Từ Hán Việt – Từ Hán Việt trang 69 SGK Ngữ Văn 7. Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép chính phụ: trật tự của các yếu tố trong các từ này giống như trật tự các trong từ ghép thuần Việt, yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ sau.
ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT
Trong bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà:
1. Nam: phương Nam; quốc: nước; sơn: núi; hà: sông.
Trong bốn tiếng trên, tiếng nam có thể dùng độc lập [hướng người miền Nam…], các tiếng quổc, sơn, hà không thể dùng độc lập chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép, [quốc gia, sơn hà, giang sơn].
2. Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”. Tiếng thiên ta thiên niên kỉ, thiên lí mã có nghĩa là “nghìn”, trong thiên đô có nghĩa là “dời”.
Quảng cáoTỪ GHÉP HÁN VIỆT
1. Các từ sơn hà, xâm phạm, giang sơn thuộc loại từ ghép đẳng lập.
2. a Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép chính phụ: trật tự của các yếu tố trong các từ này giống như trật tự các trong từ ghép thuần Việt, yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ sau.
b] Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép chính. Trong các từ ghép này, trật tự của các yếu tố ngược lại so với tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại, yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin.tháng 7 năm 2018] Bài viết hay đoạn này có thể chứa nghiên cứu chưa được công bố.May 2010] Đối với các định nghĩa khác, xem Chiến Thắng [định hướng]. Chiến thắng, còn gọi là thắng lợi, là một thuật ngữ, vốn được áp dụng cho chiến tranh, để chỉ thành đạt trong một trận giao đấu tay đôi, trong các chiến dịch quân sự, hoặc có thể hiểu rộng ra là trong bất kỳ một cuộc thi đấu nào. Chiến thắng trong một chiến dịch quân sự thường được xem là thắng lợi chiến lược, trong khi chiến thắng trong một trận giao tranh thường được xem là thắng lợi chiến thuật.
Trong cảm xúc con người, chiến thắng thường đi kèm với niềm hân hoan nồng nhiệt.
Trong thời kỳ La Mã cổ đại, những chiến thắng thường được kỷ niệm bằng các lễ diễu binh khải hoàn và những công trình như tượng đài chiến thắng [chẳng hạn như Tượng đài chiến thắng Traianus tôn vinh chiến thắng của Hoàng đế Traianus]. Người thắng trận cũng mang về những chiến lợi phẩm lấy từ kẻ thù chiến bại, chẳng hạn như binh khí [spolia], hoặc là một phần cơ thể của giặc thù [như trong trường hợp của những kẻ săn đầu người].
Trong thần thoại, chiến thắng thường được tôn sùng, ta có thể thấy qua các tích xưa về Nữ thần Nike của Hy Lạp cổ đại hoặc là Nữ thần Victoria của La Mã cổ đại. Những chiến thắng điển hình của [[cái thiện trước cái ác]], hoặc của ánh sáng trước bóng tối… là một chủ đề muôn thuở trong thần thoại và cổ tích.
Bên cạnh mọi vinh quang chiến thắng, có những trường hợp như chiến thắng kiểu Pyrros [thắng không lợi hay "thắng hại"] là một thắng lợi đạt được với cái giá quá đắt, và dần dần dẫn đến chiến bại cho phe thắng trận.[1]
Nancy Johnson giành được huy chương vàng Olympic 2000
Winston Churchill năm 1943 với dấu hiệu chiến thắng chữ V
Trước đây, biểu tượng của chiến thắng tại các nước phương Tây thường dùng Vòng nguyệt quế.
Chiến thắng hay thắng lợi hay là thành công thường được dùng cho các tranh tài trong thể thao, kinh doanh, hay là thi tuyển trong những cuộc thi, kỳ thi. Như khi giành được huy chương trong một cuộc tranh tài thể thao.
