Sục co2 vào dung dịch chứa ba(oh)2 và koh ta thu được kết quả như hình bên. giá trị của x là

Đáp án A

Quan sát đồ thị ta thấy số mol CO2 =0,15 thì kết tủa max

→số mol Ca[OH]2=số mol CaCO3 max=0,15 mol

Khi số mol CO2=0,45 thì bắt đầu hòa tan kết tủa

Khi số mol CO2 =0,5 thì số mol CaCO3 bị hòa tan là 0,5-0,45=0,05 mol

→số mol CaCO3 còn lại là x=0,15-0,05=0,1

Chọn C.

Tại vị trí: nCaCO3=0,12 mol⇒kết tủa CaCO3 đạt giá trị cực đại.

Tại vị trí: nCO2=0,46 mol thì trên đồ thị chứa 3 chất là CaCO3 [0,06 mol], NaHCO3, Ca[HCO3]2.

Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa[HCO3]2=0,12-0,06=0,06 mol 

Bảo toàn nguyên tố C: nNaHCO3=0,46-0,06-2.0,06=0,28 mol

Tại vị trí: nCO2=b mol thì trên đồ thị chứa 2 chất là CaCO3 max [0,12 mol] và NaHCO3 [0,28 mol].

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2=b=0,12+0,28=0,4 mol 

Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al[NO3]3 và MgCO3 [trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng]. Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít [đktc] hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO [là sản phẩm khử duy nhất của HNO3]. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y [chỉ chứa các muối] và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:

+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.

+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2 thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z [C2H2, CH4, H2]. Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 [đktc] và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 120ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Hòa tan hết 34,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo sơ đồ sau:

Nếu cho 34,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch H2SO4 0,4M và HCl 0,6M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y có khối lượng tăng x gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của x là

Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp KOH và Ba[OH]2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau [số liệu các chất tính theo đơn vị mol]:

Tính giá trị của x.

Các câu hỏi tương tự

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm x mol AlCl3 và y mol FeCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

a. Tính x và y

b. Cho z = 0,74 mol thu được m gam kết tủa. Tính m

Dẫn từ từ khí CO2, vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba[OH]2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 như sau:

Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O và BaO vào nước thu được dung dịch X. Sục từ từ đến hết 11,2 lít CO2  ở [đktc] vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối và một chất kết tủa. Số mol kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol CO2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào 300 ml dung dịch HCl 1M thu được 5,04 lít khí ở [đktc]. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.

Nhỏ từ từ dung dịch HCl dư vào 200 ml dung dịch A chứa KOH và K2CO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị dưới đây [xem như khí CO2 không tan trong nước].

 

Tính nồng độ mol/lcủa các chất trong dung dịch A.

Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:

– Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 71,75 gam kết tủa.

– Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào phần 2, lượng kết tủa thu được từ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

 

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định số mol AlCl3, số mol HCl trong dung dịch X và giá trị của x [trên đồ thị].

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm Ca[OH]2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa biểu diễn theo đồ thị dưới đây. Xác định giá trị của m và x

Hòa tan hết 5,34 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,4M và H2SO4 0,08M, thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,43 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết V ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,4M và Ba[OH]2 0,05M vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất ; lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị của V, m.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề