Take up something là gì

Cụm động từ [ phrasal verb] là một mảng kiến thức phong phú và vô cùng linh hoạt về ý nghĩa cũng như cách sử dụng trong tiếng Anh. Có thể nắm chắc phần kiến thức này trong tay, các bạn học sẽ chắc chắn được cho mình một số điểm không hề thấp trong những bài kiểm tra, bài thi và đồng thời gây được ấn tượng về bản thân mình cho người đối diện khi giao tiếp mà có sử dụng những cụm từ này một cách uyển chuyển, linh hoạt, đặc biệt là đối với người bản xứ. Để củng cố thêm một phần kiến thức về cụm động từ [phrasal verb], bài viết dưới đây sẽ cùng các bạn tìm hiểu về nghĩa và cách sử dụng các cụm động từ khá phổ biến trong tiếng anh “Give up, Make up, Take up”.Bạn đang xem: Take up sth nghĩa là gì

1.Give up

“Give up” sẽ là một cụm với “Give” là động từ chính trong câu mang nghĩa bỏ cuộc nếu câu có cấu trúc sau:

Subject + give up + Object

Or

Subject + give up, clause

Give up: to stop doing something that you do regularly: từ bỏ một việc nào đó mà bạn thường xuyên làm; từ bỏ một thói quen

Ví dụ: His wife finally persuaded him to give up smoking.

Bạn đang xem: Take up nghĩa là gì



Giving up his job was the last thing we expected him to do.

Give up: to allow someone to have something that was yours: đồng ý để một ai đó có được thứ gì đó từng là của bạn.

Ví dụ: The new arrangement would mean giving up some of their political independence.

They agreed to give half their office up to the temporaty staff.

Give up: if you give something up as lost, you believe that you will not find it and you stop looking for it: nếu bạn từ bỏ một thứ gì đó đã mất, bạn tin rằng bạn sẽ không tìm thấy nó và bạn ngừng tìm kiếm nó.

Ví dụ: The men who were still in the boat had given him up for dead.

Give up: to stop trying to do something before you have finished, usually because it is too difficult: dừng cố gắng làm một việc gì đó trước khi bạn hoàn thành nó vì nó quá khó.

Ví dụ: She has a struggle trying to persuade the board to accept her proposal, but she’s determined not to give up.

Synonyms and related words: Một số cụm từ và từ đồng nghĩa

[1] Swear off [phrasal verb]: to promise to stop doing or using something: hứa sẽ ngừng làm gì đó hoặc dùng gì đó.

-> After years off addiction, he swore off drugs completely. [Sau nhiều năm nghiện, anh ta đã thề sẽ bỏ thuốc].

[2] Go out of [phrasel verb]: if someone grows out of a habit, they stop doing it because they are older or wiser: nếu ai đó phát triển ra khỏi một thói quen nghĩa là họ từ bỏ nó vì họ trưởng thành hơn hoặc là khôn ngoan hơn.

-> He wants to be a rapper, but I think he’ll grow out of it.

[3] Chuck in [phrasal verb]: to leave or give up something: rởi bỏ hoặc từ bỏ thứ gì đó.

2. Take up

Khác với “Give up”, “Take up” là một cụm động từ có nhiều ý nghĩa và được sử dụng một cách linh hoạt hơn rất nhiều trong đa dạng các trường hợp. Dưới đây, bài viết sẽ nêu ra một vài trường hợp mà “Take up” được sử dụng với ý nghĩa phổ biến nhất.

Xem thêm: 8 Cách Mở File VäƒN BảN Cã³ Ä‘Á»‹Nh DạNg €œ, Cách Mở File Docx, Xlsx, Pptx Trên Office 2003

“Take up”_ to start doing something regularly as a habit, job or interest: bắt đầu một việc gì đó có tính chất thường xuyên như một thói quen, một công việc hay một sở thích.

Ví dụ: I took up smoking when I was at school.

Chris has taken up jogging.



“Take up”_ to fill a particular amount of space or time: chiếm dụng một khoảng không gian hoặc thời gian.

Ví dụ: These files take up a lot of disk space

I’ll try not to take up too much of your time

“Take up something” _ to accept an offer or a challenge that someone has made to you: chấp nhận một yêu cầu hay một thử thách.