Khi thắng, người chiến thắng thường tỏ ra thái độ hân hoan, vui mừng. Một trong những cử chỉ biểu lộ chiến thắng phổ biến nhất là dơ 2 ngón tay lên cao, hay là làm dấu hiệu chữ V [cho Victory]
- ^ Ergun Mehmet Caner, Emir Fethi Caner, Christian jihad: two former Muslims look at the Crusades and killing in the name of Christ, trang 121
- Victory: Definition, Idea and Phenomenon
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chiến_thắng&oldid=65405436”
Tra Hán Tự
Danh sách hán tự tìm thấy
Danh Sách Từ Của 勝THẮNG
勝ち通す | THẮNG THÔNG | thẳng tiến đến thắng lợi |
勝ち越し | THẮNG VIỆT | thắng nhiều hơn bại; vượt lên dẫn đầu; dẫn điểm |
勝ち誇る | THẮNG KHOA | tự hào vì thắng lợi; đắc thắng |
勝ちやすい | THẮNG | thắng dễ dàng |
勝負する | THẮNG PHỤ | thắng hay thua; thắng bại; chơi; thi đấu |
勝ち | THẮNG | chiến thắng |
勝負 | THẮNG PHỤ | sự thắng hay thua; cuộc thi đấu; hiệp |
勝訴 | THẮNG TỐ | sự thắng kiện |
勝者 | THẮNG GIẢ | người chiến thắng |
勝敗 | THẮNG BẠI | sự thắng hay bại; thắng hay bại;thắng bại |
勝手 | THẮNG THỦ | ích kỷ; chỉ biết nghĩ đến mình;tự tiện; tự ý;quen thuộc; quen; thân quen;tự do; tự nhiên;việc bếp núc; việc nội trợ; bếp núc; nội trợ;tự tiện; tự ý |
勝地 | THẮNG ĐỊA | thắng địa |
勝利者 | THẮNG LỢI GIẢ | người chiến thắng |
勝利を獲得する | THẮNG LỢI HOẠCH ĐẮC | đắc thắng |
勝利 | THẮNG LỢI | thắng lợi; chiến thắng |
勝る | THẮNG | vượt trội hơn; áp đảo hơn |
勝つ | THẮNG | được;hạ;thắng; giành chiến thắng; chiến thắng |
連勝する | LIÊN THẮNG | thắng liên tiếp |
名勝地 | DANH THẮNG ĐỊA | thắng cảnh;thắng địa |
連勝 | LIÊN THẮNG | sự chiến thắng liên tiếp; một loạt chiến thắng |
名勝 | DANH THẮNG | danh lam |
辛勝 | TÂN THẮNG | thắng lợi đạt được một cách khó khăn; chiến thắng chật vật |
全勝 | TOÀN THẮNG | toàn thắng |
優勝する | ƯU THẮNG | chiến thắng tất cả; đoạt được chức vô địch |
優勝 | ƯU THẮNG | sự chiến thắng tất cả; chức vô địch;vô địch |
決勝 | QUYẾT THẮNG | quyết thắng;trận chung kết; chung kết |
健勝 | KIỆN THẮNG | sức khoẻ tốt; khoẻ mạnh;tình trạng sức khoẻ tốt; sức khoẻ dồi dào; mạnh khoẻ |
殊勝 | THÙ THẮNG | đáng quí; đáng khen; đáng ca ngợi; đáng khâm phục;sự đáng quí; sự đáng khen; sự đáng khâm phục; sự đáng ca ngợi |
景勝地 | CẢNH THẮNG ĐỊA | thắng cảnh; nơi có thắng cảnh |
景勝 | CẢNH THẮNG | thắng cảnh; cảnh đẹp |
戦勝国 | CHIẾN THẮNG QUỐC | nước thắng trận |
戦勝 | CHIẾN THẮNG | chiến thắng;thắng trận |
必勝 | TẤT THẮNG | quyết thắng;tất thắng |
完勝 | HOÀN THẮNG | toàn thắng |
完全勝利 | HOÀN TOÀN THẮNG LỢI | toàn thắng |
準決勝 | CHUẨN QUYẾT THẮNG | trận bán kết; bán kết |
天下の勝 | THIÊN HẠ THẮNG | Phong cảnh đẹp; thắng cảnh |
百戦百勝 | BÁCH CHIẾN BÁCH THẮNG | bách chiến bách thắng |
準々決勝 | CHUẨN QUYẾT THẮNG | tứ kết |