác nhau như: Nhà cấp 1, nhà cấp 2,  nhà cấp 3, nhà cấp 4 và nhà tạm [cấp 5].

Theo Điều 3 Luật Nhà ở 2014, thì nhà ở có rất nhiều loại.

Nhà chung cư

Nhà chung cư là loại nhà được xây dựng với chiều cao từ 02 tầng trở lên. Kiểu nhà này có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung. Bao gồm cả phần sở hữu riêng của từng cá nhân, hộ gia đình và  phần sở hữu chung. Nhà chung cư có đặc điểm nổi bật đó là:

  • Được xây dựng với mục đích để ở.
  • Được xây dựng có mục đích sử dụng để ở và kinh doanh.

Nhà ở thương mại

Nhà thương mại là kiểu nhà ở được đầu tư và xây dựng với mục đích cho thuê hoặc bán lại.

>>> Xem thêm: Nhà ở thương mại là gì? Tất tần tật những điều về nhà ở thương mại bạn nên biết

Nhà ở công vụ 

Nhà công vụ là nhà ở được dùng để phục vụ các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định Luật Nhà ở 2014 thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác. Đối tượng được thuê nhà ở công vụ gồm:

  • Cán bộ lãnh đạo của Đảng.
  • Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh. Trừ đối tượng được quy định phải ở bên trong doanh trại.

Nhà ở để phục vụ nhu cầu tái định cư

Đây là loại nhà dùng để bố trí cho hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa nhà ở theo quy định pháp luật.

Nhà ở xã hội

Nhà ở xã hội là kiểu nhà ở được xây dựng với sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định Luật Nhà ở 2014.

Các đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội bao gồm:

  • Người có công với cách mạng.
  • Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn.
  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân Việt Nam,…

>>> Có thể bạn quan tâm: Những quy định cần biết về nhà ở xã hội?

Khái niệm các loại nhà

Như đã chia sẻ bên trên hiện nay nhà ở riêng lẻ được phân thành nhiều loại khác nhau. Trong đó, nhà cấp 3, cấp 4 là các loại nhà phổ biến hơn nhà cấp 1 và cấp 2.

Nhà cấp 1 là gì?

Nhà cấp 1 là công trình xây dựng có kết cấu bê tông cốt thép chắc chắn. Thời gian sử dụng trên 80 năm. Kiểu nhà này được sử dụng vật liệu xây dựng cao cấp và trang bị đầy đủ các phòng chức năng, thiết bị vật dụng cần thiết. Không giới hạn số tầng. Trong 5 loại nhà từ cấp 1 đến cấp 5 thì nhà cấp 1 thuộc loại sang chảnh và cao cấp nhất.

Trong 5 loại nhà từ cấp 1 đến cấp 5 thì nhà cấp 1 thuộc loại sang chảnh và cao cấp nhất.

Đặc điểm nhà cấp 1

  • Nhà cấp 1 có kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hay xây gạch.
  • Có thời gian sử dụng quy định trên 80 năm.
  • Bao che nhà cấp 1 và tường ngăn cách được cấu tạo từ bê tông cốt thép hoặc xây gạch.
  • Mái của nhà cấp 1 có thể là bê tông cốt thép hoặc lợp ngói, có hệ thống cách nhiệt tốt.
  • Vật liệu hoàn thiện trong và ngoài công trình thuộc dòng cao cấp.
  • Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ, tiện lợi.
  • Nhà cấp 1 không hạn chế số tầng.

Nhà cấp 2 là gì?

Cùng với nhà cấp 1 thì nhà cấp 2 cũng được xây dựng bằng các vật liệu bê tông cốt thép cực kỳ chắc chắn. Thời gian sử dụng nhà cấp 2 khoảng 70 năm. Kiểu nhà này có tiện ích khá đầy đủ và không bị giới hạn số tầng.

Thời gian sử dụng nhà cấp 2 khoảng 70 năm.

Tiêu chuẩn nhà cấp 2

  • Nhà cấp 2 có kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép, xây gạch.
  • Thời gian sử dụng quy định trên 70 năm.
  • Các phần như bao che, tường ngăn cách các phòng của nhà cấp 2 bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch.
  • Mái nhà cấp 2 bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói bằng Fibroociment.
  • Vật liệu hoàn thiện trong, ngoài công trình khá tốt.
  • Nhà cấp 2 có hệ thống tiện nghi sinh hoạt tương đối đầy đủ. 
  • Nhà cấp 2 cũng không bị hạn chế về số tầng.

Nhà cấp 3 là gì?

Tương tự như nhà cấp 1 và cấp 2, nhà cấp 3 cũng được cấu tạo chủ yếu từ bê tông cốt thép hoặc gạch. Công trình được xây dựng với đầy đủ phòng chức năng. Thời gian sử dụng của nhà cấp 3 là trên 40 năm. Tối đa 2 tầng.

>>> Xem thêm ngay: Nhà cấp 3 là gì? Những quy định nhà cấp 3 đúng chuẩn xây dựng

Nhà cấp 3 cao tối đa là 2 tầng theo quy định của luật nhà ở.