Ví dụ: Schools are taking up the offer of cut – price computers.

One of our greatest athletes has taken up a new challenge.

“Take up”_ to continue to discuss or deal with an idea, problem, or suggestion: tiếp tục việc tranh luận hoặc thỏa thuận về một ý tường, một vấn đề hoặc một đề xuất.

Ví dụ: She felt silent, and her brother took up the story.

Mrs. Pankhurst took up the cause off women’s right.

3. Make up

Cũng tương tự như “Take up”, “Make up” cũng là một cụm động từ mang nhiều nghĩa khác nhau. Dưới đây, bài viết sẽ cung cấp một số nghĩa thông dụng nhất.

Make up your mind: quyết định một việc gì đó

Ví dụ: I can’t make up my mind about Jason. Shall we give him the job? – Tôi không thể ra quyết định về Jason. Liệu chúng ta có thể cho anh ấy một công việc?

Make up a story: dựng chuyện, bịa đặt

Ví dụ: She made up a story. – Cô ta bịa ra 1 câu chuyện.

Make up with somebody: hòa giải, dàn hòa

Ví dụ: Mum, please make up with dad. You can’t be mad at him forever. – Mẹ, làm ơn dàn hòa với bố đi. Mẹ không thể bực bội với bố mãi được.

Make up to somebody: đền bù, bồi thường

Make up the bed: dọn dẹp gọn ghẽ, làm cho ngăn nắp

Ví dụ: Can you make up the beds, please? – Bạn có thể dọn dẹp gọn ghẽ được không?

Make up your face: trang điểm

Ví dụ: My mother makes herself up every morning. – Mẹ tôi thường trang điểm vào mỗi sáng.

Trên đây là một số kiến thức cơ bản về cách dùng các cụm động từ “Give up, Make up, Take up” mà bài viết đã cung cấp. Mong rằng những kiến thức này sẽ có hữu ích trong việc học tiếng Anh của các bạn nhé!

Đã có khi nào bạn đã bắt gặp từ vựng Take Up On trong các cuộc giao tiếp hằng ngày chưa. Hôm nay hãy cùng Studytienganh tìm hiểu cách phát âm của cụm từ Take Up On trong tiếng Anh  là gì? Định nghĩa của từ vựng Take Up On trong câu tiếng Anh là gì? Cách sử dụng của cụm từ Take Up On là như thế nào? Có những cụm nào cùng chủ đề và có thể thay thế cho cụm từ Take Up On trong tiếng Anh? Trong bài viết hôm nay, Studytienganh sẽ gửi đến bạn những kiến thức liên quan đến từ Take Up On trong tiếng Anh và cách dùng của chúng trong câu giao tiếp. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể tìm thấy thêm nhiều kiến thức thú vị, hay ho và bổ ích qua bài viết về cụm từ này và có thể bỏ túi thêm một số kiến thức cơ bản hữu dụng nữa nhé!! Nào hãy cùng nhau tìm hiểu bài viết thông qua một số ví dụ chi tiết và hình ảnh trực quan dưới đây ngay thôi nhé!!

Take Up On là gì?

Take Up On: accept an offer that someone has made.

Loại từ: cụm động từ.

Cách phát âm:  / teɪk ʌp ɑːn /.

Định nghĩa: thường thì trong tiếng Việt cụm từ này sẽ mang nghĩa là chấp nhận một đề nghị, lời mời của ai đó đưa ra. Cụm từ vựng thường được xuất hiện trong các cuộc giao tiếp hằng ngày vì ý nghĩa cơ bản không quá gây khó khăn cho người dùng khi muốn sử dụng trong các câu giao tiếp hằng ngày.

Thế nhưng tuy cụm động từ này mang nghĩa rất cơ bản và không hề có sự liên quan đến với những cụm từ khác cũng có động từ Take nhưng đây lại là điều dễ gây nhiều sự nhầm lẫn khi sử dụng nhất bởi sự tương đồng cơ bản về mặt chữ. Vậy nên yêu cầu của mỗi chúng ta là cần nắm chắc những ví dụ để có thể hiểu rõ được ý nghĩa của Take Up On.

