Thiên trong thiên niên kỷ nghĩa là gì

Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là trời. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?

thiên niên kỉ, thiên lí mã.

[Lí Công Uẩn] thiên đô về Thăng Long

– thiên niên kỉ, thiên lí mã.

– [Lí Công Uẩn] thiên đô về Thăng Long

đề bài : hãy dịch nghĩa các từ hán việt sau và cho biết từ hán việt nào có yếu tố không đồng nghĩa vs các từ còn lại 

a] nhân đạo , nhân ái , nhân chủng , nhân nghĩa 

b]phong ba , phong phú , phong trần , phong vũ

c] đồng dao , đồng ấu , đồng thoại , đồng bào

d] thiên lí mã , thiên thư , thiên địa , thiên nga

e]hậu trường , hậu đãi , hậu phẫu , hậu bổi

f ] trung thành , trung hậu , trung nghĩa , trung tâm 

g]thủ tục , thủ ấn , thủ môn , phật thủ 

h] hán tự , sơn tự , mẫu tự , tự điển 

i ] thanh niên , thanh y , thanh bạch , thanh lâu

j ] hoàng kim , hoàng thân , hoàng thất , hoàng tộc

Thiên niên kỷ : chữ thiên đó có nghĩa là 1 ngàn , số đếm , thiên niên kỷ là 1000 năm.

Thiên lý mã : chữ thiên đó cũng có nghĩa là 1 ngàn , số đếm , thiên lý mã là con ngựa chạy 1 ngàn dặm, ý nói con ngựa hay , chạy nhanh .

Thiên đô về Thăng Long : chữ thiên đó là di dời , đổi dời , động từ , thiên đô về Thăng Long nghĩa là dời kinh đô về Thăng Long.

Đó là những từ Việt Hán , đồng âm dị nghĩa , nghĩa là cách đọc giống nhau đều cùng là thiên , nhưng ý nghĩa khác . Khi viết bằng chữ Hán thì sẽ thấy cách viết khác nhau .

Video liên quan

Chủ Đề