Đặc điểm nhà cấp 3

  • Nhà cấp 3 có kết cấu chịu lực kết hợp giữa bê tông cốt thép và xây gạch hoặc xây gạch. 
  • Thời gian sử dụng trên 40 năm.
  • Các phần bao che nhà và tường ngăn bằng gạch.
  • Mái nhà cấp 3 có thể là ngói hoặc Fibroociment.
  • Vật liệu hoàn thiện công trình là dạng phổ thông.
  • Nhà cấp 3 có hệ thống tiện nghi sinh hoạt trung bình.
  • Nhà cao tối đa là 2 tầng theo quy định của luật nhà ở.

Nhà cấp 4 là gì?

Có lẽ khi đem so sánh các loại nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3 thì nhà cấp 4 sẽ phổ biến hơn cả. Đặc biệt là ở các vùng nông thôn hiện nay của nước ta. Công trình nhà cấp 4 chỉ có chiều cao xây dựng dưới 1 tầng và diện tích không quá 1000m2. Chất liệu xây dựng nhà có thể bằng gỗ, gạch. Nhà cấp 4 có thời gian sử dụng chỉ khoảng 30 năm. 

Nhà cấp 4 là loại nhà phổ biến hơn nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3

Tiêu chuẩn nhà cấp 4

  • Nhà cấp 4 có kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ. 
  • Thời gian sử dụng nhà cấp 4 rất ngắn, chỉ khoảng 30 năm.
  • Phần tường bao che, tường ngăn của nhà cấp 4 thường bằng gạch.
  • Mái nhà cấp 4 là ngói hoặc Fibroociment.
  • Vật liệu hoàn thiện công trình nhà cấp 4 có chất lượng thấp.
  • Tiện nghi sinh hoạt của nhà cấp 4 cũng thấp.

>>> Xem thêm:

  • Nhà cấp 4 là gì? Có những ưu điểm nào nổi bật?
  • Bốn điều bạn cần nên nói “không” khi mua nhà cấp 4 tại TPHCM

Nhà cấp 5 [nhà tạm]

Nhà cấp 5 hay còn được gọi là nhà tạm là công trình xây dựng có tính chất tạm thời, thời gian sử dụng ngắn, sử dụng vật liệu xây dựng thô sơ. Tiện nghi sinh hoạt thấp. Thiết kế nhà tạm dưới 1 tầng.

Đặc điểm nhà tạm

  • Nhà tạm có kết cấu chịu lực bằng gỗ, tre, vầu.
  • Bao quanh là toocxi hoặc tường đất.
  • Mái nhà tạm thường được lợp bằng lá, rạ.
  • Nhà cấp 5 có tiện nghi và điều kiện sinh hoạt thấp.
Nhà cấp 5 hay còn được gọi là nhà tạm là công trình xây dựng có tính chất tạm thời

Phân biệt nhà các cấp

Phân biệt nhà cấp 1, 2, 3, 4

Bảng so sánh

 

Diện tích giới hạn

Chiều cao giới hạn

Niên hạn sử dụng

Kết cấu chịu lực chính

Nhà cấp 1

10.000 đến 20.000m2

Không hạn chế

Trên 100 năm

Bê tông cốt thép

Nhà cấp 2 

5000m2 – 10000m2

Không hạn chế

70 năm

Bê tông cốt thép

Nhà cấp 3

1000 – 5000m2

Tối đa 2 tầng

20-50 năm

Gạch, bê tông cốt thép

Nhà cấp 4

Dưới 1000m2

Không có tầng lầu

30 năm

Gạch, ngói, gỗ, Fibroociment

Nhà cấp 5

 

Không có tầng lầu

Tạm thời

Gỗ, tre, nứa

Số tầng

  • Như vậy, nhà cấp 1 và cấp 2 không bị hạn chế về số tầng
  • Nhà cấp 3 được xây dựng tối đa 2 tầng lầu
  • Nhà cấp 4 và cấp 5 không có tầng 

Tiện nghi sinh hoạt

  • Tiện nghi sinh hoạt đối với loại nhà cấp 1 là tối ưu nhất với đầy đủ hệ thống điện nước, nhà tắm, nhà vệ sinh, nhà bếp,… Tương tự đối với loại nhà cấp 2
  • Những tiện nghi sinh hoạt của nhà cấp 3 được đánh giá ở mức trung bình
  • Nhà cấp 4 và 5 được đánh giá là có tiện nghi sinh hoạt ở mức thấp 

Tổng diện tích sàn

  • Có thể dễ dàng nhận thấy tổng diện tích sàn của nhà cấp 1 là lớn nhất, tiếp đó là đến loại nhà cấp 2
  • Nhà cấp 3, nhà cấp 4 có tổng diện tích sàn ở mức trung bình
  • Nhà cấp 5 chỉ là loại nhà được xây dựng và sử dụng tạm thời nên không có quy định về tổng diện tích sàn 

Tiêu chí phân loại nhà

Như đã chia sẻ bên trên tiêu chí phân loại nhà khá đa dạng. Nhưng tựu trung lại chúng ta có thể phân loại và nhận biết công trình nhà ở dựa trên những yếu tố sau đây:

  • Khi thi công nhà ở phải đảm bảo được yếu tố an toàn cho cả người và tài sản.
  • Dựa vào độ bền và tuổi thọ của ngôi nhà trong suốt thời gian sử dụng.
  • Ngôi nhà có khả năng chịu được tác động tiêu cực từ khí hậu hoặc các tác động khác.
  • Ngôi nhà có đảm bảo an toàn khi có cháy trong giới hạn chịu lửa cho phép.
Có thể phân loại nhà cấp 1 2 3 4 5 dựa vào độ bền và tuổi thọ của ngôi nhà trong suốt thời gian sử dụng.

