Sau gave up là gì

Khi gặp một vấn đề khó và ta nhận ra mình không thể làm được nữa thì chúng ta thường nghĩ tới việc từ bỏ, ngừng “tốn công vô ích”.. Trong tiếng Anh, người ta sử dụng cấu trúc Give up để nói về sự từ bỏ . Vậy Give up là gì? Cấu trúc Give up được sử dụng như thế nào trong tiếng Anh? Hôm nay Tôi Yêu Tiếng Anh sẽ giúp bạn giải đáp những câu hỏi này. 

Nội dung bài viết

  • 1. Give up là gì?
  • 2. Cấu trúc Give up và cách dùng
  • 3. Cấu trúc Give up on
  • 4. Bài tập cấu trúc Give up có đáp án

1. Give up là gì?

“Give up” là một cụm động từ tiếng Anh, có nghĩa là “từ bỏ”. Cấu trúc give up được dùng để diễn tả việc ai đó dừng hay kết thúc một việc làm hoặc một hành động nào đó.

Ví dụ:

  • I give up. There was no hope for this anymore.

[Tôi từ bỏ. Không có hy vọng cho điều này nữa.]

  • I gave up the habit of fasting breakfast.

[Tôi đã từ bỏ thói quen nhịn ăn sáng.]

2. Cấu trúc Give up và cách dùng

Có bao nhiêu cấu trúc Give up trong tiếng Anh? Cách dùng của húng như thế nào? Cùng Tôi Yêu Tiếng Anh tìm hiểu ngay dưới đây nhé.

Cấu trúc Give Up – Từ bỏ

S + give up + O

hoặc

S + give up, clause [mệnh đề]

Trong cấu trúc trên, Give up đóng vai trò là động từ chính mang nghĩa là “từ bỏ”

Ví dụ:

  • I gave up on him, he betrayed me.

[Tôi đã từ bỏ anh ấy. Anh đã phản bội tôi.]

  • I was forced to give up playing volleyball because of a serious injury

[Tôi buộc phải từ bỏ chơi bóng chuyền vì chấn thương nặng.]

Cấu trúc Give Up – Từ bỏ ai đó

Công thức give up: S + give somebody up 

Ví dụ:

  • I gave my ex-boyfriend up. He cheated on me too much.

[Tôi đã từ bỏ bạn trai cũ của mình. Anh ấy đã lừa dối tôi quá nhiều.]

  • Susie is a bad mother. She gave her 3-year-old child up.

[Susie là một người mẹ tồi. Cô ấy đã từ bỏ đứa con 3 tuổi của mình.]

Cấu trúc Give Up – Nói về việc bản thân đã từ bỏ cái gì

Cấu trúc give up: S+ Give yourself/Somebody up + [to somebody]

Ví dụ:

  • After thinking through it, Lisa decided to give herself up to her job.

[Sau khi suy nghĩ thấu đáo, Lisa quyết định từ bỏ công việc của mình.]

  • I gave myself up to my dream.

[Tôi đã từ bỏ ước mơ của mình.]

Cấu trúc Give Up – Ngưng làm gì, ngưng sở hữu gì đó

Có 3 cấu trúc give up nói về việc ngừng làm gì hãy ngừng sở hữu thứ gì đó.

Cấu trúc 1: S+ give something up  + O/Clause [mệnh đề]

Ví dụ:

  • I gave the bag up to my friend.

[Tôi đưa cái túi cho bạn tôi.]

  • I must give the driver’s license up to the police interface.

[Tôi phải đưa giấy phép lái xe cho cảnh sát.]

Cấu trúc 2: S+ give up + something + O/Clause [mệnh đề]

Ví dụ:

  • I gave up a red dress to Anna.

[Tôi đã tặng một chiếc váy đỏ cho Anna.]

  • I decided to give up fast food.

[Tôi quyết định từ bỏ đồ ăn nhanh.]

Cấu trúc 3: S+  give something up + V-ing + O/Clause [mệnh đề]

Ví dụ:

  • I gave up trying to convince him.

[Tôi đã từ bỏ việc cố gắng giúp thuyết phục anh ta.]

  • My doctor advised me to give up drinking alcohol.

[Bác sĩ khuyên tôi nên bỏ rượu.]

3. Cấu trúc Give up on

Cấu trúc Give up on sb/sth diễn tả việc từ bỏ ai đó hoặc cái gì đó đã thất bại ròi.

Công thức: Give up on + somebody/something + Clause [mệnh đề]

Ví dụ:

  • Kay gave up on the girl he loved the most, she betrayed him.

[Kay từ bỏ người con gái anh yêu nhất, cô ấy đã phản bội anh.]

  • Most people gave up on Mike when he dropped out of school, however then he came back and was the best student in the class.

[Hầu hết mọi người đã từ bỏ Mike khi anh ấy bỏ học, tuy nhiên sau đó anh ấy đã trở lại và là học sinh giỏi nhất lớp.]

4. Bài tập cấu trúc Give up có đáp án

Như vậy, chúng mình đã cùng nhau tìm hiểu kiến thức về cấu trúc Give Up. Dưới đây là một số bài luyện tập, cùng làm nhé.

Bài tập: Sử dụng cấu trúc Give up dịch những câu dưới đây sang tiếng Anh.

  1. Cuối cùng Daniel đã từ bỏ thuốc lá.
  2. Mike đã từ bỏ chơi bóng rổ do chấn thương nặng.
  3. Đồng nghiệp của tôi từ bỏ sự nghiệp để về chăm sóc gia đình.
  4. Vì dạ dày quá đau nên anh buộc phải từ bỏ uống rượu
  5. Tôi phải đưa vở bài tập của mình cho cô giáo kiểm tra.
  6. Rhymastic đưa món đồ yêu thích nhất của anh ấy cho bạn thân.
  7. Sau khi nghe lời khuyên từ mẹ, tôi đã bỏ thức khuya.
  8. Bố đưa chìa khóa xe cho tôi.
  9. Tôi đã từ bỏ công việc của mình.
  10. Mặc dù gãy chân không thể đi lại nhưng tôi quyết tâm không từ bỏ chơi bóng.

Đáp án:

  1. Finally, Daniel gave up smoking.
  2. Mike gave up playing basketball due to a serious injury.
  3. My colleague gave up her career to take care of his family.
  4. Because his stomach was too painful, he was forced to give up drinking
  5. I have to give my homework to the teacher to check.
  6. Rhymastic gives his favorite item to his best friend.
  7. After listening to my mom’s advice, I gave up staying up late.
  8. Dad gave the car keys up to me.
  9. I gave up my job.
  10. Although my leg was broken, I couldn’t walk, but I was determined not to give up playing football.

Trên đây, Tôi Yêu Tiếng Anh đã chia sẻ tới bạn kiến thức ngữ pháp về cấu trúc Give up. Nếu bạn còn câu hỏi khác hãy bình luận bên dưới để chúng mình giúp bạn giải đáp nhé. Chúc các bạn học tập thật tốt!

Sau gave up gì?

Theo đó, cấu trúc give up có nghĩa là từ bỏ điều . Theo sau give up, chúng ta sử dụng danh từ hoặc danh động từ.

I gave up là gì?

Give Up trong tiếng Anh mang nghĩa “từ bỏ”. Ví dụ: He finally gave up smoking.

Give Up To là gì?

Ý nghĩa của Give up to là: Báo cáo với cơ quan chức trách.

Decided to gì?

Decide + to V-inf. Cấu trúc decide đầu tiên thường gặp đó là ai quyết định làm hay lựa chọn . Ví dụ: Tom has decided to move to a new apartment.

Chủ Đề