Quá khứ của can là gì


Mục lục:

  1. Động từ khiếm khuyết là gì?
  2. Đặc điểm của động từ khiếm khuyết
  3. Các chức năng của các động từ khiếm khuyết
  4. Tổng hợp tất cả các động từ khiếm khuyết thông dụng
  5. Phủ định của các động từ khiếm khuyết
  6. Dạng quá khứ của các động từ khiếm khuyết
  7. Tổng kết

1. Động từ khiếm khuyết là gì? [Modal Verbs]

Động từ khiếm khuyết là những động từ được dùng để bày tỏ khả năng, sự chắc chắn, nghĩa vụ, sự cho phép...

Động từ khiếm khuyết thông dụngtrong tiếng Anh bao gồm các từ:

  • can
  • could
  • may
  • might
  • will
  • would
  • must
  • shall
  • should
  • ought to

Động từ khiếm khuyết có một số điểm khác biệt với các động từ thường khác. Chúng ta hãy cùng xem đặc điểm của chúng ngay dưới đây.

2. Đặc điểm của động từ khiếm khuyết

Luôn phải có một động từ nguyên mẫu theo sau

  • He must be at home right now. = Anh ấy chắc hẳn phải đang ở nhà.
    Động từ nguyên mẫu be theo sau động từ khiếm khuyết must

  • She should listen to her parents' advice. = Cô ấy nên nghe lời khuyên của bố mẹ.
    Động từ nguyên mẫu listen theo sau động từ khiếm khuyết should

Vì vậynếu trong câu cómột động từ khiếm khuyết, thìsau động từ nàychỉ có thể làmột động từ nguyên mẫu.

Không bao giờ thay đổi hình thức theo chủ ngữ

Các động từ bình thường phải thêm -s hay -es nếu chủ ngữ là danh từ số ít, nhưng động từ khiếm khuyết thì không thay đổi hình thức gì cả.

  • I can run fast. = Tôi có thể chạy nhanh.
  • She can go home now. = Cô ấy có thể về nhà bây giờ.
  • All students cando their homework next week. = Tất cả học sinh có thể làm bài tập về nhà vào tuần sau.

Như ta có thể thấy ở các ví dụ trên, động từ khiếm khuyết can không thay đổi hình thức, cho dù chủ ngữ có là số ít hay số nhiều đi nữa.

I can run fast.

Khiphủ định thì không cần trợ động từ mà chỉ cần thêm "not" trực tiếp vào phía sau

Ta có thể so sánh 2 ví dụ sau:

  • He lies to his friends. He does not lie to his friends. [mượn trợ động từ to do]
  • He should lie to his friends. He should not lie to his friends. [không cần trợ động từ]

Khi đặt câu hỏithì không cần trợ động từ mà chỉ cần đảo động từ khiếm khuyết ra trước chủ ngữ

Ta có thể so sánh 2 ví dụ sau:

  • He speaks English. Does he speak English?
  • He can speak English Canhe speak English?

Không có các dạng V-ing, V-ed, To Verb

Khác với những động từ bình thường, động từ khiếm khuyết chỉ có một dạng duy nhất là dạng nguyên mẫu.

Ví dụ: động từ khiếm khuyết mustkhông có dạng musting, musted hay to must.

Can he speak English?

3. Các chức năng của các động từ khiếm khuyết

Sau đây là các chức năng thông dụng nhất của các động từ khiếm khuyết:

Khả năng xảy ra

Chúng ta dùng các động từ can, must, may, mightđể phỏng đoán khả năng xảy ra một việc việc nào đó.

Mức độ chắc chắn giảm dần: must, can, may, might.

  • Learning English canbe hard to some.
    Việc học tiếng Anh có thể khó khăn với một số người.

  • It's snowing outside. It must be cold.
    Ở ngoài đang có tuyết. Chắc hẳn là lạnh lắm.

Khả năng, năng lực, kỹ năng

Chúng ta dùng các động từ can couldđể nói về khả năng, năng lực.

Can dùng khi nói về khả năng ở hiện tại, còn could dùng khi nói về khả năng trong quá khứ.

  • He can't speak Korean.
    Anh ấy không biếtnói tiếng Hàn Quốc.

  • My grandfather could swim fast when he was a young boy.
    Ông của tôi có thể bơinhanh lúc ông còn nhỏ.

My grandfather could swim fast when he was a young boy.

Nghĩa vụ, lời khuyên

Chúng ta dùng các động từ must,ought to, shouldđể thể hiện ý phải làm hay nên làm cái gì đó.

Mức độ bắt buộc giảm dần:must,ought to, should

  • Students must do their homework.
    Học sinh phải làm bài tập về nhà.

  • You should visit your parents often.
    Bạn nên thường xuyên đến thăm cha mẹ.

Cho phép và xin phép

Chúng ta dùng các động từ may,might, can, couldđể thể hiện sự cho phép làm việc gì đó.

  • You may not eat or drink in the library.
    Bạn không được ăn uống trong thư viện.

  • Could I go home early today?
    Hôm nay tôi có được phép về nhà sớm không?

Lưu ý khi sử dụng:

  • "May" sẽ là dạng thông dụng nhất.
  • "Might" có thể được xem là dạng quá khứ của "may" nhưng không được sử dụng nhiều.
  • "Can" có thể được dùng khi bạn có thể nói chuyện thoải mái với người nghe hoặc là bạn bè.
  • "Could" có thể được dùng tương tự với "may", nhưng bạn sẽ thấy "could" dùng nhiều hơn ở nghĩa quá khứ của "can".

