See dùng như thế nào

Như các bạn đã biết see, look, watch và view là 4 động từ nói về việc “nhìn” nói chung, nhưng giữa chúng có sự khác biệt lớn về ý nghĩa và cách sử dụng. Hãy theo dõi bài viết sau để thấy sự khác nhau đó nhé

1. See

Đây là hành động nhìn mà không cố ý, nhìn một cách thụ động, theo bản năng, tự nhiên, không có chủ đích thực hiện hành động “nhìn” ấy mà là hình ảnh đập vào mắt. Nhưng khi “see”, người ta có nhận thức, ý thức [conscious] với cái mình đang thấy, chứ không phải vô thức.

– It’s dark, I can’t see anything. [Trời tối quá, tôi không thấy gì hết].

– He saw his friend walking on the street yesterday. [Hôm qua anh ấy thấy bạn mình đang đi trên phố].

2. Look

Đây là hành động nhìn có ý thức, chủ đích, hướng mắt của mình vào đâu đấy.

Chúng ta có cụm từ phổ biến là “Look at” = nhìn vào.

– You have to look carefully. [Bạn cần phải nhìn thật cẩn thận].

– Don’t look at me! [Đừng nhìn tôi!]

– Look at this picture. [Nhìn bức tranh kia kìa].

3. Watch

Đây là hành động chủ động nhìn tập trung, thường là quan sát thứ gì khi nó đang chuyển động hay có sự thay đổi và bạn đang chú ý xem có điều gì sẽ xảy ra. Thường dùng cho xem phim [a movie], chương trình tivi [a TV program], thể thao [a football match]…

– I sat and watched my wife cook dinner for me [Tôi ngồi xem chồng mình nấu bữa tối cho mình].

– Watch what I do, then you try. [Theo dõi tôi làm này, sau đó bạn thử nhé].

Lưu ý nhỏ, khi nói đến xem phim ta có thể dùng Watch hoặc See tùy vào từng trường hợp:

Nếu xem phim ở nhà, chúng ta dùng watch:

– I watch Prison Break everyday on TV. [Tôi xem phim Vượt ngục hằng ngày trên tivi].

Nếu xem phim ở rạp hoặc chương trình biểu diễn ở nơi công cộng chúng ta dùng see:

– I went to see Goosebumps last week. [Tuần trước tôi đã đi xem phim Goosebumps].

– I saw Manchester City play at Mỹ Đinh stadium last night. [Tôi xem Manchester City chơi ở sân vận động Mỹ Đình tối qua].

4. View

Đây là hành động nhìn có chủ định mang tính chất thưởng thức một thứ gì đó vì nó đẹp, lạ, hoặc do ta thích ngắm nhìn nó.

– Thousands of tourists come to view the gardens every year. [Hằng năm, có hàng ngàn du khách đến xem những khu vườn này].

View [danh từ] còn có ý nghĩa là ý kiến, quan điểm, cách nhìn.

– It’s my view that the ​price is much too high. [Theo tôi thấy thì giá cả như vậy là quá cao].

Bài tập:

Điền dạng đúng của see, look [at], watch, hoặc view để điền vào chỗ trống:

  1. I _____ a beautiful car this morning.
  2. _____ the pictures I took on holiday.
  3. He _____ to _____what would happen next.
  4. Can you _____a cloud in the sky?
  5. She _____ me and smiled.
  6. I sit by the window and _____people walking past.
  7. Thousands of people come to _____the beach in the morning.
  8. In the evening we went to _____a movie.
  9. He spent the entire evening _____a soccer game.
  10. The public can _____the famous hall with its unique staircase

Đáp án:

  1. saw
  2. look
  3. watched – see
  4. see
  5. looked
  6. watch
  7. view
  8. see
  9. watching
  10. view

Chúng tôi hy vọng rằng với bài tập và lý thuyết trình bày ở trên sẽ giúp các bạn nắm rõ cách phân biệt see, look, watch và view.
Chúc các bạn thành công.

See là một động từ tri giác [verb of perception], chỉ việc nhìn thứ gì một cách tự nhiên, bản năng mà không cần phải đưa ra quyết định, nỗ lực. Ví dụ:

- I can see you!

- From the window we could see the children playing in the yard.

Lookwatch là hai động từ chỉ hoạt động [action verb] yêu cầu chủ thể của hành động phải đưa ra quyết định chứ không phải xảy ra một cách tự động theo phản xạ thông thường của mắt.

"See" là nhìn ngẫu nhiên, "look" là nhìn chủ động vào vật thể không hoạt động còn "watch" là chủ động theo dõi một hoạt động, diễn tiến...

Look được sử dụng khi nhấn mạnh, đề nghị vào hướng mà mắt nhìn vào. Thông thường, đối tượng được nhìn là ở dạng tĩnh, không hoạt động hay di chuyển như nhìn vào "camera", "prices", "mirror" hay "sky". Ví dụ:

- Look at this picture.

- I like to look at the stars at night.

Watch được dùng khi ta nhìn tập trung vào thứ gì, thường dành cho xem phim ảnh, tivi, thể thao. Đối tượng được nhìn có sự di chuyển, hoạt động như "a movie", "a TV program", "a football match". Ví dụ:

- I like to sit on the verandah and watch people walk by.

