Phương trình chữ của phản ứng hóa học bao gồm

Như đã được giới thiệu trong bài trước, phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác cùng với những bài học trước đó như Công thức hóa học, Hóa trị . . . là những bài học sẽ giúp các em hoàn thiện bài Phương Trình Hóa Học đơn giản hơn rất nhiều.

Trước tiên, chúng ta phải biết được phương trình hóa học là gì đã đúng không các em ?

Phương trình hóa học hay còn được gọi là phương trình biểu diễn phản ứng hóa học là một phương trình gồm có 2 vế phân biệt bởi dấu mũi tên đánh theo chiều từ trái sang phải. Ở vế trái là chất tham gia phản ứng còn vế bên phải là chất tạo thành gọi là sản phẩm sau phản ứng.

Để đồng nhất các kí hiệu, người ta quy ước sử dụng công thức hóa học của các chất để biểu diễn một phản ứng hóa học qua phương trình. Bên cạnh đó, chúng ta sử dụng những hệ số đặt trước công thức hóa học đó để đảm bảo số nguyên tử tham gia phải bằng số nguyên tử sau phản ứng.

Phương trình hóa học đầu tiên được viết bời Jean Beguin vào năm 1615 trong ấn bản sách giáo khoa của ông. Phương trình hóa học được thể hiện còn thô sơ, các bạn hãy xem hình ảnh bên dưới về phương trình hóa học đầu tiên nhé.

I - Lập phương trình hóa học

1. Kiến thức cần có:

- Công thức hóa học
- Định nghĩa phương trình phản ứng

Trước tiên, chúng ta thường thấy rằng mọi phương trình hóa học đều được thiết lập qua lời nói, thể hiện trên giấy bút bằng chữ nên ta sẽ có được phương trình chữ của phản ứng hóa học. Sau đó, dựa vào công thức hóa học của các chất được gọi tên chúng ta sẽ được sơ đồ của phản ứng. Sau đó, chúng ta thiết lập cân bằng nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau khi phản ứng kết thúc. Như vậy, chúng ta đã lập được phương trình hóa học rồi nhé.

2. Các bước lập phương trình hóa học

Để lập được phương trình hóa học, các bạn cần tiến hành 3 bước và 3 bước này sẽ được cụ thể hóa qua ví dụ sau đây.

Sắt tác dụng với oxi dư ở nhiệt độ cao tạo ra hợp chất sắt [III] oxit có công thức hóa học là Fe2O3 Bước 1: Lập phương trình chữ và viết sơ đồ của phản ứng - Phương trình chữ của phản ứng hóa học sắt và oxi

Sắt + Oxi → Sắt [III] Oxit [Fe2O3]

- Sơ đồ của phản ứng thể hiện bằng công thức hóa học

Fe + O2 → Fe2O3

Lưu ý: Khi các em làm quen việc lập phương trình, thì chúng ta không cần viết phương trình chữ nữa. Chúng ta viết luôn sơ đồ của phản ứng hóa học thể hiện qua công thức cho nhanh.

Bước 2: Cân bằng phản ứng là cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

Ta thấy, số nguyên tử của sắt và oxi ở cả 2 vế đều không bằng nhau do vậy ta phải thêm các hệ số vào trước công thức hóa học để cho số nguyên tử 2 bên cân bằng.

Tay nhận thấy rằng, số nguyên tử oxi lớn hơn số nguyên tử sắt nên ta sẽ cân bằng từ nguyên tố này trước nhé. Ta có số nguyên tử oxi ở phía bên trái là 2 còn số nguyên tử oxi ở phía bên phải là 3. Chúng ta tìm bội chung nhỏ nhất của 2 và 3 ở đây là 6. Lấy bội chung nhỏ nhất chia cho số nguyên tử oxi ở mỗi bên đó chính là số hiệu cần đặt trước công thức hóa học của oxi hoặc hợp chất chứa oxi để cân bằng nguyên tử oxi ở mỗi bên.

Sau bước này ta sẽ được phương trình như sau: Fe + 3O2 → 2Fe2O3


Tiếp đó, ta thấy số nguyên tử của nguyên tố sắt bên phải là 4. Bên trái là 1 do vậy thêm số 4 vào công thức hóa học của Sắt là số nguyên tử ở hai vế phương trình đã cân bằng.
Sau khi cần bằng hoàn chỉnh phương trình trên ta được phương trình hóa học như sau: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3

Bước 3: Viết phương trình hóa học

4Fe + 3O2 → 2Fe2O3 Lưu ý quan trọng:

- Ở phương trình hóa học, công thức hóa học còn thể hiện trạng thái của các chất do vậy chúng ta không viết 6O vì oxi ở dạng phân tử khí O2

- Viết hệ số cân bằng cao bằng công thức hóa học của đơn chất hoặc hợp chất.