You may not eat or drink in the library.

Yêu cầu, lời mờilịch sự

Chúng ta dùng các động từ can, could,will, would, shalltrong các yêu cầu hay lời mời lịch sự.

  • Couldyou help me with this?
    Bạn có thể giúp tôi chuyện này được không?

  • Would you like some coffee?
    Bạn có muốn uống cà phê không?

Lưu ý về mức độ lịch sự khi sử dụng:

  • "Shall" sẽ là dạng ít gặp nhất trong những từ trên, cả trong văn nói và văn viết.
  • "Would/Could" là dạng lịch sự và cũng sẽ là dạng bạn gặp nhiều nhất trong văn viết. Tùy dạng câu hỏi mà bạn dùng "would" [sẽ làm?] hay "could" [có thể làm?].
  • "Can/Will" thường dùng nhiều trong văn nói, nhất là giữa bạn bè hoặc những người bạn có thể nói chuyện thoải mái với họ.

Ý muốn, lời hứa

Chúng ta dùng các động từ will để thể hiện ý muốn làm gì hoặc hứa làm gì.

  • I will stay here with you.
    Tôi sẽ ở đây với bạn.

Thói quen

Chúng ta dùng các động từ will would để nói về thói quen trong hiện tại[will] hoặc quá khứ [would].

  • When I was little, I would play outside all day.
    Khi tôi còn nhỏ, tôi thường hay chơi đùa ở ngoài cả ngày.

  • Timwillalwaysbelate!
    Tim lúc nào cũng tới trễ!

4. Tổng hợp tất cả các động từ khiếm khuyết thông dụng

Cách dùngVí dụ
can
  • phỏng đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại: có thể xảy ra
  • nói về khả năng, năng lực ở hiện tại: có thể làm được gì đó
  • cho phép hoặc xin phép: được phép làm gì đó
  • dùng trong yêu cầu haylời mời lịch sự
  • Learning English canbe hard to some.
  • He can speak French.
  • They can go home now.
  • Can you help me with this?
could
  • nói về khả năng, năng lực trongquá khứ: có thể làm được gì đó
  • cho phép hoặc xin phép một cách lịch sự: được phép làm gì đó
  • dùng trong yêu cầu haylời mời lịch sự
  • She couldn't remember his name.
  • Could I open the window?
  • Could you turn on the lights, please?
may
  • phỏng đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại:có thể xảy ra
  • cho phép hoặc xin phép
  • It may take two hours.
  • She may not leave until he says so.
might
  • phỏng đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại:có thể xảy ra
  • cho phép hoặc xin phép
  • It might rain.
  • Might I use your phone?
must
  • phỏng đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại: gần như chắc chắn xảy ra
  • bắt buộc phải làm gì đó
  • It must be hot outside.
  • He must finish the report by 2pm.
ought to
  • nên làm gì đó
  • They ought to apologize.
shall
  • dùng trong yêu cầu haylời mời lịch sự
    Lưu ý: chỉ dùng cho ngôi I we
  • Shall we dance?
should
  • nên làm gì đó
  • You should wait here.
will
  • sự việc sẽ xảy ra sau thời điểm hiện tại[thì tương lai đơn]
  • thói quen ở hiện tại
  • dùng trong yêu cầu haylời mời lịch sự
  • thể hiện ý muốn, đưa ra một lời hứa
  • She will send me a letter soon.
  • Timwillalwaysbelate!
  • Will you marry me?
  • I will never leave you alone.
would
  • sự việc sẽ xảy ra sau một thời điểm trong quá khứ
  • thói quen trong quá khứ
  • dùng trong yêu cầu haylời mời lịch sự
  • She said shewouldsend me a letter soon.
  • When I was little, I would play outside all day.
  • Would you go and wait outside for a bit?

Học tiếp với Tiếng Anh Mỗi Ngày

Để học các phần tiếp theo của bài này, cũng như các bài học khác của Chương trình Ngữ Pháp PRO, bạn cần có một Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, hoặc Tài khoản Luyện thi TOEIC.

Với Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, bạn sẽ được học:

  • Toàn bộ 50 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh thiết yếu [Chương trình Ngữ pháp PRO]
  • Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
  • Luyện nghe qua audios và videos.
  • và nhiều tính năng học tiếng Anh thiết yếu khác.
Xem toàn bộ tính năng của TK Học tiếng Anh Mỗi Ngày

[Nếu bạn cũng muốn luyện thi TOEIC, xem chi tiết về các TK Luyện thi TOEIC]

Một điểm tuyệt vời là bạn có thể học thử hoàn toàn miễn phí trước khi mua tài khoản. Tạo cho mình một tài khoản miễn phí và bắt đầu học thử ngay:

Tạo một tài khoản miễn phí là bạn có thể bắt đầu học thử ngay

  • Đăng ký dùng Facebook
  • hoặc
  • Tên:
    Email:
    Mật khẩu:

Tạo tài khoản nghĩa là bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng của Tiếng Anh Mỗi Ngày

Your notes have been created successfully!

Note: Tất cả ghi chú của bạn có ở Menu

Ghi chú của tôi

Để tạo ghi chú, bạn cần đăng nhập vào tài khoản của mình trước.

Kích ở đây để đăng nhập.

[Bạn chưa có tài khoản? Kích ở đây để tạo một tài khoản miễn phí.]

Phân loại:
  • Vocab
  • Grammar
  • Others

Video liên quan

Chủ Đề