Khi phân loại nhà cần quan tâm đến các yếu tố nào?

Khi phân loại nhà cấp 1, 2, 3,… cần quan tâm đến các yếu tố nào?

Đảm bảo an toàn cho ngôi nhà

Nhà ở cần được phân loại dựa trên yếu tố an toàn. Để xác định yếu tố này, người ta sẽ căn cứ vào kết cấu, nền móng nhà, từ đó tính toán được khả năng chịu lực. Ngoài ra, trong quá trình sử dụng, thi công nhà ở cũng cần đảm bảo tiêu chí an toàn thông qua hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống sàn, tường, cột nhà và mái. 

Xác định chính xác kết cấu và nền của ngôi nhà

Để đảm bảo kết cấu, nền móng của ngôi nhà phù hợp với trọng tải trong điều kiện bình thường cũng như trọng tải khi có ngoại lực tác động gây bất lợi, trọng tải phá hoại, ăn mòn theo thời gian: Đơn vị thi công cần tính toán chính xác về số lượng, mật độ vật liệu cần sử dụng trong quá trình xây nhà. 

Tính toán các trọng tải khác 

Ngoài ra, cũng cần lưu tâm và tính toán đến các trọng tải khác liên quan đến yếu tố tự nhiên, bao gồm: Hiện tượng sạt lở, động đất, mưa bão, lũ lụt, lốc xoáy,… 

Bảng phân cấp nhà ở được quy định hiện nay

Dù các tiêu chuẩn phân loại nhà ở theo các cấp đã được quy định rõ ràng. Tuy nhiên tùy thuộc vào tình trạng thi công thực tế sẽ có nhiều ngôi nhà không đáp ứng đủ tất cả các yêu cầu của cấp bậc dự tính ban đầu. Như vậy, chúng ta có thể xác định cấp nhà dựa trên việc căn cứ theo hiện trạng chất lượng nhà ở như sau: 

  • Nhà được xây dựng thỏa 80% tiêu chí nhà cấp 1 sẽ được xếp vào dạng nhà cấp 2
  • Nhà thỏa 70% tiêu chí nhà cấp 1 sẽ xếp vào dạng nhà cấp 3
  • Nhà được xác định thuộc cấp 5 sẽ không được phân loại thành các cấp thấp hơn nữa

Giá tính thuế từng loại nhà hiện nay

Đối với từng cấp nhà cụ thể, cơ quan Nhà nước đưa ra các mức thuế riêng biệt, căn cứ trên chi phí, thời gian thi công xây dựng cũng như điều kiện sống của dân cư địa phương. Bạn đọc có thể tham khảo giá tính thuế từng loại nhà hiện nay ở bảng bên dưới: 

Giá tính thuế từng loại nhà cấp 1, 2, 3, 4,… hiện nay

Trên đây là toàn bộ thông tin tổng quan về các loại nhà cấp 1, 2, 3, 4. Hy vọng bài viết đã có thể giải đáp thắc mắc cũng như mang đến cho bạn đọc những kiến thức thật sự hữu ích. Đừng quên truy cập trang chủ Muaban.net thường xuyên để tham khảo các tin đăng bất động sản,

Thế nào là nhà cấp 1 cấp 2?

Phương thức phân biệt nhà ở trong thực tế Đạt 4 tiêu chuẩn đầu đối với biệt thự và 3 tiêu chuẩn đầu của của nhà cấp I,II,III,IV được xếp vào hạng 1. Nếu chỉ đạt ở mức 80% so với hạng 1 thì xếp vào hạng 2. Nếu chỉ đạt từ dưới 70% so với hạng 1 thì xếp vào hạng 3.

Nhà ở cấp 2 là gì?

Nhà cấp 2 là loại nhà được xây dựng chủ yếu bằng bê tông, gạch. Ngôi nhà được ngăn cách bởi bê tông cốt thép hoặc gạch. phần trên mái được lợp mái bằng hoặc lợp ngói.

Nhà cấp 1 bảo nhiêu tầng?

Bảng phân cấp các loại nhà ở hiện nay.

Nhà 1 tầng gọi là nhà gì?

Theo TT số 03/2016/TT-BXD về phân cấp công trình căn cứ vào kết cấu chịu lực của công trình để phân cấp thì Nhà cấp 4 được định nghĩa là nhà có chiều cao xây dựng từ 1 tầng trở xuống và chúng được xây trên diện tích nhỏ hơn 1000 m2.

Chủ Đề