Quá trình chuyển đổi thường xuyên gần như chuyển đổi giữa hai trạng thái này trong quá trình hoạt động, việc chuyển đổi trạng thái có thể được thực hiện bởi người dùng, thực hiện lệnh từ trình bao hoặc trình bao
Tiến trình ở chế độ mặt trước thường nhận được nhiều CPU hơn một chút so với chế độ nền
Sử dụng ctrl-z để tạm dừng một CRIG VIệC nền trước hoặc ctrl-c chấm dứt một rubi việc nền trước và có thể sử dụng các lệnh _______08 và _______09 để chạy một dự án
Lệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
0 trên Linux là một trong những lệnh cơ bản nhất để xem các tiến trình đang chạy trên hệ thống. Nó cung cấp danh sách các tiến trình hiện tại cùng với các thông tin chi tiết khác như id người dùng, cách sử dụng CPU, sử dụng bộ nhớ …ps [option]
Để xem các tùy chọn ta thực hiện lệnh.
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
12. 1. Command ps type System V
Lệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
0 sẽ hiển thị tất cả các quy trình đang chạy trong trình bao hiện tạiSử dụng tùy chọn
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
3 để hiển thị thông tin của các quy định cho tên người dùng được chỉ địnhLệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
4 hiển thị tất cả các tiến trình trong hệ thống một cách chi tiếtLệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
5 hiển thị một dòng thông tin cho mỗi luồng2. 2. Command ps type BSD
Lệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
0 có một kiểu tùy chọn đặc tả khác, được phát từ UNIX của BSD, trong đó các tùy chọn được chỉ định mà không có hiện tượng nàoVí dụ
Lệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
7 hiển thị tất cả các quy trình của tất cả người dùngLệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
8 cho phép bạn chỉ định thuộc tính nào bạn muốn xem3. Lệnh xem xử lý danh sách của hệ thống____12Lệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
9 là một trong những lệnh cực kỳ nghiêm trọng đối với chúng ta khi sử dụng hệ thống linux. Các thông số quản trị, CPU, RAM, I/O, các tiến trình đang hoạt động trên hệ thốngLệnh trên giúp chúng ta có thể giám sát hệ thống của mình một cách chuyên nghiệp và nắm rõ từng thông tin của hệ thống. Command top tương tự Trình quản lý tác vụ trên windows
Ví dụ
Các phím thông dụng khi sử dụng lệnh top
Nhấn Ctrl + c hoặc q để thoát khỏi lệnh "top"
Nhấn h để xem hướng dẫn và nhấn ESC để quay lại hình chính
Click f để thêm hoặc bớt các Field, sắp xếp trên Field hoặc thay đổi thứ tự các Field
Theo Hình trên thì
Đồng 1. Liên quan đến thời gian của máy chủ
19. 43. 49Thời gian hoạt động hiện tại 1 ngàyThời gian uptime2 người dùngSố lượng người dùngLoad trung bìnhThời gian CPU load trung bình 1/5/15 phút. 0. 02. 1 phát, 0. 05. 5 phút, 0. 05. 15 phút
Đồng 2. Liên quan đến thông tin của tiến trình
164 Tổng số Tiến trình đang ở Chế độ Active1 Đang chạysố Tiến trình đang chạy163 Đang ngủsố tiến trình đang ở chế độ ộ ngủ0 đã dừngsố tiến trình đang dừng0 zombiesố tiến trình đang chờ
Đồng 3. Liên quan đến thông tin CPU
0. 0%us%CPU used for each process of user0. 3%sy%CPU được sử dụng cho từng tiến trình của hệ thống0. 0%ni%CPU được sử dụng để cấu hình các giá trị99. 7%id%CPU ở trạng thái nghỉ0. 0%wa%CPU đang chờ trong thời gian chờ I/O0. 0%hi%CPU được sử dụng cho phần cứng khi bị gián đoạn 0. 0%si%CPU được sử dụng cho phần mềm khi bị gián đoạn 0. 0%st%CPU virtual queue CPU thực thi xử lý các tiến trình
Đồng 4. Liên quan đến thông tin RAM
1863224k totalTổng dung lượng RAM282728k usedDung lượng RAM đang sử dụng1200868k freeDung lượng RAM free379628k bufferDung lượng Buffers
Đồng 5. Liên quan đến thông tin Swap
2097148k tổngTổng dung lượng Swap0k usedDung lượng Swap Ram đang sử dụng2097148k miễn phíDung lượng Swap miễn phí1333080k cachedTổng bộ nhớ cache của hệ thống
Đồng 6. Tham số của các tiến trình đang hoạt động
PID - 120949Mã Id Của Tiến Trìnhuser - Rootuser Root Đang Thực Thi Trìnhpr - 20ộ ưu tiên của tiến trình - 0giá trị đẹp của tiến trình - 0mdung lượng RAM ảo thực hiện tiến trình. process is being active%CPU – 0. 3%CPU is used for process%MEM – 0. 0%MEM are used to use for processTIME+ - 0. 00. 98Tổng thời gian thực thi cho tiến trình COMMANDName tiến trình
4. Lập lịch chạy trình tương lai bằng cron và ngủ4. 1. Lệnh cron
Cron là một tiến trình hữu ích giúp chúng ta lập kế hoạch chạy các dòng lệnh trên máy chủ để thực hiện 1 hoặc nhiều công việc dựa trên thời gian lƺsp thời gian để thực hiện. Cron là một chương trình được chạy chậm khi nó được khởi động lại
Cron được điều khiển bởi một cấu hình tệp có tên /etc/crontab tổ chức các shell lệnh khác nhau cần được chạy vào thời gian đêchn chuỗi l
Có tệp crontab trên toàn hệ thống và tệp crontab cho mỗi người dùng
Mỗi dòng của tệp crontab đại diện cho một công việc và bao gồm một biểu thức được gọi là CRON, theo sau là một shell lệnh để thực thi
Để mở crontab trình soạn thảo, chỉnh sửa các công việc hoặc tạo công việc mới bằng cách sử dụng lệnh