- Nếu trong hợp chất có các nhóm nguyên tử như -[OH], =[SO4], -[NO3] . . . thì chúng ta còi đây là một đơn vị để cân bằng.

II - Ý nghĩa của phương trình hóa học

Phương trình hóa học cho chúng ta biết được tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong một phản ứng hóa học. tỷ lệ này cũng chính là tỷ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.

Ở ví dụ trên, 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3 ta có thể nói như sau
Bốn nguyên tử sắt tác dụng với 3 phân tử khí oxi sẽ tạo thành 2 phân tử Sắt [III] oxit. Tỷ lệ: 4:3:2

III - Bài tập vận dụng

Bài số 01: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: - P + O2 → P2O5 - Fe + O2 → FeO - Fe + O2 → Fe3O4 - Zn + HCl → ZnCl2 + H2 - H2 + O2 → H2O - Na + H2O → NaOH + H2 - P2O5 + H2O → H3PO4 - CuO + H2 → Cu + H2O

Lưu ý:

- Sắt có nhiều hóa trị, ở phương trình trên ta coi có đủ điều kiện để phản ứng xảy ra.

- Tất cả điều kiện ở phản ứng trên là đủ để phản ứng hóa học xảy ra đúng như vậy. Mọi thắc mắc về điều kiện phản ứng xin vui lòng góp ý qua bình luận.

Tài liệu tham khảo:

- Sách giáo khoa hóa học lớp 8  - Nhà xuất bản giáo dục
- //vi.wikipedia.org

  • Quá trình biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là phản ứng hóa học.
    • Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng [hay chất tham gia].
    • Chất mới sinh ra là sản phẩm.
  • Phản ứng hóa học được ghi theo phương trình chữ như sau:

Tên các chất phản ứng → tên sản phẩm 

Ví dụ 1:

Lưu huỳnh  +  sắt  →   Sắt [II] sunfua

Đọc là: lưu huỳnh tác dụng với sắt tạo ra sắt [II] sunfua.

Ví dụ 2:

Đường    Nước  +  Than

Đọc là: Đường phân hủy thành nước và than.

Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.

@413961@

Khi các chất phản ứng với nhau thì chính là các phân tử của các chất đó phản ứng với nhau. Người ta nói: Phản ứng giữa các phân tử thể hiện phản ứng giữa các chất.

Sơ đồ hóa học tượng trưng cho phản ứng hóa học của khí hidro và khí oxi tạo ra nước.

 Trước phản ứngTrong quá trình phản ứngSau phản ứng
Số phân tử1 phân tử oxi, 2 phân tử hidro.Không có phân tử nào.2 phân tử nước
Liên kết giữa các nguyên tử2 nguyên tử H liên kết với nhau, 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau.Không có liên kết.2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử oxi.
Số nguyên tử H, số nguyên tử O4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O.4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O.4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O.

Nhận xét: Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, kết quả là chất này biến đổi thành chất khác. Còn số lượng các nguyên tử không thay đổi trước và sau phản ứng, tức không có nguyên tử nào tự nhiên mất đi và cũng không có nguyên tử mới nào tự nhiên sinh ra trong phản ứng hóa học [sự bảo toàn nguyên tố]. 

Chú ý: nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên tử kim loại phải liên kết với nguyên tử nguyên tố khác.

@414025@@414092@

  • Các chất phản ứng được tiếp xúc với nhau. Diện tích tiếp xúc càng lớn thì phản ứng càng dễ xảy ra. 

Sắt phản ứng khi tiếp xúc với dung dịch axit clohidric HCl.

  • Cần đun nóng đến một nhiệt độ nào đó, tùy mỗi phản ứng cụ thể. Việc đun nóng có thể diễn ra lúc bắt đầu để khơi mào phản ứng hoặc cần đun nóng liên tục suốt thời gian phản ứng. Tuy nhiên, có những phản ứng xảy ra hoàn toàn mà không cần đun nóng.

Phản ứng đông tụ protein xảy ra khi đun nóng.

  • Có những phản ứng cần có mặt chất xúc tác, đó là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và giữ nguyên không biến đổi sau khi phản ứng kết thúc.

@414150@

Để biết được phản ứng hóa học xảy ra chưa, ta dựa vào dấu hiện có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng.

Ví dụ: trong phản ứng giữa lưu huỳnh và sắt, hợp chất sắt [II] sunfua tạo ra không còn tính chất của lưu huỳnh và sắt nữa.

Những tính chất khác ta có thể dễ dàng nhận ra thường là màu sắc [đường màu trắng bị phân hủy thành than màu đen và nước], trạng thái [tạo ra chất khí hoặc chất rắn không tan].

Đường bị phân hủy thành than khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4.

Ngoài ra, sự tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra. Ví dụ như cây nến cháy.

@414247@

1. Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.

2. Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

3. Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường cần phải đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác...

4. Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành.

Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề