So sánh etrex 10 20 30 năm 2024

Garmin has announced three new models this morning, the Garmin eTrex 10, 20 and 30, updating the popular eTrex line with paperless geocaching and other new features. The new eTrex models sport up to an estimated 25 hour battery life and are expected to hit store shelves in the third quarter of 2011.

There’s no mention of BirdsEye, custom maps capabilities or memory expansion in the news release, so we’ll just have to wait for the product pages go up to learn more, hopefully later today. I’ll update this post as more info becomes available.

Nếu bạn đang tìm nguồn hàng sỉ uy tín, chất lượng, giá tốt để tối ưu ngân sách hay để khởi nghiệp kinh doanh buôn bán các mặt hàng viễn thông, thiết bị số thì Hoàng Thịnh là địa chỉ bạn nên tham khảo.

Trang chủ / Sản phẩm / MÁY ĐỊNH VỊ CẦM TAY / Máy định vị GPS cầm tay Etrex 10 và Etrex 20X

  • Tên sản phẩm: Máy định vị GPS cầm tay
  • Model: Etrex 10, Etrex 20X
  • Hãng sản xuất: Garmin – Mỹ
  • Nơi sản xuất: Đài Loan

Mô tả

Đặc trưng kỹ thuật eTrex 10 eTrex 20X Hỗ trợ tiếng Việt Không Cài sẵn bản đồ Việt nam Không La bàn điện tử Không Khí áp kế đo cao độ Không Bộ nhớ trong 3.7 GB Bộ nhớ ngoài SD Card Way point 2.000 điểm Tracklog 10.000 điểm, 200 saved track Độ phân giải màn hình 240 x 320 pixels Kích cỡ màn hình 3.5 x 4.4 cm Màn hình Trắng đen 65.000 Màu Nguồn pin 2 pin AA Cân nặng 141 g 141 g Loại pin 2 pin AA Nhiệt độ -20 đến 70 độ C Tiêu chuẩn IPX7 Độ nhạy, nhận tín hiệu vệ tinh Mạnh và nhanh, sai số từ 1-5 mét Thu cùng lúc cả vệ tinh GPS, Glonass, Galileo Kết nối máy tính Cổng USB

Bài viết này hướng dẫn sử dụng chung cho các dòng Máy định vị GPS Garmin Etrex 10, Etrex 20, Etrex 20x, Etrex 30x. Nên người dùng có thể bỏ qua hướng dẫn đối với những chức năng mà ở dòng eTrex 10/ eTrex 20 không có [ví dụ như: la bàn điện tử]

CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÍM

Phím Zoom [1]:

Dùng để phóng to hay thu nhỏ tỷ lệ bản đồ. Khi nhấn ▲ để giãm tỷ lệ bản đồ ta sẽ chỉ thấy được 1 vùng nhỏ nhưng chi tiết. Ngược lại, khi nhấn t ta sẽ thấy được 1 vùng rộng lớn nhưng ít chi tiết hơn.

Phím Back [2]:

Nhấn phím này để trở về menu trước đó.

Phím Thumb Stick [3]:

Dùng để di chuyển vệt sáng lên, xuống, sang phải, sang trái để chọn một chức năng nào đó trong menu hoặc dùng để di chuyển con trỏ trong màn hình bản đồ. Nhấn chính giữa phím này có tác dụng như phím Enter để chấp nhận 1 lệnh nào đó.

Phím Menu [4]: Từ bất kỳ trang màn hình nào:

– Nhấn Menu 2 lần sẽ có Menu chính – Nhấn Menu 1 lần ta sẽ có danh sách chức năng phụ cho trang màn hình đó

Phím Backlight [5]:

Dùng để tắt hoặc mở máy, đồng thời dùng để chỉnh độ sáng / tối của màn hình.

CÀI ĐẶT

I. CÀI ĐẶT CHO HỆ THỐNG:

Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > System > GPS. Bạn sẽ có 3 lựa chọn: – GPS : thiết bị sẽ hoạt động dưới chế độ bình thường của hệ thống vệ tinh GPS – GPS + GLONASS : bạn nên chọn chế độ này để máy có thể có độ chính xác cao hơn và bắt sóng vệ tinh nhanh hơn. – Demo Mode: đã tắt chế độ thu sóng vệ tinh, máy sẽ chạy chế độ mô phỏng. Chỉ sử dụng chế độ này khi người dùng muốn thực tập với thiết bị. – WASS/EGNOS: chọn ON

II. CÀI ĐẶT MÀN HÌNH:

Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > Display 1/ Backlight Timeout : cài đặt thời gian đèn màn hình sẽ tự động tắt, chế độ mặc định là 15 giây. 2/ Sreen Capture: chế độ chụp màn hình hiển thị. 3/ Colors: chọn chế độ màu.

III. CÀI ĐẶT ÂM THANH [Tone]:

1/ Chọn Setup > Tones 2/ Chọn 1 loại tone mà bạn thích cho mỗi ứng dụng khác nhau

IV. CÀI ĐẶT CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG:

Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > Units 1/ Distance and Speed: chọn Metric 2/ Elevation [Vertical Speed]: chọn Meters [m/s] 3/ Depth: chọn Meters 4/ Pressure: chọn Millibars

V. CÀI ĐẶT THỜI GIAN:

Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > Time 1/ Time Format: chọn chế độ 12-hours hoặc 24-hours 2/ Time Zone: chọn Automatic, máy sẽ tự động chọn múi giờ phù hợp cho bạn

VI. CÀI ĐẶT HỆ TỌA ĐỘ & BẢN ĐỒ:

Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > Position Format – Chọn hddd’mm.mmm’ : nếu bạn muốn xem tọa độ dưới dạng độ, phút, giây. Chọn UTM UPS : nếu bạn muốn xem tọa độ dưới dạng mét – Map Datum: chọn Indian Thailand hoặc WGS 84

* Ngoài ra, nếu bạn muốn cài đặt hệ tọa độ VN 2000, thao tác như sau:

Chọn Setup > Position Format > Map Datum > User Sau đó nhập các giá trị của DX, DY, DZ vào:

DX= – 00193.0m [nhập xong chọn Save> Enter sẽ ra giá trị -193.0m] DY= – 00039.0m [nhập xong chọn Save> Enter sẽ ra giá trị -39.0m] DZ= – 00111.0m [nhập xong chọn Save> Enter sẽ ra giá trị -111.0m]

Nhập xong các giá trị trên, nhấn phím Back để thoát ra ngoài

– Tiếp tục chọn Position Format > User Grid > UTM và nhập các giá trị dưới đây vào:

– False Easting : Đổi giá trị thành 500000.0m – False Northing: Đổi giá trị thành 0.0m – Scale: giữ nguyên giá trị – Longitude Origin: nhập giá trị kinh tuyến gốc của địa phương vào [xem giá trị kinh tuyến gốc ở cuối tài liệu này]

Lưu ý: Nhớ chuyển chữ W thành E trước giá trị của kinh tuyến gốc.

[Xem danh sách kinh tuyến gốc của tất cả các tỉnh, thành ở phần cuối]

CÁC THAO TÁC THƯỜNG SỬ DỤNG

I. ĐO VÀ LƯU LẠI MỘT TỌA ĐỘ ĐIỂM [Waypoint]:

Máy có thể đo và lưu trữ 2000 tọa độ điểm với tên và biểu tượng tùy thích, có 3 cách đo khác nhau:

1/ Đo và lưu lại vị trí đang đặt máy:

– Từ màn hình Menu chính, dùng phím Thumb Stick để di chuyển vệt sáng đến Mark Waypoint > Enter, máy sẽ tự động lưu lại tên của tọa độ điểm theo dạng số thứ tự từ 001 cho đến 2000 và biểu tượng mặc định là lá cờ. – Nếu chấp nhận đặt tên và biểu tượng theo kiểu mặc định như trên, Chọn Done>Enter để lưu lại thông tin vào máy.

Ghi chú: Muốn đặt tên hoặc biểu tượng khác cho tọa độ điểm; ta vào hàng trên cùng của màn hình, bên trái là cột biểu tượng, bên phải là cột tên. Nhấn Enter vào từng cột ta sẽ có lần lượt danh sách biểu tượng, bảng chữ cái và số. Lựa chọn các chữ và số theo tên điểm mà ta muố đặt, đặt tên xong chọn Done > Enter.

Tiếp theo, vào Note để ghi thông tin cho điểm. Chọn Done trong bảng chữ cái để kết thúc việc tạo thông tin.

Cuối cùng, chọn Done để lưu lại tất cả thông tin nói trên vào máy.

2/ Nhập một dữ liệu tọa độ vào máy:

– Trước tiên, ghi tọa độ cần nhập ra giấy. – Chọn Mark Waypoint > Enter – Chọn Location > Enter. Máy sẽ hiện ra bảng số, bảng số này giúp chúng ta nhập các dữ liệu vào. Hàng trên là vĩ độ, hàng dưới là kinh độ. – Nhập xong, chọn Done. Muốn xem điểm này trên bản đồ, chọn Map. Nếu không, nhấn phím Back để thoát khỏi màn hình này.

3/ Đo một tọa độ giả định:

Chức năng này dùng để đo tọa độ bất kỳ một điểm nào mà ta thấy trên màn hình bản đồ, hoặc ta nhìn thấy ngoài thực địa nhưng không thể đến ngay vị trí đó được [VD: nằm giữa ao, hồ hoặc địa hình hiểm trở,…] thao tác như sau:

– Chọn Map > Enter để đưa về màn hình bản đồ. – Dùng phím Zoom để phóng to hay thu nhỏ bản đồ, sao cho thấy rõ và chính xác vị trí cần lưu. – Dùng phím Thumb Stick để di chuyển con trỏ đến vị trí mà ta cần đo. Khi con trỏ di chuyển, trên đỉnh màn hình sẽ hiện ra tọa độ, khoảng cách và hướng đến điểm mà ta cần đo. – Khi con trỏ đến vị trí ước lượng cần đo rồi nhấn phím Enter, trên màn hình sẽ hiện ra thông tin của điểm như: tọa độ, cao độ và khoảng cách. – Nhấn phím Menu 1 lần, Chọn Save As Waypoint > Enter > OK để lưu tọa độ nói trên vào máy.

4/ Xóa một Waypoint:

– Chọn Waypoint Manager > Enter – Từ danh sách waypoint, chọn 1 waypoint mà ta cần xóa , nhấn Enter – Nhấn MENU 1 lần – Chọn Delete > Yes

5/ Xóa tất cả Waypoint:

Bạn nên hết sức cẩn thận trước khi sử dụng lệnh này, một khi đã xóa hết dữ liệu thì không thể phục hồi lại được.

Chủ Đề