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
4Mỗi dòng của tệp crontab chứa 6 trường
Ví dụ
Configure in file crountab -e
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
Nó sẽ sắp xếp công việc để thực hiện kịch bản. sh mỗi phút mỗi giờ mỗi ngày trong tháng và mỗi tháng và mỗi ngày trong tuần
Ví dụ
Configure in file crountab -e
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
Nó sẽ lên lịch sao lưu toàn bộ vào 8:30 sáng, ngày 10 tháng 6, bất kể ngày nào trong tuần
4. 2. Lệnh ngủ
Lệnh ngủ được sử dụng để trì hoãn trong một khoảng thời gian cố định trong quá trình thực thi bất kỳ lệnh nào. Cần tạm dừng công việc để thực hiện bất kỳ lệnh nào cho mục đích cụ thể thì lệnh này được sử dụng với giá trị thời gian c. You can set the time time by seconds [s], minutes [m], time [h] and date [d]. Sau khi kết thúc thời gian thực thi sẽ tiếp tục thực hiện
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
7in that SUFFIX there
70 trong vài giây [mặc định]* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
71 trong vài phút* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
72 hang giờ* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
73 in many days* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
Ví dụ. Trong đoạn script sau, lệnh ngủ chỉ được sử dụng với giá trị số 2 và không có bất kỳ tiền tố nào được sử dụng
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
2Run file bash with command time to show ba time value value for run file. Đầu ra hiển thị thời gian được sử dụng bởi một hệ thống, người dùng và thời gian thực hiện
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
3Kết quả
Lệnh
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
8 trên hệ điều hành linux được sử dụng để đặt nền công việc. Cú pháp cơ bản của lệnh * * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
830 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
6Trong đó
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
76 may be there- %không phải. Tham gia công việc số
- %str. Tham gia công việc một lệnh bắt đầu bằng str
- %?str. Công việc tham khảo được bắt đầu bằng lệnh chứa str
- %-. Tham gia công việc trước đó
Ví dụ. Đầu tiên chúng ta sử dụng lệnh
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
77 để liệt kê các công việc. Chúng ta tạo công việc * * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
78 và nhận ID tiến trình là 1 sau đó muốn công việc đó chạy nền thì cung cấp ID của nó cho lệnh * * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
8ps [option]
16. Lệnh fgLệnh
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
9 trên hệ điều hành linux được sử dụng để tắt nền công việc. Cú pháp cơ bản của lệnh * * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
8* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
20Trong đó
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
76 may be there- %không phải. Tham gia công việc số
- %str. Tham gia công việc một lệnh bắt đầu bằng str
- %?str. Công việc tham khảo được bắt đầu bằng lệnh chứa str
- %-. Tham gia công việc trước đó
Ví dụ. Tắt công việc nền đang hoạt động
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
217. lệnh công việcLệnh công việc sử dụng bảng liệt kê tất cả các trạng thái công việc đang chạy. Cú pháp cơ bản của lệnh
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
77* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
22Các khung lựa chọn thường sử dụng ở đó
- -TÔI. Show the status and ID too process of all the job
- -P. Hiển thị quy trình ID của tất cả các công việc
Ví dụ. Show status and ID of job
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
238. Lệnh kill và killall8. 1 Lệnh giết
Lệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
24 được sử dụng để gửi tín hiệu nhằm dừng một tiến trình thông qua số PID hoặc ID. Để thực hiện lệnh 30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
24 chúng ta thực hiện như sau* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
24Để hiểu rõ hơn về lệnh kill chúng ta đọc các tùy chọn sau
Kết thúc chương trình bằng tín hiệu SIGINT. Điều này thường được bắt đầu bởi người dùng nhấn Ctrl + C
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
25Báo cho hệ thống điều khiển chấm dứt ngay một tiến trình
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
26Báo hiệu hệ điều hành để tạm dừng chương trình cho đến khi nhận được tín hiệu SIGCONT ["tiếp tục"]
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
27Ví dụ. Sử dụng lệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
24 để dừng một tiến trình có tên python8. 2 Lệnh killall
Lệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
27 được sử dụng để gửi tín hiệu đến tiến trình sử dụng để dừng một tiến trình thông qua tên tiến trình. Để thực hiện lệnh 30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
27 chúng ta thực hiện như sau* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