2. Một số ví dụ liên quan đến cấu trúc của Take Up On trong tiếng Anh:

Sau đây hãy cùng Studytienganh tìm hiểu thêm một vài ví dụ liên quan đến Take Up On để có thể hiểu rõ hơn được những nghĩa của cụm từ khi được áp dụng vào trong câu và cấu trúc của cơ bản của Take Up On, từ đó không những có thêm kinh nghiệm nâng cao được kiến thức bản thân đối với tiếng Anh mà từ đó cũng có thể tránh được những sai sót không đáng có khi dùng từ mới đối với bản thân. Hãy cùng Studytienganh nghiên cứu Take Out On là gì thôi!!

Take someone Up On.

Take Up On someone/ something.

Một số từ vựng liên quan đến cấu trúc Take Up On trong tiếng Anh.

  • Could he take you up on that offer of a lift, Maria?

  • Anh ấy có đồng ý rằng đề nghị đi lên thang máy không Maria?

  • We would like to take you up on your offer.

  • Chúng tôi muốn chấp thuận đề nghị của bạn.

  • If you take someone up on their offer or invitation, you accept it.

  • Nếu bạn chấp nhận đề nghị của một ai đó đưa ra hoặc lời mời, bạn nên đồng ý với nó.

  • Since he’d offered to babysit, I took him up on it.

  • Vì anh ấy đã đề nghị trông trẻ nên tôi đã nhận anh ấy làm việc đó.

  • If we take a person up on something, you ask them to explain something that they have just said or done, for example we think it is wrong or strange.

  • Nếu chúng tôi trình bày với một người về điều gì đó, bạn yêu cầu họ giải thích điều gì đó mà họ vừa nói hoặc làm, chẳng hạn như chúng tôi cho rằng điều đó là sai hoặc kỳ lạ.

  • He was making himself unnaturally casual. But she đi not take him up on it.

  • Anh ấy khiến bản thân mình thản nhiên một cách bất thường. Nhưng mà cô ấy thì lại không đồng tình với những thứ anh ấy làm.

  • Can I take you up on two points in your talk?

  • Tôi có thể nêu lên hai điểm trong bài nói chuyện của bạn được không?

3. Một số từ vựng liên quan đến Take Up On trong tiếng Anh:

Có rất nhiều từ vựng hay và thú vị liên quan đến chủ đề mà chúng ta đã tìm hiều ngày hôm nay cũng bắt bằng Take. Vậy nên hãy cùng Studytienganh tìm hiểu thêm xem có những cụm từ nào đồng nghĩa hay có sự tương quan đến Take Up On trong tiếng Anh nhé. Cùng nhau bắt đầu tìm hiểu thôi!!!!

Một số từ vựng liên quan trong tiếng Anh.

  • Take off: cất cánh máy bay.
  • Take something in: hiểu rõ về vấn đề gì.
  • Take something down: ghi chép lại.
  • Take something back: trả lại thứ gì.
  • Take something over: chiếm lấy, giành được quyền kiểm soát.
  • Take something on: tuyển thêm nhân viên, thuê.
  • Take after: chăm sóc ai.
  • Take along: mang theo, đem theo.
  • Take aside: kéo sang một bên để nói chuyện hoặc làm gì đó.
  • Take away: lấy đi mất.

Chúng mình mong rằng qua bài viết trên đây đã phần nào đến cho bạn thêm một nguồn kiến thức mới liên quan đến Take Up On tiếng Anh là gì. Từ đó với những chia sẻ kỹ càng nhất  trong bài viết trên thông qua những ví dụ cơ bản nhất để làm rõ lên cách sử dụng cũng như về cấu trúc, từ đây mong bạn đã hiểu hết được ý nghĩa chung của từ vựng đó trong tiếng Anh. Nếu muốn nắm vững hơn được kiến thức chúng ta cần đọc kỹ càng bài viết bên cạnh đó kết hợp với thực hành hằng ngày. Nếu bạn cảm thấy những kiến thức trên bổ ích thì hãy Like, Share cho bạn bè xung quanh để có thể cùng học tập nhé. Chúc bạn có thêm một ngày học tập và làm việc hiệu quả hơn nhé!!!

Video liên quan

Chủ Đề