Phân lớn các đột biến điểm dạng thay thế một cặp nucleotit thường vô hại là do

Trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm:

1. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.

2. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc

3. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.

4. Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.

5. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.

6. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.

Có bao nhiêu câu đúng?

A.

A. 2

B.

B. 3

C.

C. 5

D.

D. 4

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Các câu trả lời đúng: 4, 5, 6

Đột biến điểm là đột biến có liên quan đến 1 cặp nucleotit nhưng có vai trò quan trọng trong hình thành alen mới, cung cấp nguyên liệu quan trọng cho tiến hóa

=> 1, 2 sai Tính có hại của đột biến phụ thuộc chủ yếu vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường

=> 6 đúng , 3 sai Phần lớn đột biến đểm là đột biến thay thế cặp nucleotit

=> phần lớn là các đột biến trung tính => 4 và 5 đúng

Vậy đáp án đúng là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử [ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng] - Sinh học 12 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Đột biến ở gen tế bào chất gây hậu quả nào sau đây?

  • Hãy chọn câu đúng trong các câu sau đây nói về đột biến điểm?

  • Tế bào của một loài sinh vật khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, tạo nên một đột biến điểm làm cho gen B biến đổi thành alen b có 1200 nuclêôtit và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen B là:

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai ?

  • Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là

  • Một gen có 3000 nucleotit, có tỉ lệ A/G = 2/3. Một đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỉ lệ A/G ~ 0,6685. Đây là dạng đột biến

  • Hiện tượng nào sau đây là do đột biến?

  • Hiện tượng nào sau đây là đột biến?

  • Gen B dài 408nm, có A chiếm 20% bị đột biến điểm thành alen b dài bằng gen B nhưng tăng thêm 1 liên kết hiđrô. Alen b có

  • Nếumấthoặcthêmmộtcặpnuclêôtitxảyra ở codon đầutiêntrongđoạnmãhoáthì

  • Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây là khôngđúng?

  • Nhận định nào dưới đây không đúng ?

  • Có bao nhiêu câu đúng trong các câu sau đây khi nói vê đột biến điểm?

    1. Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.

    2. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.

    3. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.

    4. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.

    5. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.

    6. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.

  • Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp sẽ:

  • Biến đổi trên một cặp nucleotit của gen phát sinh trong nhân đôi AND được gọi là

  • Ở người, bệnh bạch tạng do một alen đột biến lặn. Những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bệnh bạch tạng. Tuy nhiên trong một số trường hợp, hai vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra người con bình thường. Có thể giải thích cơ sở của hiện tượng trên như sau

  • Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nuleotit?

  • Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đen khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát đượC. Những gen ung thư loại này thường là:

  • Mộtgen khôngphânmảnhdài198,9nm trongđósốnucleotide loạiG chiếm40%. Xửlýđộtbiếngen nóitrêntạoalenđộtbiến, kýhiệulàMt. BiếtrằngalenMt nếuđượcdịchmãsẽtạora chuỗipolypeptide ngắnhơnso vớigen gốclà1 axitamin. TáchalenMt vàtiếnhànhtựsaoinvitro [trongốngnghiệm] 3 lầnthìnhucầucủaalenMt vớiAdenosine thấphơnso vớigen gốc14 phântử. Sốliênkếthydro bịphávỡtrongquátrìnhtáibảncủaalenMt là

  • Cho cácphátbiểusauvềđộtbiến gen:

    1. Độtbiến gen lànhữngbiếnđổitrongcấutrúccủa gen.

    2. Độtbiến gen làmthayđổivịtrícủa gen trên NST.

    3. Độtbiến gen làmxuấthiệncácalenkhácnhautrongquầnthể.

    4. Độtbiến gen cóthểgâyhạinhưngcũngcóthểvôhạihoặccólợichothểđộtbiến.

    Sốphátbiểuđúnglà:

  • Bệnh Phêninkêtô niệu có thể điều trị bằng phương pháp nào sau đây?

  • Hóa chất gây đột biến 5- BU khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp AT thành cặp G- X . Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ sau :

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng ?

  • Tần số đột biến gen cao hay thấp tùy thuộc vào: [1] loại tác nhân gây đột biến. [2] đặc điểm cấu trúc của gen. [3] cường độ, liều lượng của tác nhân. [4] chức năng của gen. [5] cơ quan phát sinh đột biến.

    Số ý đúng là:

  • Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?

  • Trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm:

    1. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.

    2. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc

    3. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.

    4. Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.

    5. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.

    6. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.

    Có bao nhiêu câu đúng?

  • Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng? [1]Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp. [2] Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác. [3] Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác. [4]Đa số đột biến gen là có hại khi biểu hiện

  • Nói về đột biến gen: 1. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. 2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. 4 Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính với thể đột biến. 5 Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. Số phát biểu đúnglà:

  • Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất?

  • Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì:

  • Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là

  • Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit như sau:5’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT– XXA – ATG – XGG – GXG – GXX – GAA – XAT3’Nếu xảy ra một đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 5 axit amin. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây cóthể xảy ra?

    [1] Mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’.

    [2] Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A.

    [3] Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A.

    [4]Thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit X-G.

    Số trường hợp là:

  • Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? .

  • Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là:

  • Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào:

  • Kết luận nào sau đây là không đúng?

  • Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không cỏ khả năng:

  • Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Phôtpho được vi sinh vật dùng để tổng hợp các

  • Đa số vi sinh vật sử dụng lưu huỳnh từ

  • Các vi khuẩn chỉ có thể sinh trưởng khi có mặt ôxi. Đây là loại vi khuẩn

  • Tảo, nấm, động vật nguyên sinh chỉ có thể sinh trưởng khicó mặt ôxi. Đây là loại vi sinh vật

  • Vi sinh vật có khả nặng sinh trưởng chỉ khi nồng độ ôxi thấp hơn nồngđộ ôxi trong khí quyển. Đây là loại vi sinh vật

  • Vi khuẩn giang mai là loại

  • Vi sinh vật có thể sử dụng ôxi để hô hấp hiếu khí, nhưngkhi không có mặt ôxi chúng có thể tiến hành lên men hoặc hô hấpkị khí. Đây là loại vi sinh vật

  • Nấm men rượu là loại vi sinh vật

  • Vi khuẩn uốn ván là loại vi khuẩn

  • Vi khuẩn E.Coli là loại vi khuẩn

Video liên quan

Chủ Đề