- I watch Friends everyday on TV.

Y Vân [theo Woodward]

See, Look, Watch, View là bốn động từ trông có vẻ tương tự nhau, nhất là đối với các bạn mới học tiếng Anh. Chúng đều chỉ những hành động thực hiện bằng mắt. Tuy nhiên giữa chúng có những sự khác biệt quan trọng. Để trả lời câu hỏi này chúng ta dựa trên hai điểm: bạn nhìn có chủ ý hay vô tình nhìn thấy, và bạn nhìn kỹ đến mức nào?

See là thấy một sự vật gì đó vì nó vô tình đập vào mắt ta, một sự vật mà ta không có chủ ý quan sát. Thường thì khi dùng see, ta muốn nói đến một sự vật ta không thể tránh khỏi phải nhìn thấy.

Did you see that bird?
Cô có thấy con chim đó không? [Con chim vừa vô tình bay ngang qua, cô không hề có ý định tìm kiếm nó]

I saw you driving to work today.
Tôi thấy cô lái xe đi làm hôm nay. [Tôi vô tình trông thấy, không hề có ý định theo dõi cô]

I opened the curtains and I saw a truck outside.
Tôi kéo rèm cửa và thấy một chiếc xe tải đang đậu phía ngoài. [Tôi không có ý định kéo rèm để nhìn chiếc xe tải, điều đó vô tình xảy ra]

Look là nhìn một sự vật có chủ ý hay vì một lý do nào đó, thường phải đưa mắt về một hướng để nhìn.

Look at that strange man!
Nhìn người đàn ông kỳ lạ kìa! [Đưa mắt nhìn người đàn ông vì ông ta kỳ lạ]

Look at the pictures I took on holiday.
Nhìn những bức ảnh tôi chụp trong kỳ nghỉ này. [Xem những bức ảnh có chủ ý]

She looked at me and smiled.
Cô ấy nhìn tôi và cười. [Cô ấy đưa mắt nhìn về phía tôi có chủ ý]

Chú ý: Để diễn tả "nhìn cái gì" thì chúng ta cần + at: Look at [something].

Watch là xem, theo dõi, quan sát, tức là nhìn một sự vật thật kỹ và chăm chú, để ý những diễn biến của nó, thường là vì nó đang chuyển động.

Watch what I do, then you try.
Xem tôi làm, rồi anh làm theo này. [Quan sát cách tôi thực hiện thật kỹ]

I watched the bus go through the traffic lights.
Tôi nhìn chiếc xe buýt chạy qua những cột đèn giao thông. [Tôi quan sát kỹ và lâu]

We were watching the TV when we heard the gunshot.
Chúng tôi đang xem TV thì nghe thấy tiếng súng. [Chúng tôi xem các hình ảnh chuyển động trên TV]

The suspect is being watched.
Kẻ bị tình nghi đang bị theo dõi. [Cảnh sát theo dõi nhất cử nhất động của người này]

View là một từ trang trọng hơn và có nghĩa gần tương tự với look, tức là nhìn hay quan sát kỹ một sự vật, có thể là để thưởng lãm. View còn được dùng với nghĩa xem phim, xem truyền hình.

People came from all over the world to view her work.
Người ta đến từ mọi miền thế giới để ngắm tác phẩm của bà ấy. [Trang trọng]

The eclipse should only be viewed through a special lens.
Nhật thực chỉ nên được quan sát qua những tròng kính đặc biệt. [Trang trọng]

This is an opportunity to view the movie before it goes on general release.
Đây là cơ hội để xem bộ phim trước khi nó được phát hành. [Trang trọng]

Lưu ý đặc biệt: See có nghĩa như watch khi được dùng với nghĩa xem phim, xem chương trình truyền hình, xem biểu diến, xem tác phẩm nghệ thuật... Duy nhất trong trường hợp này see là một hành động hoàn toàn có chủ ý.

Did you see that programme on Brazil last night?
Anh có xem chương trình về Brazil hôm qua không?

In the evening we went to see a movie.
Vào buổi chiều chúng tôi đi xem phim.

Luyện tập:
Bạn chọn see, look, watch hay view? Bôi đen khoảng trống sau đáp án để xem câu trả lời.


1. _____! I'm sure that's Brad Pitt!
Đáp án: Look 2. He _____ the house for signs of activity.

Đáp án: watched

3. Fifty thousand people _____ the match.

Đáp án: watched/saw

4. I didn't _____ him in the office yesterday.

Đáp án: see

5. ‘Would you like to play?’ ‘No thanks—I'll just ______.’

Đáp án: watch

6. Participants in the study were asked to _____ a show on television.

Đáp án: view/watch/see

7. I looked out of the window but _____ nothing.

Đáp án: saw

8. She stood and _____ as the taxi drove off.

Đáp án: watched

9. She didn't want to _____ me in the eye.

Đáp án: look

10. I want to _____ the show tonight.

Đáp án: see/watch

11. Don't _____ now, but there's someone staring at you!

Đáp án: look

12. Guess who I _____ at the party last night!

Đáp án: saw

13. This program will be _____ all over the world

Đáp án: viewed//watched/seen

Peter Hưng - Founder of LeeRit, Tiếng Anh Mỗi Ngày

Video liên quan

Chủ Đề