Nhân viên vệ sinh môi trường tiếng Anh là gì

Một đêm, công nhân vệ sinh hớ hênh để cửa mở.

One night the cleaner left the door open.WikiMatrixGiao hàng, thủ thư, công nhân vệ sinh môi trường. Transit authority, post office, streets and sanitation.OpenSubtitles2018.v3Còn bây giờ làm công nhân vệ sinhNow works as a cleaning Iadyopensubtitles2Hoạt động chính trị cuối cùng mà Lennon muốn tham gia chính là việc ủng hộ nhóm tiểu số công nhân vệ sinh ở San Francisco vào ngày 5 tháng 12 năm 1980. Lennon's last act of political activism was a statement in support of the striking minority sanitation workers in San Francisco on 5 December 1980.WikiMatrixThông qua việc ghi lại khoảnh khắc tuyệt vời của hai công nhân vệ sinh đang vớt rác ra khỏi dòng sông, nó thôi thúc chúng ta nghĩ tới việc bảo vệ môi trường. It urges people to think about environmental protection by capturing a great moment of these two janitors fishing garbage out of the river.worldbank.orgHai thân hình bị đâm bằng lưỡi lê là những người còn sống sót duy nhất trong số bảy công nhân vệ sinh thành phố, những người đang ở trong trụ sở làm việc của họ khi quân đội Nhật tràn vào không có bất kỳ một sự cảnh báo nào hay một lý do nào họ giết năm người trong số đó và làm bị thương hai người đang tìm cách chạy trốn tới bệnh viện. Two bayoneted corpses are the only survivors of seven street cleaners who were sitting in their headquarters when Japanese soldiers came in without warning or reason and killed five of their number and wounded the two that found their way to the hospital.WikiMatrixCác chính sách đã được xây dựng khá tốt tốt trên giấy nhưng thực thi lại kém trên thực tế đã đẩy ngày càng nhiều người lao động  nhất là phụ nữ và những người có tay nghề thấp như những công nhân vệ sinh hay những người phục vụ trong nhà hàng  vào tình cảnh phải làm những công việc không có trợ cấp, bảo hiểm, không có sự quản lý của Nhà nước và không bị đánh thuế, hoặc thậm chí không có việc làm. Though relatively strong on paper, those policies are often poorly enforced, driving more people  especially women, young people and those with fewer skills, such as janitors and caterers  into unprotected, unregulated and untaxed jobs, or even unemployment.worldbank.orgHiện tại là nhân viên của công ty dịch vụ vệ sinh. Now works as a cleaning lady My Soo- ji is...QED10 đến 15 công nhân một phòng, 50 người dùng chung một nhà vệ sinh. Thời gian sinh hoạt vận hành theo đồng hồ của công xưởng. Whether they should jump to another factory or stay where they were other subjects came up almost never including living conditions that to me look close to prison life 10 or 15 workers in one room 50 people sharing a single bathroom days and nights by the factory clockQEDNếu như 1 công nhân ở trạm số 3 quyết định rời đi và vào phòng vệ sinh, điều đó không gây tác động đến năng suất của 9 công nhân còn lại. If the worker in station three decides to leave and go to the bathroom, it has no impact on the productivity of the other nine workers.ted2019Các công trình vệ sinh và nước sạch đang được nhân rộng. Water supply and sanitation facilities have expanded.worldbank.orgKhi nó được mở lại cho công chúng vào sáng hôm sau, vẫn còn một vài dấu vết của lễ kỷ niệm đêm hôm trước: sau lần thả năm 2014-2015, Sở Vệ sinh Thành phố New York ước tính rằng họ đã dọn sạch hơn 50 tấn rác từ Quảng trường Thời Đại trong tám giờ, sử dụng 190 công nhân từ Sở Vệ sinh Thành phố New York và Liên minh Quảng trường Thời Đại. When it is re-opened to the public the following morning, few traces of the previous night's celebration remain: following the 201314 drop, the New York City Department of Sanitation estimated that it had cleared over 50 tons of refuse from Times Square in eight hours, using 190 workers from their own crews and the Times Square Alliance.WikiMatrixBa ngày sau khi thành phố cổ được chinh phục bởi Lực lượng Phòng vệ Israel trong Chiến tranh Sáu ngày năm 1967, các công nhân được bảo vệ bởi quân đội đã tiến hành gỡ bỏ một nhà vệ sinh công cộng kết nối với bức tường phía Tây. Three days after the conquer of the Old City by the Israel Defence Forces in the Six-Day War of 1967, workers guarded by troops proceeded to remove a public lavatory connected to the Western Wall.WikiMatrixKrupp yêu cầu một lời thề trung thành, yêu cầu các công nhân phải có sự cho phép bằng văn bản từ những người đi trước khi họ cần sử dụng nhà vệ sinh và đưa ra tuyên bố nói với công nhân của mình không quan tâm đến chính trị quốc gia. Krupp demanded a loyalty oath, required workers to obtain written permission from their foremen when they needed to use the toilet and issued proclamations telling his workers not to concern themselves with national politics.WikiMatrixSau đó, anh Mike giảm bớt nhân viên trong dịch vụ làm vệ sinh do anh làm chủ và học cách quản lý công việc từ nước ngoài qua Internet. Then Mike reduced the size of his janitorial business and learned how he could manage the business from overseas via the Internet.jw2019Vì nhiều lý do môi trường và xã hội, gồm cả không gian sống chật chội và các điều kiện làm việc, không đủ vệ sinh, và công việc không đều như công nhân tình dục, người nghèo thường có nguy cơ phơi nhiễm với cao hơn với các bệnh nhiễm trùng. For many environmental and social factors, including poor housing conditions and working conditions, inadequate sanitation, and disproportionate occupation as sex workers, the poor are more likely to be exposed to infectious diseases.WikiMatrixĐội Bulgaria đưa ra một tuyên bố công khai rằng Kramnik đã vào phòng vệ sinhnhân [nơi duy nhất không đặt camera kiểm soát hình ảnh và âm thanh] khoảng 50 lần mà không có lý do chính đáng [sau này con số đó của FIDE được coi là vượt quá sự thật] và đưa ra những quyết định quan trọng nhất trong trận đánh chính ở trong nhà vệ sinh. The Bulgarian team made a public statement that Kramnik visited his private bathroom [the only place without any audio or video surveillance] unreasonably often, about fifty times per game [a number that FIDE officials later claimed to be exaggerated] and made the most significant decisions in the game in the bathroom.WikiMatrixChúng gồm: Quản trị, Xây dựng và Dịch vụ Vùng lân cận, Kỹ thuật, Tài chính, Phòng cháy, Nhân sự, Công nghệ thông tin, Luật, Lập kế hoạch và Bền vững, Công viên, Cảnh sát, Vệ sinh và Dịch vụ Môi trường, Đường phố và Quản lý Nước. These are: Administration, Building and Neighborhood Services, Engineering, Finance, Fire, Human Resources, Information Technology, Law, Planning and Sustainability, Parks, Police, Sanitation and Environmental Services, Streets, and Water Management.WikiMatrixNgoài ra còn có nguồn gốc là một thành phần của hỗn hợp được sản xuất từ dầu dừa và dầu cọ rẻ tiền, SDS là thành phần phổ biến của nhiều sản phẩm vệ sinhnhân và mỹ phẩm, dược phẩm và thực phẩm, cũng như công thức làm sạch và công nghiệp và thương mại. Also derived as a component of mixtures produced from inexpensive coconut and palm oils, SDS is a common component of many domestic cleaning, personal hygiene and cosmetic, pharmaceutical, and food products, as well as of industrial and commercial cleaning and product formulations.WikiMatrixCông ty là một công ty con của Clorox miêu tả bản thân như là "thân thiện với Trái đất, Công ty Chăm sóc Cá nhân từ thiên nhiên". sản xuất các sản phẩm chăm sóc cá nhân, sức khoẻ, vẻ đẹp và vệ sinhnhân. The company is a subsidiary of Clorox that describes itself as an "Earth friendly, Natural Personal Care Company" making products for personal care, health, beauty, and personal hygiene.WikiMatrixNhiệm vụ của Ủy ban xuất phát từ 3 tài liệu sau: Hiến chương Tổ chức các quốc gia châu Mỹ Tuyên ngôn châu Mỹ về quyền và trách nhiệm của con người Công ước châu Mỹ về Nhân quyền Hệ thống bảo vệ nhân quyền liên Mỹ nảy sinh khi chấp thuận Tuyên ngôn châu Mỹ về quyền và trách nhiệm của con người vào tháng 4 năm 1948  một văn kiện nhân quyền quốc tế đầu tiên có tính cách tổng quát, có trước Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền trên 6 tháng. Its human rights duties stem from three documents: the OAS Charter the American Declaration of the Rights and Duties of Man the American Convention on Human Rights The inter-American system for the protection of human rights emerged with the adoption of the American Declaration of the Rights and Duties of Man in April 1948  the first international human rights instrument of a general nature, predating the Universal Declaration of Human Rights by more than six months.WikiMatrix Phát triển các chính sách tập trung vào con người: Bao gồm: a] lồng ghép các giải pháp vệ sinh môi trường với kế hoạch phát triển thành phố để loại trừ các bệnh lây qua đường nước và cải thiện điều kiện môi trường; và b] thiết kế và triển khai các chiến lược truyền thông để thông tin tới công chúng về lợi ích của giữ gìn vệ sinh môi trường vì đây là những nhân tố quan trọng đối với sự thay đổi trong lĩnh vực này.  Developing People-centered Policies: This includes: a] integrating sanitation solutions with city development plans to eliminate water-borne diseases and improve environmental conditions; and b] designing and implementing communication strategies to inform the public about the benefits of sanitation as they are important drivers for change in the sector.worldbank.orgCông nhân cũng có lý do chính đáng cho sự bất mãn: nhà ở đông đúc với điều kiện vệ sinh thường tồi tệ, giờ làm việc kéo dài [vào đêm trước của cuộc chiến tranh, trung bình một ngày làm việc 10 giờ, một tuần sáu ngày và nhiều người đã làm việc 11-12 giờ một ngày năm 1916], rủi ro chấn thương và tử vong liên tục do điều kiện an toàn và vệ sinh lao động rất kém, kỷ luật hà khắc, và mức lương trung bình không đủ sống. Workers also had good reasons for discontent: overcrowded housing with often deplorable sanitary conditions, long hours at work [on the eve of the war, a 10-hour workday six days a week was the average and many were working 1112 hours a day by 1916], constant risk of injury and death from poor safety and sanitary conditions, harsh discipline [not only rules and fines, but foremen's fists], and inadequate wages [made worse after 1914 by steep wartime increases in the cost of living].WikiMatrixNó nên được chú ý rằng CLEA SGVs liên quan đến đánh giá rủi ro lâu dài đến sức khỏe con người và không áp dụng cho bảo vệ công nhân trong suốt quá trình xây dựng, hoặc những người có nguy cơ tiếp nhận rủi ro khác như nước ngầm, nhà cửa, cây cối, nhà máy và các hệ sinh thái khác. The CLEA SGVs relate to assessing chronic [long term] risks to human health and do not apply to the protection of ground workers during construction, or other potential receptors such as groundwater, buildings, plants or other ecosystems.WikiMatrixChiến dịch vệ sinh của ông tại bang Amazonas cho phép xây dựng tuyến đường sắt Madeira-Mamoré, vốn đã bị đình trệ trước đó do số tử vong quá cao vì bệnh sốt rét và sốt vàng lan truyền giữa những người công nhân. His sanitation campaign in the state of Amazonas allowed concluding the construction of the Madeira-Mamoré railroad, which was interrupted due to the great number of deaths from malaria and yellow fever among the workers.WikiMatrixLOAD MORE

Chủ Đề