28Trong đó [tên tiến trình] được thay thế bằng tên tiến trình bạn muốn dừng
Ví dụ. Rắc rối trình python sử dụng lệnh killall
Lệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
29 được sử dụng để hiển thị thông tin về dung lượng RAM và SWAP ảo trên hệ điều hành Linux. Constructor of command 30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
29* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
29Các tùy chọn có thể có
- -b. Dung lượng thống kê theo đơn vị byte
- -k. Dung lượng thống kê theo đơn vị kilobyte
- -m. Dung lượng thống kê theo đơn vị megabyte
- -g. Dung lượng thống kê theo đơn vị gigabyte
- -h. Hiển thị thông tin dung lượng RAM và SWAP để người dùng có thể dễ hiểu hơn -h ở đây có nghĩa là --human
Để xem thêm các tùy chọn về lệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
29 chúng ta sử dụng lệnh. 30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
32Ví dụ. Showing dung lượng RAM và SWAP
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
4010. Thời gian hoạt động của lệnhLệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
33 cho biết hệ thống chạy được bao lâuMột số ví dụ về lệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
33Ví dụ 1. In the current time, active time, number of user login and other information
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
41Ví dụ 2. Chỉ hiển thị thời lượng hệ thống đã được khởi động cho
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
42Ví dụ 3. Trong ngày và giờ hệ thống khởi động tại
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
43Ví dụ 4. Showing version information
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
4411. Lệnh pgrepLệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
35 tìm hoặc xử lý tín hiệu theo tên của tiến trìnhCác ví dụ về command
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
35Ví dụ 1. Trả về các PID của bất kỳ tiến trình nào đang chạy
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
45Ví dụ 2. Quá trình tìm kiếm được chạy bởi một người dùng có thể
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
4612 Ra lệnh pkillLệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
37 dùng để quản lý tiến trình theo tên. The key is used to stop processMột vài ví dụ về lệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
37Ví dụ 1. Chấm dứt tất cả các tiến trình có tên phù hợp với tên mà người dùng cần
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
37Ví dụ 2. Chấm dứt tất cả các tiến trình phù hợp với lệnh đầy đủ của họ thay vì chỉ tên quy trình
Dùng lệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
60 để thực hiện chương trình định kỳ, hiển thị toàn màn hình đầu raVí dụ. chúng ta cần chuyển 1 tập tin 100GB qua một máy chủ khác, chúng ta muốn kiểm tra xem kích thước của tập tin bên máy chủ kia tới đâu rồi hay phải sử dụng chính xác lp
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
61 lp 1 lpCó một cách khác để tự động thực thi lệnh trên mỗi 2 giây [mặc định] bằng lệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
60 như sau* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
4714. Màn hình lệnhLệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
63 mở phiên bản màn hình mới trên máy chủ từ xa. Quản lý nhiều cửa sổ với một kết nối SSHMột số ví dụ về lệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
63Ví dụ 1. Bắt đầu một phiên bản màn hình mới
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
48Ví dụ 2. Bắt đầu một phiên bản màn hình mới được đặt tên
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
49Ví dụ 3. Show the open screen version
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
0Ví dụ 4. Di chuyển đến một màn hình mở
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
1Ví dụ 5. Tắt một màn hình đã được mở
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
2Ví dụ 6. Khi sử dụng lệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
63, chúng ta có thể thoát khỏi màn hình như sauCách ly màn hình 1. Thoát khỏi màn hình bằng CTRL + A d
Khi lệnh đang thực thi, hãy nhấn tổ hợp phím CTRL + A theo sau là d để tách màn hình
Cách ly màn hình 2. Thoát khỏi màn hình bằng tùy chọn
6630 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
Khi lệnh đang chạy, chúng ta nhập lệnh như sau
3* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
Trong đó SCREENID dùng lệnh
67 để xem màn hình ID cần thoát30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
15. 1. Lệnh đẹp
Lệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
68 thực hiện một chương trình với tùy chỉnh lịch đặt ưu tiên. Dao động giá trị từ -20 [mức ưu tiên cao nhất] đến 19 [mức thấp nhất]Ví dụ. Khởi chạy một chương trình với ưu tiên
* * * * * */usr/local/bin/execute/this/script.sh
415. 2. Ra lệnh đổi mới
Lệnh
30 08 10 06 * /home/sysadmin/full-backup
69 sử dụng thay đổi mức độ ưu tiên của một hoặc nhiều tiến trình đang chạy. Giá trị độ bền dao động từ -20 [thuận lợi nhất cho tiến trình] đến 19 [thuận lợi nhất cho tiến trình]